You are on page 1of 42

Tổng hợp bởi: Glowingclouds.

korean ( Follow me on instagram)


A. NHƯỢNG BỘ 26 -다가

1 -는 다고 해도 27 -았/었더니

2 -더라도 28 -자마자
3 -아/어 봤자 29 -고 나서
4 -아/어도 30 -고 보니(까)
5 -으나 마나 31 -고서
6 -고도 32 -고서야
7 -기는 하지만 33 -아/어서야
8 -는 데도 34 -았/었다가
B. MỨC ĐỘ 35 -자
9 -는 셈이다 E. MỤC ĐÍCH
10 -는 편이다 36 -게
11 -을 말하다 37 -도록
12 -을 정도로 38 -을 겸 (-을 겸)
13 -다시피 하다 39 -기 위해서
14 -은 감이 있다 40 -고자
15 -을 지경이다 F. KHẲNG ĐỊNH
C. PHỎNG ĐOÁN 41 -기 마련이다
16 -나 보다 42 -는 법이다
17 -는 것 같다 G. HẠN ĐỊNH
18 -을 테니(까) 43 -기만 하다
19 -을까 봐(서) 44 -을 뿐이다
20 -는 모양이다 H. LIỆT KÊ
21 -을 리(가) 없다/있다 45 -을 뿐만 아니라
22 -는 듯하다 46 -는 데다가
23 -을 걸(요) 47 -기도 하다
24 -을 텐데 I. LẶP LẠI
D. THỨ TỰ 48 -곤 하다
25 -기(가) 무섭게 49 -기 일쑤이다
50 -아/어 대다
A. NHƯỢNG BỘ - 양보 – COMPROMISE

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Nội dung của vế trước không tác động đến nội ‘-는다고 해도’ có thể được
dung phía sau:
sử dụng thay bằng ‘-아/어
Ex: 봤자’
 아무리 오래 같이 한 부부라고 해도
서로에 대한 이해가 부족하다면 결국
말다툼하게 돼요.
Cho dù có là vợ chồng ở bên nhau lâu mà
-는다고 해도 thiếu đi sự thấu hiểu thì cũng rất dễ xảy ra
1 cãi vã.
Cho dù…..đi nữa
 지금 10 분밖에 안 남아서 뛰어간다고
해도 막차를 못 탈 것 같아요.
Giờ còn có 10 phút thôi nên giờ có chạy
cũng không kịp xe chốt đâu.
 무릎을 꿇는다고 해도 용서를 받기는 쉽지
않을 거예요.
Giờ có quỳ gối xin lỗi cũng chưa chắc đã
nhận được sự tha thứ.
1. (Động từ) Phỏng đoán về việc cho dù có làm gì  Trường hợp mang nghĩa số Trường hợp mang nghĩa
đi nữa thì kết quả cũng vẫn vậy, không có nghĩa lý 1 thì vế sau thường hay số 1 thì có thể dùng thay
gì. được dùng với “소용이 bằng “-는다고 해도’ và ‘-
Ex: 없다” 으나 마나’
 아직 일어나지 않은 일에 대해서 걱정해  Vế sau KHÔNG DÙNG mệnh
lệnh, thỉnh dụ. Ex: 지난 평가를 통과 못
봤자 소용이 없어요.
Có lo lắng về việc chưa xảy ra thì cũng 해서 지금 KPI 를 채워
chẳng để làm gì. 봤자 진급하기 힘들
 지금 출발해 봤자 늦을 걸. 거예요.
Giờ có bắt đầu đi thì cũng muộn thôi. Trước đã không qua được
-아/어 봤자 2. (Tính từ) Được sử dụng khi điều kiện, trạng
2 đợt đánh giá thì giờ có tích
Cho dù... thái của vế trước không đáng kể hay đáng ngạc đủ KPI cũng khó thăng
nhiên. Vế sau thường là câu hỏi tu từ (câu hỏi tiến lắm.
lửng).

Ex:
 외식이 맛있어 봤자 집밥이 최고야.
Đi ăn ngoài thì ngon đấy nhưng sao mà
bằng cơm nhà được.
 여행이 재미있어 봤자 집보다 좋겠어요?
Đi du lịch vui cơ mà sao mà thích bằng
được ở nhà không?

Thừa nhận nội dung ở vế trước nhưng điều này Ngữ pháp tương đồng: -
không làm ảnh hưởng đến nội dung ở vế sau 아/어도

Ex:
Tuy nhiên khi dùng với
 가: 엄마, 연말이라 일이 많아서 사촌 언니 động từ:
-더라도
3 결혼식에 못 갈 것 같아요. -아/어도: vế trước có thể
Kể cả, cho dù
Dạo này cuối năm con nhiều việc nên chắc dùng cả với sự việc chưa
không đến đám cưới chị họ được mẹ ạ. diễn ra và đã diễn ra
나: 아무리 바쁘더라도 언니 결혼식에는 Ex: 아무리 공부해도
가야지 딸 이해가 잘 안 돼요.
Kể cả có bận thế nào thì đám cưới chị họ Em học rồi mà nó cũng
vẫn phải đến tham dự chứ con gái. không vào.
 내일 중요한 날이라 무슨 일이 있더라고
-다라도: vế trước chỉ
절대 지각해서는 안 된다.
dùng với sự việc chưa
Mai là một ngày quan trọng nên dù có việc
diễn ra
gì đi nữa thì cũng tuyệt đối không được
đến muộn đấy. Ex: 제 전공이 아니라
아무리 공부하더라도
100% 이해가 안 될 것
같아요.
Không phải chuyên ngành
của em nên có học thì chắc
em cũng không lĩnh hội
được hết 100%. (sau này
có học)
Thừa nhận nội dung ở vế trước nhưng điều này Tham khảo nội dung 3.
không làm ảnh hưởng đến nội dung ở vế sau

Ex:
 가격이 조금 비싸도 믿을 수 있는
회사에서 만든 화장품을 사는 게 좋죠.
-아/어도
4 Cho dù giá có cao chút nhưng vẫn nên mua
mỹ phẩm ở những công ty uy tín.
 아무리 전화해도 연락이 안 돼서
걱정된다.
Em lo quá, gọi cho anh ấy mãi mà vẫn
không được.
Trường hợp kết thúc câu, dùng Tương đồng với ‘-아/어
Chỉ một việc làm vô ích, có làm cũng như không. dưới dạng ‘-으나 마나이다’
봤자’
Ex:
Ex:
 타고난 음치라 계속 연습하나 마나 역시
-으나 마나 말하나 마나예요. 그 사람은 계속
이상해.
5 Cho dù có làm 고집을 부릴 거예요.
hay không thì Hát dở bẩm sinh rồi nên có luyện tập cỡ
Khỏi nói mất công (Nói cũng vô ích
cũng vô ích nào nghe vẫn kỳ lắm bây.
thôi). Nó vẫn sẽ cứng đầu thế thôi.
 지금 뛰어가나 마나 지각일 거야.
Giờ có chạy cũng muộn thôi. 너무 늦어서 지금 가나 마나예요.
Giờ quá muộn rồi, có đi cũng như
không thôi.

Diễn tả kết quả, trạng thái về sau của hành động, Không dùng câu mệnh lệnh, thỉnh
sự việc đã đề cập ở vế trước khác với dự tính, suy dụ ở vế sau.
nghĩ.

Ex:
-고도
6  아이가 엄청 아프게 넘어지고도 울지
않네요.
Đứa bé ngã đau thế mà không khóc luôn
kìa.
 조금 전에 밥을 먹고도 또 배가 고파?
Nãy vừa ăn xong mà giờ lại đói á?

Công nhận tình huống, sự việc ở vế trước nhưng


đồng thời cũng đưa ra một nhận định khác ở vế
sau
-기는 하지만
7 ừ thì Ex:
cũng...nhưng
 쟤는 이쁘기는 하지만 좀 재수가 없어요.
Con bé ý xinh thật cơ mà hơi hãm =))
Cấu trúc thể hiện sự việc, kết quả ở vế sau trái Vế sau không dùng câu ở dạng Thường kết hợp với
ngược hoặc khác với dự tính, mong đợi của tình mệnh lệnh, thỉnh dụ. 불구하고
huống vế trước
Vế sau không dùng thì tương lai.
Trong văn viết, khi sử
Ex:
dụng để nối 2 câu thì có
8  온 집안을 다 찾아봤는데도 열쇠를 못 thể sử dụng ở dạng:
-는데도
찾았어요. 그럼에도 불구하고
Em tìm khắp nhà rồi mà vẫn không thấy
chìa khóa
 바쁜데도 불구하고 와 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn mọi người dù bận rộn nhưng vẫn
đến với chúng tôi.

 Nối hai câu sau sao cho hợp lý: 눈이 온다/ 등산을 하다
① 눈이 오느라고 등산을 하겠습니다. ② 눈이 오면서 등산을 하겠습니다.
③ 눈이 오다가 등산을 했습니다. ④ 눈이 오더라도 등산을 하겠습니다.

 Chọn câu phù hợp nhất để điền vào chỗ còn trống trong đoạn hội thoại dưới đây
ㄱ: 폰을 바꾸고 싶은데 부모님께 한번 말씀드려 볼까?
ㄴ: 꿈도 꾸지 마. __________________________________________
LUYỆN TẬP ① 말하는 대로 해 줄 셈이야. ② 말해 봤자 소용이 없을 거야.
연습문제
③ 말하는 바람에 소용이 없어. ④ 말 안 하더라고 안 해 줄 거야.

 Chọn đáp án có thể sử dụng thay cho phần gạch chân.


ㄱ: 이번 시험이 어려운지 쉬운지 선생님께 한번 여쭤볼까?
ㄴ: 물어 보나 마나야. 분명히 어렵지 않다고 하실 걸
① 물어 봐야지 알 수 있어요. ② 물어 볼 건지 결정하세요.
③ 물어 봐도 결과는 마찬가지예요. ④ 물어 보면 대답해 줄 거예요.
B. MỨC ĐỘ - 정도

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Ngữ pháp này biểu hiện trên thực tế không phải -을 셈이다 lại là cấu trúc để diễn Cấu trúc này KHÔNG
như vậy nhưng có thể nói, đánh giá, nhìn thế như
đạt dự định, kế hoạch trong tương tương đồng với -는
kết quả. Nôm na là: không phải A nhưng có thể
lai nha. 셈치다
nói là A (Chưa xong nhưng có thể nói là xong rồi-
vì đang hoàn thành nốt)
Ex: -는 셈치다 là để giả định
Ex:
-는 셈이다 1 tình huống khác với
 거의 끝났어요. 이것만 붙이면 되니까
9 Xem như là, coi  돈을 모아서 유학을 갈 thực tế.
như là, gần như 이제 다 한 셈이에요.
셈이에요.
là Sắp xong rồi. Dán nốt cái này nữa là ok 가기 싫은 출장이지만
Em sẽ tiết kiệm tiền để đi du
nên gần như là xong xuôi hết rồi. 여행을 가는 셈치려고요.
học.
 지금은 잘 못 마시지만 옛날에 비하면
 나를 바보로 만들 셈이냐? (실제로 여행을 가지는
지금은 술을 잘 마시는 셈이지. Anh định biến em thành con 않지만 여행을 간다고
Tuy giờ tôi uống không tốt lắm nhưng so ngốc à?
với ngày trước thì cũng coi như là uống 가정함)
tốt rồi.

Diễn tả hành động hay sự việc mà thiên về một


khuynh hướng nào đó.

Ex:
-는 편이다
 수지 씨는 키가 큰 편이네요.
10 Thuộc dạng, Suji cao thật đấy nhỉ (so với chiều cao
thuộc tuýp, vào
trung bình của mọi người)
loại...
 이 식당은 음식도 맛있고 서비스도 좋은
편이에요.
Ở đây đồ ăn cũng ngon mà phục vụ cũng
(thuộc dạng) ổn áp.
Diễn tả 1 sự vật, sự việc đáng làm (có giá trị nào Khi diễn tả theo nghĩa
đó), hoặc diễn tả 1 mức độ có thể làm được, chịu đáng làm một việc gì đó
được. Dịch ra thì nôm na vẫn là “đáng để” thôi thì thường kết hợp luôn
nhưng chúng mình cần nhận định rõ bản chất của cùng với -아/어 보다
cấu trúc nha

Ex:
Ex:
-을 만하다
11  한우는 한국에서 먹을 만한 음식이에요.
Đáng để 스위스는 죽기 전에 한번
한번 먹어 봐요.
가 볼 만한 곳으로 뽑혔다.
Thịt bò hanwoo là món rất đáng ăn thử ở
Thụy Sĩ được chọn là nơi
Hàn Quốc, cậu ăn thử mà xem.
đáng để đến 1 lần trước
 지금 더위는 참을 만한데 앞으로가 khi chết.
걱정이네요.
Cái nóng này giờ thì vẫn chịu được nhưng
mà mấy bữa nữa hơi đáng ngại đấy.

Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở Cấu trúc này cũng được dùng khi Cấu trúc tương đương:
mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương muốn phóng đại mức độ của một ‘-을 만큼’
với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước. việc nào đó.
Ex:
Ex: Ex:
 비가 많이 와서 앞이 잘 안 보일 정도예요. 독감에 걸려서 죽을 정도로
옆에 있는 사람의 얼굴도
Mưa to đến mức không nhìn rõ phía trước. 아팠어요.
-을 정도로 안 보일 만큼 어두워요.
12  숨을 제대로 쉬지 못할 정도로 배가 (Chỉ là phóng đại lên để đối
Đến mức mà… Tối đến mức không nhìn
불려요. phương biết được là mình ốm
thấy nổi mặt đứa bên
mình mệt vch thôi chứ không phải
Ăn no đến mức không thở bình thường cạnh.
được diễn tả sự thật nha quý zị ㅋㅋ )
 볼 때마다 소름 끼칠 정도로 모기가
싫어요.
Tôi ghét muỗi đến mức mỗi lần nhìn thấy
chúng là nổi hết da gà lên.
Diễn tả điều gì đó dù trên thực tế không phải như Cấu trúc V-다사피 không
vậy/không có thực nhưng lại gần giống như vậy
tương đồng với cấu trúc
này nha.
Ex:
 기말고사 기간이라 모두 거의 도서관에서
알다시피 (아시다시피)
살다시피 해요. hoặc các ĐT khác như
V-다시피 하다 Đang thi cuối kì nên mọi người gần như là 듣다, 보다, 배우다,
13 sống ở trong thư viện luôn.
Gần như là 느끼다 là để nói khi muốn
 그녀는 라면을 주식으로 하다시피 한다.
nhấn mạnh, xác nhận lại
Cô ấy gần như chỉ ăn mỳ tôm sống qua
một lần nữa sự việc mà
ngày.
mình nghĩ là đối
 그녀는 너무 피곤해서 거의 쓰러지다시피 phương đã biết, đã
누웠다. nghe,..
Cô ấy mệt quá nên nằm xuống mà như
ngất đi vậy.

Cấu trúc này diễn tả cảm xúc, suy nghĩ trước sự


việc, tình huống nào đó

Ex:
 이 원피스는 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이
A-은 감이 있다 있네요.
14 Có cảm giác là,
Cái váy này thì cũng xinh cơ mà cảm giác
cảm giác như là hơi ngắn quá
 색이 약간 어두운 감이 있지만 얼굴에 잘
어울리네
Cảm giác màu này hơi tối nhưng lại rất
hợp với khuôn mặt.
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở Cấu trúc tương đương và
mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương được sử dụng nhiều hơn:
với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước. -을 정도이다

Ex:
V-을 지경이다
15  여친이 보고 싶어서 미칠 지경이에요.
Đến mức mà
Tôi nhớ bạn gái phát điên lên được.
 시험 결과가 너무 실망스러워서 눈물 날
지경이에요.
Tôi gần như là khóc đến nơi vì kết quả thi
quá là đáng thất vọng.

 Chọn đáp án phù hợp với nội dung hội thoại


가: 많이 시장하셨나 봐요? 정말 빨리 드시네요. 더 시켜 드릴까요?
나: 아니에요. 저는 원래 받을 빨리____________________________________
① 먹으려나 봐요. ② 먹는 편이에요.
③ 먹은 적이 없어요. ④ 먹었으면 좋겠어요.

 Chọn phần gạch chân có nghĩa hợp lý với nội dung câu
① 미리 알 수 있어서야 막을 수 없는 문제였다.
LUYỆN TẬP
② 약속을 다음 주로 미루든지 말든지 연락했다.
연습문제
③ 그 일을 처음 시작하는 셈 치고 다시 해보기로 했다.
④ 싸우기 위해 두 사람이 서로의 문제에 관해 이야기하게 했다.

 Chọp đáp án có nội dung tương tự với phần gạch chân


이 일을 친구와 같이 하기로 했다. 그렇지만 친구는 아파서 거의 참여를 못 했기 때문에 나 혼자 한 거나
마찬가지다.
① 혼자 하려던 참이다. ② 나 혼자 해 버릴 거다.
③ 나 혼자 할 뿐이다. ④ 나 혼자 한 셈이다.
C. PHỎNG ĐOÁN – 추측

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Diễn đạt một phỏng đoán dựa trên một tình Tương đồng với các ngữ
huống hoặc căn cứ nào đấy bản thân trực tiếp pháp -는 것 같다, -는
trải nghiệm, nhìn thấy, nghe thấy.
모양이다. (Nhưng không
Ex: hoàn toàn đồng nhất,
 롱 패딩 입는 거 보니까 거기 날씨 많이 tham khảo các nội dung
dưới để hiểu rõ hơn nha)
추운가 봐요.
-나 보다 Thấy nó mặc hẳn áo phao dài thì chắc là
16 Chắc là, hình bên ý đang lạnh lắm.
như, có vẻ…  하윤 안색 좀 봐요. 많이 아픈가 봐요.
Nhìn mặt Hayoon mà xem. Chắc nó mệt
lắm.
 조금밖에 안 먹는 거 보니 아까 뭐 먹었나
봐요.
Nhìn ăn ít thế này thì chắc ban nãy nó ăn
gì trước rồi.

1. Diễn đạt một phỏng đoán dựa trên căn cứ,


tình huống, sự việc khách quan.
-는 것 같다 Ex:
17 Chắc là, hình
 하늘이 흐린 것을 보니 비가 올 것 같아요.
như, có vẻ…
Nhìn trời u ám xám xịt thế này chắc là sắp
mưa đấy
2. Đơn giản chỉ là thể hiện phỏng đoán dựa trên
trực quan, ý kiến chủ quan của bản thân (không
liên quan là có căn cứ hay không)

3. Dùng để diễn đạt về một câu chuyện, trải


nghiệm trước đó mà bản thân không nhớ chính
xác.

Ex:
 여기 한 번 와 본 것 같아요.
Hình như là em đến đây một lần rồi.

4. Sử dụng để từ chối khéo

Ex:
 미안해요 수진 씨, 내일 약속 있어서 못 갈
것 같아요.
Sujin ơi tôi xin lỗi nhé, mai tôi có hẹn nên
chắc là không đi được.

Diễn đạt một phỏng đoán dựa trên một tình J4F: Ai hay xem phim chắc sẽ thấy
huống hoặc căn cứ nào đấy bản thân trực tiếp mẫu câu combat này quen quen:
trải nghiệm, nhìn thấy, nghe thấy.
네가 이곳에 발을 들이는지 얼마
Ex:
안 돼서 잘 모르는 모양인데 난
 결혼한 지 5 개월 만에 아이를 낳은 걸
-는 모양이다 너를 오늘 바로 여기서 쫓아낼 수
18 보니 그들은 속도위반한 모양이다.
Có vẻ như là
Nhà ý mới cưới có 5 tháng mà đã có em 있는 사람이라고! 알겠어?
bé thì chắc là ăn cơm trước kẻng rồi. Chắc chú em mới đến đây chưa
 사장님은 아직도 어제 일이 언짢으신 được bao lâu nên không biết rõ,
chứ chị đây là người có thể tống cổ
모양이다. ngay chú em ra khỏi đây trong hôm
Giám đốc hình như vẫn đang khó chịu nay đấy! Biết chưa hả?
chuyện hôm qua.
1. Thể hiện dự đoán về tương lai, vế trước sẽ trở - Không dùng câu hỏi ở vế sau. So sánh với ngữ pháp -을
thành lý do hoặc điều kiện cho vế sau.
텐데
Ex:
ㄱ: 내일이면 합격자 발표가 있는데 너무 떨린다 1. Khi diễn đạt dự đoán thì
2 cấu trúc này tương đồng
Mai là có danh sách người trúng tuyển rồi, em lo
quá.
Ex: 오후에 비가 올 텐데
ㄴ: 좋은 결과가 있을 테니까 너무 걱정하지 말고
(올 테니까) 우산을
잠이나 푹 자
Sẽ có tin tốt cả thôi nên giờ em đừng lo lắng quá 챙기고 가세요.
-을 테니(까)
19 nữa mà cứ ngủ đi nha

2. Thể hiện ý chí của bản thân - Trường hợp dùng với nghĩa số (2) 2. Sau -을 테니까 không
thì chủ ngữ phải là người nói. được dùng câu hỏi nhưng
Ex: sau -을 텐데 thì lại được.
 내가 설거지할 테니 과일 먹고 쉬고 있어
Anh sẽ rửa bát nên em cứ ngồi nghỉ ngơi Ex: 길이 막힐 텐데
ăn hoa quả nhé. 어떡하죠? (ㅇ)
 내가 논문 도와줄 테니까 걱정하지 마
Chị sẽ giúp em làm luận văn nên không cần 길이 막힐 테니까
lo quá đâu.
어떡하죠? (x)

Sử dụng khi muốn diễn đạt do lo lắng về một tình -을 까봐(서) ở giữa câu thì là để Ngữ pháp tương đồng:
huống nào đó ở vế trước nên thực hiện, chuẩn bị
thể hiện sự lo lắng nhưng chuyển -을 지도 몰라(서)
một việc ở vế sau.
thành đuôi kết thúc câu là -을까
Ex:
-을까 봐(서) Ex: 보다 thì lại là để thể hiện kế hoạch,
20 약속을 잊어버렸을지도
Lo là, nhỡ đâu...  날씨가 추울까 봐 옷을 좀 많이 챙겨 왔지 suy nghĩ, dự định chưa chắc chắn.
Em sợ trời lạnh nên mang theo hơi nhiều 몰라서 확인 전화를
áo Ex: 방학에는 배낭여행을 갈까 했어요.
 손님이 많이 와 있는데 음식이 부족할까 봐요.
봐 좀 많이 사 놨어
Nay có nhiều khách đến chơi thế này, con Và -을까 보다 thì tương đương với
sợ thiếu đồ ăn nên có mua sẵn trước một
ít. -을까 싶다, -을까 하다

Thể hiện lập trường chắc chắn của bản thân, Có thể dùng thay thế bằng
khẳng định nội dung đề cập trước đó không phải cấu trúc sau:
là sự thật, dựa trên căn cứ là tình huống hoặc sự ‘절대로 -지 않을 것이다’,
việc nào đó.
‘-을 리가 있어요?’
-을 리(가) Ex:
없다/있다  지선 씨가 원해 솔직한 사람이라 Ex: 그렇게 열심히 공부한
Làm gì có 거짓말할 리가 없어요. 사람이 시험에 떨어질
21
chuyện.., không Jiseon vốn là người thật thà, không đời nào 리가 있겠어요?
thể nào có cô ấy lại nói dối cả.
chuyện đó, đời
nào,…  내가 내 눈으로 똑똑히 봤다니까. 틀릴
리가 없어.
Tôi đã nói chính mắt tôi nhìn thấy mà,
không thể nào sai được.
 그가 그 사실을 몰랐을 리가 없어요.
Không lý nào anh ấy lại không biết việc đó.

Thể hiện phỏng đoán dựa trên căn cứ nào đó. -는 듯이 dùng với “như là, như”, Ngữ pháp tương đồng:
-듯 싶다, ‘-나 보다’, ‘-는 것
Ex: tương đương với ‘-는 것처럼’
Ex: 같다’, ‘-는 모양이다’
 기차가 연착할 듯하다.
Có vẻ tàu sẽ đến muộn.  저는 자지 않았지만 엄마가
-는 듯하다
22  이 모자는 네가 쓰면 작을 듯한데.. 불렸을 때 자는 듯이 누워
Có lẽ, có vẻ sẽ
Mũ này anh mà đội thì chắc là sẽ bị nhỏ á 있었어요.
 얼굴을 자세히 보니까 네 엄마도 Em thì chưa ngủ nhưng mẹ
옛날에는 엄청 예뻤던 듯한다 gọi thì em nằm xuống như là
đang ngủ.
Nhìn kỹ mới thấy mẹ cậu ngày xưa chắc
phải xinh lắm luôn.
Sử dụng khi muốn thể hiện phỏng đoán về một Chỉ dùng trong văn nói nha! Còn 1 nghĩa nữa của biểu
việc nào đó hiện này là “biết thế” (thể
hiện sự hối hận)
Ex:
 ㄱ: 진짜 보고 싶은 영화가 있는데 오늘 Ex:
 11 월 11 일 빅세일
사람이 많을까?
Có phim mà em muốn đi xem lắm ý, không 때 샀을걸
biết nay đông người không nhỉ? Biết thế mua luôn lúc big
23 -을걸(요) ㄴ: 주말이니까 아마 많을걸 sale 11/11
Nay là cuối tuần nên chắc sẽ đông đấy
 생각만큼 쉽지 않을걸
Chắc gì đã dễ như mi nghĩ
 민서는 아마 지금쯤 학식에서 라면을
먹고 있을걸
Tầm này chắc Min Seo đang ăn mỳ ở nhà
ăn sinh viên.
So sánh với ngữ pháp: ‘-을
Dự đoán ở vế trước là tiền đề, bối cảnh cho nội
dung vế sau. 테니까’
(Tham khảo mục số 19 ở
Ex: trên)
 이번 기말고사가 매우 어려울 텐데
24 -을 텐데
어떻게 하죠?
Thi cuối kỳ lần này chắc là khó lắm á, làm
thế nào bây giờ?
 기차가 곧 출발할 텐데 서두릅시다!
Tàu sắp chạy rồi đấy, mọi người nhanh
chân lên thôi nào!
 Chọn đáp án phù hợp với nội dung hội thoại
상황: 여성 최초로 세계에서 가장 높은 산을 정복한 사람에 대한 기사를 보면서 이야기한다
가: 여자의 몸으로 남자들도 오르기 힘든 산을 정복했다면서?
나: ___________________________ 정말 대단한 사람이다.
① 쉬울지도 몰랐는데 ② 쉽지 않을 것 같은데
③ 쉽다고 하던데 ④ 쉬우면 안 될 것 같은데

 Chọn phần gạch chân có nghĩa hợp lý với nội dung câu
① 어제 산 옷의 가격이 더 싸면 좋을 걸 그래요.
② 친구가 힘든데 안 도와줄 수가 없어야지요.
③ 하늘이 흐린 걸 보니까 비가 올 것 같아요.
④ 이렇게 계속 더워 대면 어떻게 생활할 수 있을까요?
LUYỆN TẬP
 Chọp đáp án có nội dung tương tự với phần gạch chân
연습문제
가: 할머니, 오늘은 외출하지 않고 집에 계실 거지요?
나: 응~ 눈 때문에 걷다가 넘어질지도 몰라서 안 나가려고.
① 넘어질까 봐 ② 넘어지는 바람에
③ 넘어져 봤자 ④ 넘어질 리가 없어서

 Tìm lỗi sai trong đoạn văn sau và sửa lại cho đúng
우리 아이의 이름은 ①승준이라고 해요. 우리 승준이는 과일을 ②싫어한가 봐요. 내가 사과나 딸기를 줘도
③먹는 둥 마는 둥 절 먹지 않아요. 그런데 고기는 ④보자마자 달라고 해요.

 Chọp đáp án có nội dung tương tự với phần gạch chân


누구나 다른 사함이 자신을 싫어하면 그것을 모를 리 없다.
① 제대로 알지 못한다 ② 모르지 않는다.
③ 보통은 잘 모를 ④ 도대체 알 수 없을 거다.
D. THỨ TỰ – 순서

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Cấu trúc thể hiện việc mà vế trước diễn đạt vừa Diễn đạt mức độ mạnh hơn - Ngữ pháp tương tự:
kết thúc thì ngay lập tức việc tiếp theo xảy ra. 자마자 -기가 바쁘게

Ex:
 지수는 너무 피곤해서 집에 오기가
무섭게 잠자리에 들었다.
-기(가) 무섭게 Jisoo mệt quá nên vừa về đến nhà cái là đi
ngủ luôn.
25 Vừa...thì,
vừa...liền,  승민는 아침을 먹고 돌아서기 무섭게
vừa...ngay
점심 메뉴를 생각한다.
Seung Min vừa mới đi ăn sáng về mà đã
nghĩ đến trưa ăn gì rồi.
 아이들은 수업이 끝나기 무섭게
놀이터로 달려 나갔다.
Bọn trẻ chạy luôn đến sân chơi ngay khi
vừa hết tiết học.

① Vĩ tố liên kết thể hiện hành động hay trạng - Phải có cùng chủ ngữ. -다가 -다가 하다: thể
thái nào đó bị đứt đoạn và được chuyển sang
hiện hai sự việc trở lên
hành động hay trạng thái khác. (đang… thì...) - Nếu động từ là 가다, 오다 thì có lần lượt thay phiên xảy
-다가
26 Ex: thể sử dụng biển hiện -는 길에 thay ra. (cứ...rồi lại...)
 공부하다가 잠이 들어 버렸어요. thế.
Ex:
Đang học thì ngủ quên xừ nó mất. 가: 요즘 일교차가
 교실이 조용하다가 갑자기 시끄러워졌다.
심하네요.
Lớp học đang yên tĩnh thì bỗng trở nên Dạo này nhiệt độ chênh
ồn ào/ lệch ngày lớn nhỉ
나: 네, 날씨가 덥다가
② Vĩ tố liên kết thể hiện một hành động khác
xuất hiện trong khi một hành động đang diễn ra. 춥다가 하네요.
Uh công nhận, thời tiết cứ
lúc nóng lúc lạnh.
Ex:
 잠을 자다가 무서운 꿈을 꾸었다. 지수는 시험을 앞두고
Đang ngủ thì lại mơ thấy ác mộng. 손톱을 물어뜯다가
 차를 타고 가다가 웬 남자와 함께
입술을 깨물다가 하며
커피를 마시는 친구를 보았다.
초조 불안해했다.
Đang trên xe thì nhìn thấy đứa bạn đang Trước giờ thi Ji Soo cứ
ngồi uống cafe với anh nào đấy.
thấp thỏm không yên, cứ
cắn móng tay rồi lại cắn
③ Vĩ tố liên kết thể hiện việc đang diễn ra ở vế môi.
trước trở thành nguyên nhân hay căn cứ của vế
sau. (nên, đang…thì…)
② -다가 말다가 하다
Ex: Diễn đạt cứ làm việc gì đó
 민준이는 멍하니 있다가 선생님 말씀을 못 rồi không, lặp đi lặp lại
그렇게 운동을 하다가
들었다.
Min Jun đang ngồi thần ra nên không 말다가 하면 아무 효과가
nghe được những gì giáo viên đang nói. 없을 거예요.
 못을 박다가 손을 다쳤다. Tập thể dục mà cứ hôm
Đang đóng đinh thì bị thương ở tay. tập hôm không như thế
thì sẽ chẳng có hiệu quả
gì đâu.

③-다가는: nhấn mạnh


về việc nếu cứ làm hành
động ở về trước thì sẽ có
hậu quả xấu ở vế sau
Ex: 그렇게 술을 매일
마시다가는 건강이 안
좋아질 거예요.

④ -다(가) 보니(까):
Diễn tả sau khi hành động
ở vế trước liên tục diễn ra
thì đã xảy ra kết quả ở vế
sau:
Ex: 그 사람을 자주
만나다 보니까 어느
순간부터 사랑하게
되었어요.
Cứ gặp anh ấy thường
xuyên nên tớ đã yêu anh
ấy từ lúc nào.
① Nhận ra sự thật nào đó sau khi làm hành
động nào đó. Thông thường chủ ngữ là bản thân So sánh với -더니
người nói.
Ex:
-더니 dùng để hồi tưởng
 오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변해
lại kinh nghiệm hoặc sự
있었다. việc đã chứng kiến trong
Lâu lắm rồi mới về quê, thấy nhiều cái quá khứ.
khác trước thật.
27 -았/었더니
 문을 열었더니 친구가 서 있어서 깜짝 -더니 có thể dùng với cả
놀랐어요. động từ hoặc tính từ.
Tôi mở cửa ra thì thấy đứa bạn đứng ngay
đó, làm tôi giật cả mình. -더니 có chủ ngữ là ngôi
② Diễn đạt 1 kết quả sau khi làm 1 việc nào đó thứ 2 hoặc thứ 3
 술을 너무 많이 마셨더니 오늘 머리가
아파요.
Uống nhiều rượu quá nên giờ thấy đau Ex: 민수 씨가 결혼하더니
đầu dã man.
사람이 달라졌다.
 저는 아침을 많이 먹었더니 아직 배가 안
Minsoo lấy vợ xong cái có
고프네요. khác, con người nó thay
Sáng nay em ăn nhiều nên giờ vẫn chưa đổi hẳn luôn.
thấy đói. 아침에 날씨가 흐리더니
오후에 비가 왔다.

Vĩ tố liên kết thể hiện sự kiện hay tình huống mà Vế sau có thể dùng thỉnh dụ, sai Ngữ pháp tương tự: -는
vế trước diễn tả xảy ra thì ngay sau đó sự kiện hay khiến (khác với -자)
tình huống mà vế sau diễn tả xảy ra. 대로

Ex: Tuy nhiên khi dùng -는


 민준이는 게임을 좋아해서 집에 오자마자 대로 vế sau không được
-자마자 항상 컴퓨터부터 켠다. dùng quá khứ.
28 Ngay khi…thì…, Min Jun nó thích chơi game nên cứ về đến
vừa…lập tức… nhà cái là bật máy tính luôn.
 남준은 할아버지가 쓰러지셨다는 소식을
듣자마자 병원으로 달려왔다.
Nam Jun vừa nghe tin ông bị ngất cái là
chạy đến bệnh viện luôn.
Hành động nào đó ở vế trước kết thúc rồi, sau đó - Động từ kết hợp ở phía trước So sánh với -고, -아/어서
mới tiếp tục thực hiện hành động khác ở vế sau. không chia ở dạng quá khứ ‘았/었’
(So sánh ở lớp nghĩa ‘thứ
hoặc tương lai, phỏng đoán ‘겠’, ‘- tự’ của ngữ pháp, không
Ex:
đề cập đến các lớp nghĩa
 준비하고 나서 수영장에 들어가세요. (으)ㄹ 것이다’, chỉ dùng thì hiện khác)
Khởi động xong rồi hãy xuống bể bơi. tại.
 숙제를 다 하고 나서 만화책을 봐~ -아/어서: hai hành động
Làm hết bài tập đã rồi đọc truyện tranh trước sau có liên quan tới
- Không dùng với các động từ diễn tả
nhau, hành động thứ nhất
 졸업하고 나서 가장 하고 싶은 게 뭐예요?
sự di chuyển như 가다, 오다, phải xảy ra để tạo tiền đề
Việc bạn muốn làm nhất sau khi tốt nghiệp
들어가다/오다, cho hành động thứ hai
일어나다,
là gì vậy?
hoặc trong khi chủ ngữ
 그 일에 대해 친구와 이야기하고 나서 나가다/오다, 내려가다/오다, duy trì hành động thứ
마음이 가벼워졌어요. 앉다, 눕다. Trong trường hợp này nhất, hành động thứ 2 xảy
ra tiếp đó luôn.
Sau khi tâm sự với bạn về chuyện đó tôi chuyển sang dùng -아/어서 các bạn
Ex:
thấy nhẹ lòng hơn hẳn.
nhớ. ***  앉아서
-고 나서
29 이야기해도 돼요.
Xong rồi thì... -고 나면: Việc ở vế trước hoàn
thành, kết thúc sẽ trở thành điều  누워서 먹지 마요.
kiện cho vế sau  일찍 일어나서
Ex:
운동했어요.
목욕하고 나면 기분이 좋아질
 선물을 사서
거예요.
친구한테 줬어요.

-고: Theo trình tự, hành


động vế trước xảy ra rồi
đến hành động ở vế sau.
Hai hành động có thể liên
quan hoặc không.
Ex:
 설거지하고
빨래를 널어요.
 밥을 먹을 거니까
손을 씻고 와~
 책을 다 읽고
감상문을 쓰세요.
Hoặc: hành động vế trc
thể hiện được liên tục
duy trì ở trạng thái đó
trong suốt thời gian hành
động ở sau xảy ra
 날이 추우니까
장갑을 끼고
나가요
 지수는 새로 산
구두를 신고
학교에 갔다.
 할아버지께서는
눈이 나쁘셔서 늘
안경을 쓰고 책을
보신다.

-고 나서: nhấn mạnh về


trạng thái hoàn thành
hoàn toàn của hành động
ở vế trước hơn so với -고.
Diễn tả việc sau khi làm việc gì đó thì nhận ra một So sáh với -고 보면
điều gì mới mà trước đó thì chưa biết.

Ex: -고 보면 diễn tả nếu làm


 밤송이를 까고 보니 속은 거의 다 벌레가 việc ở vế trước thì sẽ biết
được sự thật mới ở vế sau
30 -고 보니(까) 먹었다. Ex:
Bóc quả hạt dẻ ra mới thấy bọ ăn gần hết
bên trong rồi. 그 사람이 알고 보면 좋은
 물인 줄 알고 마셨는데 마시고 보니까
사람이에요.
술이었어요.
Em tưởng là nước nên uống mà hóa ra lại
là rượu.
So sánh với -고 나서
Vĩ tố liên kết thể hiện ai đó thực hiện một hành
động xong rồi thực hiện 1 hành động khác
-고서: Hành động hai vế
Ex: có liên quan về mặt cách
 그는 전화를 받고서 밖으로 나갔어요. thức, phương tiện.
Anh ấy nghe điện thoại xong rồi đi ra Ex: 창문을 열고서 봐라
ngoài.
-고서 còn thể hiện trạng
thái hành động của vế
31 -고서 trước vẫn được duy trì
đồng thời (고 나서 ko vậy)
Ex: 도대체 뭘 믿고서
여기까지 왔니?
Rốt cuộc là tin vào cái gì
mà đến tận đây?

-고서 còn mang nghĩa gần


tương tự với ‘면’ để biến
vế trước nó thành một vế
điều kiện (고 나서 ko vậy)
Ex: 그가 바보가 아니고서
그렇게 할 수 없다

① Cấu trúc dùng khi nhấn mạnh phải sau hành So sánh với -아/어야
động hay tình huống mà vế trước thể hiện thì rốt
cuộc mới dẫn đến tình huống mà vế sau thể hiện.
-아/어야 thể hiện vế
Ex: trước là điều kiện cần
 아이는 엄마에게 안기고서야 울음을 thiết để vế sau có thể xảy
ra
그쳤다.
Ex: 아이를 낳아야 부모님
Phải đến khi được mẹ ôm vào lòng thì đứa
bé mới nín khóc. 마음을 알 수 있다.
 희수는 아버지가 돌아가시고서야 Phải có con rồi thì mới
hiểu lòng cha mẹ.
32 -고서야 아버지의 사랑을 깨달았다.
Hee Soo chỉ nhận ra được tình yêu của cha -아/어야 còn thể hiện
sau khi cha cậu ý mất.
hành động ở vế trước dù
 가: 엄마, 저 잠깐 놀러 갔다 올게요. có làm thì cũng vô nghĩa.
Mẹ ơi con ra ngoài chơi một lúc nhé Ex: 열심히 해 봐야 그
나: 또? 너 정말 혼쭐이 나고서야 정신 사람을 이길 수 없을
차릴래? 것이다.
Lại nữa? Con là con muốn mẹ cho một bài Có chăm chỉ cỡ mấy cũng
học thì mới tỉnh ra đúng không không thắng nổi anh ta
đâu.
② Cấu trúc dùng khi nhấn mạnh tình huống mà
vế sau thể hiện khó hay không thể xảy ra khi vế
trước là điều kiện. Chủ yếu dùng ở form ‘-고서야
-을 수 없다’, ‘-고서야 -겠니?', '-고서야 -겠어?’
Ex:
 그렇게 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은
대학에 갈 수 있겠니?
Không học hành kiểu đấy thì sao mà có thể
thi vào được mấy trường đại học tốt hả
con?
 신이 아니고서야 어떻게 그런 일이
가능하겠니?
Trừ khi là trời, điều ấy sao mà có thể xảy
ra được
 가: 저는 여자들을 대하는 게 너무
어려워요.
Em kém khoản ứng xử trước mặt phái nữ
lắm
나: 그래 가지고서야 어떻게
장가가겠어요?
Cứ thế thì sao mà đi lấy vợ được đây?

① Vĩ tố liên kết thể hiện sự nhấn mạnh thời gian,


đạt đến thời gian nào đó thì xảy ra tình huống hay
sự kiện mà vế sau thể hiện.

Ex:
 아버지께서는 반주를 몇 잔 마시고 밤이
33 -아/어서야
깊어서야 집에 오셨다.
Bố tôi đi nhậu và phải đến đêm muộn mới
về nhà.
 우리는 한참을 웃고 떠들다가 자정이
넘어서야 잠이 들었다.
Chúng tôi cười nói, buôn chuyện với nhau
mãi đến nửa đêm mới chìm vào giấc ngủ.
 그는 밀린 일을 끝내고 밤이 늦어서야
퇴근했다.
Anh ấy đã hoàn thành hết việc còn bị ứ
đọng và tan làm khi đã đêm muộn.
 화가는 삼 년이 걸려서야 그림 하나를
완성했다.
Họa sĩ đã mất 3 năm mới hoàn thành bức
tranh.

② Vĩ tố liên kết nhấn mạnh nếu vế trước là


nguyên nhân hay lý do, tiền đề thì vế sau rất khó
xảy ra. Vế sau thường hay dùng ‘-을 수 없다’, ‘-
겠어요?’

Ex:
 이렇게 운동은 안 하고 컴퓨터 게임만
해서야 어떻게 건강할 수 있겠어요?
Nếu mà cứ chỉ chơi game mà không tập thể
dục thế này thì sao mà khỏe mạnh được?
 그렇게 화를 잘 내서야 어디 사람들이
좋아하겠어요?
Nếu mà cứ nổi giận đùng đùng lên như thế
thì ai thích bà cho nổi?

Diễn tả hành động ở vế trước kết thúc thì hành - Chủ ngữ phải đồng nhất So sánh với -다가
động ở vế sau xảy ra. ‘-았/었’ ở đây không ngụ ý  세윤 씨는 편지를 썼다가
34 -았/었다가
quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của hành động. 찢었어요 (X) 학교에 가다가 친구를

Ex: 만났어요.
 가: 더운데 창문을 좀 열까요? - Thông thường diễn tả hành động (Vẫn chưa đến trường, mà
ở mệnh đề trước và mệnh đề sau gặp bạn ở trên đường đến
Trời nóng thế này, mở cửa sổ tí nhé?
tương phản sau trường)
나: 밖이 너무 시끄럽더라고요. 그래서
 잠깐 은행에 갔다 올게요.
창문을 열었다가 다시 닫았어요. 학교에 갔다가 친구를
Bên ngoài hơi ồn ấy. Tôi mở ra rồi mà phải 만났어요.
đóng lại. - Mệnh đề sau có thể kết hợp với
(Đã đến trường và tình cờ
 코트를 샀다가 마음에 안 들어서 mọi thì thể gồm QK, HT và TL gặp bạn ở đó)
환불했어요.
Em có mua cái áo khoác mà thấy không
thích lắm nên lại hoàn hàng rồi.
 비행기 표를 예약했다가 갑자기 일이
생겨서 취소했어요.
Em mua vé máy bay rồi mà tự nhiên có
việc phát sinh nên hủy rồi.

Diễn tả hành động ở vế trước vừa kết thúc thì - Vế sau không dùng thỉnh dụ, sai
hành động ở vế sau xảy ra khiến.
Ex:
Ex:  집에 도작하자 옷을 갈아
 창문을 열자 시원한 바람이 들어왔어요.
입으세요. (X)
Vừa mở cửa sổ ra thì một làn gió mát lùa
35 -자  집에 도착하자마자 옷을
vào.
 갑자기 비가 오자 사람들이 모두 건물 갈아입으세요. (O)
안으로 뛰어가서 비를 피하자.
- Là ngữ pháp diễn tả về hành
Trời đột nhiên đổ mưa, mọi người liền
động đã xảy ra nên ở vế sau không
chạy vào bên trong tòa nhà để trú mưa.
dùng các biểu hiện thể hiện tương
lai hoặc khả năng.
 Chọn đáp án phù hợp với tình huống đưa ra
상황: 회사에서 퇴근하자마자 달려갔는데도 약속 시간에 늦고 말았다.
① 퇴근을 한 후에 바로 달려가야 했는데 그렇지 않아서 늦고 말았다.
② 퇴근을 한 후에 바로 달려갔지만 약속 시간에 늦고 말았다.
③ 퇴근을 하기 전에 바로 달려가려고 했지만 그럴 수 없어서 늦고 말았다.
④ 퇴근을 하기 전에 바로 달려갔지만 약속 시간에 늦고 말았다.

 Chọn phần gạch chân có nghĩa sai


① 어제는 날씨가 추웠더니 오늘은 따뜻하다.
② 식다 갔더니 사람들이 너무 많았다.
③ 오랜만에 만났더니 친구가 변해 있었어요.
LUYỆN TẬP
④ 운동을 했더니 스트레스가 확 풀려요.
연습문제

 Chọp đáp án phù hợp điền vào chỗ trống


가: 일을 시작한 지 𝟤달이나 되었는데 아직도 익숙해지지 않아요.
나: 𝟤달밖에 안 됐잖아요. 계속_____________________ 익숙해질 거예요.
① 하다가 보면 ② 하다가 보니까
③ 하려다가 ④ 하다가

 Chọn phần gạch chân có nghĩa khác với 3 phần còn lại
① 주말에 놀다가 월요일이 돼서야 숙제를 하는 학생들이 있어요.
② 일이 너무 많아서 𝟫시 넘어서야 퇴근할 수 있다.
③ 텔레비전이 모두 끝나서야 아이들이 잠을 자러 간다.
④ 이렇게 자료가 부족해서야 좋은 보고서를 쓸 수 없을 겁니다.
E. MỤC ĐÍCH – 목적

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Vĩ tố liên kết thể hiện vế trước trở thành mục đích Thông thường, biểu hiện này chỉ Khi muốn nhấn mạnh
của sự việc chỉ ra ở sau. kết hợp với động từ để diễn đạt hơn, chúng ta có thể dùng
mục đích, tuy nhiên khi tính từ kết -게끔
Ex: hợp với từ tình thái phủ định -지
 멀리서도 잘 보이게 크게 써 주세요.
않다 thì có thể kết hợp với -게 Ex:
Hãy viết to ra để từ đằng xa cũng có thể  부모님께서 편히
nhìn thấy rõ. được
 다 들을 수 있게 큰 소리로 말해 주세요. 쉬시게끔 방에서
Ex:
Bạn hãy nói lớn lên để mọi người có thể 나왔다.
 상태가 너무 나빠지지 않게
nghe thấy.  아이들이 잘
 자신이 할 일은 스스로 하게 놔두자. 빨리 병원에 가.
-게 먹게끔 치즈를
Thôi cứ kệ để cho nó làm việc của mình. Mau đi bệnh viện đi, đừng
36 Nhằm, để
để tình trạng bệnh trở nên 넣어서 만들었다.
quá nặng.

TMI: Có thể bạn đã biết, 않다/


못하다/ 하다 (trong 기도 하다, 기는
하다, 기만 하다) là các trợ từ tình
thái. Vì là do nó chơi với động từ thì
đc chia như động từ, còn chơi với
tính từ thì lại được chia như tính từ.
Tui hay gọi mấy từ này là “giới tính
linh hoạt” cho dễ nhớ :3
① Diễn tả vế trước trở thành mục đích của sự - Chủ ngữ của hai vế có thể khác
việc chỉ ra ở vế sau. nhau.

Ex: Ex: 동생이 시험을 잘 보도록 제가


 아이들이 먹기 쉽도록 작게 만들었어요.
도와줄 거예요.
Em đã cắt nhỏ cho bọn trẻ dễ ăn.
 기계를 다룰 때는 다치지 않도록 매뉴얼 꼭
- Hay được dùng để hứa, đại loại là
준수하세요. như sau nè:
Mọi người hãy nhớ tuân thủ hướng dẫn sử
dụng để tránh bị thương khi thao tác máy. Ex:
죄송합니다. 내일부터는 늦지
37 -도록 ② Hành động, sự việc ở vế sau diễn ra cho đến
một thời điểm, trạng thái nào đó. 않도록 하겠습니다.

Ex: 이런 일이 다시는 생기지 않도록


 동생이 일주일이 넘도록 연락이 없다.
노력하겠습니다.
Một tuần rồi không liên lạc được với em
gái.
 밤새도록 번역물을 완성했어요. 다시는 그런 일이 발생치 않도록
Tôi đã thức suốt đêm để hoàn thành bản 주의하겠습니다.
dịch.
앞으로는 이런 일이 없도록 더욱
신중히 생각하고 행동하겠습니다.

Dùng khi nói về một hành động có hai hay nhiều Không nhất thiết lúc nào cũng Khác so với -는 김에 nha.
mục đích phải nói đầy đủ tối thiểu 2 mục đích
Cái này là để diễn tả 2
-을 겸 (-을 겸) mới dùng biểu hiện này nha.
mục đích của cùng 1 hành
Để...và cũng để..., Ex:
động, còn -는 김에 là tiện
38 vừa để...vừa  어제 산책도 할 겸 벚꽃도 구경할 겸 - 을 겸 해서 mang nghĩa tương
làm việc ở vế trước thì
để..., để 남산에 갔어요. đồng. Chỉ là đôi khi người ta muốn
làm luôn việc ở vế sau
vừa...vừa.... cho thêm 해서 vào để nói cho đỡ luôn.
Hôm qua tui lên Nam San đi dạo, cũng để
ngắm hoa anh đào nở luôn. “cụt” mạch, đỡ trống mồm thui à
 스트레스도 풀 겸 노래방에 가자 Ex:
Đi karaoke đi, tiện xả stress luôn. 숙제를 하는 김에 내
숙제도 해 주면 안 될까?
Tiện công đằng ấy làm bài
tập, làm luôn phần của tui
luôn được không?

유럽에 출장을 간 김에
거기서 유학 중인 친구를
만났다.
Nhân tiện đi công tác
Châu Âu, tôi qua gặp luôn
đứa bạn đang du học bên
đó.

Cũng khác hoàn toàn với -


는 길에 nha.

Tuy khác nhưng trong


mấy đề thi 3 đồng chí này
lại khá là hay được ghép
cùng nhau trong 1 câu
hỏi.

Cũng vẫn là diễn đạt mục đích thôi =)) Đoạn này - Hai vế phải cùng chủ ngữ Có thể thay bằng -기
bần tăng lười
위하여
Ex:
-기 위해서  우리 팀은 고객사의 항의를 해결하기
39
Để 위해 하루 종일 회의했어요.
Team nhà em họp cả ngày để giải quyết
khiếu nại của khách hàng.
 와이프가 좋아하는 아이스크림을 살 수
있기 위해 읍내까지 갔어요.
Em đi vào tận thị trấn để mua được loại
kem vợ em thích ăn.

Diễn tả ý định, ý muốn làm việc gì đó - Hai vế phải cùng chủ ngữ

Ex: -Vế sau không được dùng câu


 국민들에게 더욱더 안전한 생활을 mệnh lệnh, thỉnh dụ.

제공하고자 끊임없이 연구하고 - Chủ yếu hay được dùng trong các
있습니다. tình huống cần sự trang trọng,
Chúng tôi đang không ngừng nghiên cứu nghiêm túc như phát biểu, phỏng
-고자 vấn, diễn thuyết, viết email, viết
40 nhằm đem lại cuộc sống an toàn hơn nữa
Để, nhằm,... cho người dân. luận,...
 오늘 저는 저희 연구원이 제공하고 있는
검사 – 품질 인증 서비스에 대해
발표하고자 합니다.
Hôm nay tôi xin giới thiệu về dịch vụ
giám định – chứng nhận chất lượng mà
Viện nghiên cứu chúng tôi đang cung cấp

Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống


 가: 휴가 때 뭐 할 계획이에요?
나: 가족과 시간도 가질 겸 _________________________ 제주도에 갔다 오려고요.
LUYỆN TẬP ① 스트레스 풀어 봤자 ② 스트레스 풀 겸 해서
연습문제 ③ 스트레스 풀 정도로 ④ 스트레스 풀었을까 봐

 외국인 친구들도 _______________ 매운 음식은 시키지 맙시다


① 먹고 ② 먹으려고 ③ 먹게끔 ④ 먹듯이
F. KHẲNG ĐỊNH – 당연

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Diễn tả một việc hoặc tình huống nào đó là hiển Cấu trúc tương tự:
nhiên. -게 마련이다

Ex: -는 게 당연하다
-기 마련이다
 처음에는 누구나 실수하기 마련이에요. -는 법이다
41 Hiển nhiên, tất
Lần đầu thì ai cũng sẽ mắc lỗi thôi.
nhiên, chắc chắn
 어떤 일도 시간이 지나면 기억에서
흐려지기 마련이다.
Mọi điều rồi sẽ phai dần trong ký ức theo
thời gian thôi.

Cấu trúc thể hiện nghĩa động tác hay trạng thái
mà từ ngữ phía trước thể hiện đã được định sẵn
như thế hoặc điều đó là đương nhiên.

Ex:
 겨울이 가면 봄이 오는 법이다.
Vốn dĩ đông qua thì xuân tới.
 사람은 누구나 살면서 힘든 일이 생기는
-는 법이다
42 Vốn dĩ, dĩ nhiên, 법이다.
đương nhiên Ai sống trên đời rồi cũng sẽ có lúc khó
khăn, mỏi mệt.
 기대가 클수록 실망도 큰 법이지요.
Vốn dĩ hy vọng càng nhiều thì thất vọng
càng lớn mà.
 좋은 약은 입에 쓰고, 바른 말은
귀에 거슬리는 법이다.
Thuốc đắng giã tật, mà sự thật thì thường
mất lòng.
G. HẠN ĐỊNH – 한정

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

① (Kết hợp với động từ) Cấu trúc thể hiện chỉ - Nếu nói “그렇게 하기만 해봐!” thì
làm 1 hành động, 1 việc duy nhất mà không làm
nó mang nghĩa “Ờ, cứ thử làm xem
việc nào khác.
nào” nhớ =))
Ex:
Ex:
 저는 항상 친구들한테 도움을 받기만 한
가: 오늘 좀 일찍 나가야 할 것 같아
것 같아요.
나: 그렇게 하기만 해봐! 이번 주
Hình như tôi dường như luôn chỉ nhận sự
giúp đỡ từ bạn bè thì phải. 일찍 퇴근하는 건 내 차례야
 시험도 끝났으니까 어제 계속 자기만
가: 여보~ 만화책 팔까? 아니면
했어요.
Thi cũng xong rồi nên cả ngày hôm qua 애들한테 줄까?
con chỉ ngủ thôi à. 나: 하기만 해봐! 죽여 버린다
43 -기만 하다
 아이들의 놀면서 웃는 모습을 보기만
해도 행복해진다. - Nếu là các động từ có cấu trúc
Em chỉ cần nhìn thấy bọn trẻ cười vui nô dạng ‘ danh từ + 하다’ như
đùa là cũng thấy hạnh phúc rồi. 공부하다, 일하다, 운동하다,

② (Kết hợp với tính từ) Thể hiện một trạng thái 잔소리하다,... thì sử dụng dưới
nào đó được duy trì mà không liên quan tới tình hình thức ‘danh từ 만 하다’ sẽ tự
huống khác hoặc nhấn mạnh trạng thái đó. nhiên hơn
Ex: Ex:
 가: 그래도 이렇게 편한 옷을 입고 가면 안 내 남편이 연말에 바빠서 주말에도
될 것 같은데. 일만 해요.
나: 왜? 멋지기만 한데
Cấu trúc thể hiện ngoài trạng thái hay tình Ngữ pháp tương đồng:
huống mà từ ngữ phía trước thể hiện thì không -을 따름이다
có tình huống nào khác.

Ex:
 가: 남자 친구예요?
Bạn trai em à?
나: 아니요, 그냥 친한 친구일 뿐이에요.
Không ạ. Chỉ là bạn thân thôi ạ.
 어려운 이웃을 위해 적은 액수를
기부했을 뿐인데 주변에서 칭찬하시니
부끄럽네요.
-을 뿐이다 Tôi chỉ là góp một chút ít giúp người khó
44
Chỉ là khăn mà mọi người khen làm tôi thấy
ngại quá.
 가: 민준 학생은 어떻게 공부했길래
시험에서 이렇게 좋은 성적을
거두었을까?
Min Jun học như thế nào để có thể đạt
được điểm cao trong kì thi như vậy nhỉ?
나: 별다른 방법은 없고요. 전 그저
학교에서 배운 것을 빠짐없이 복습했을
뿐이에요.
Cũng không có phương pháp nào đâu ạ.
Cháu chỉ ôn lại tất cả các kiến thức học
được ở trường thôi ạ.
H. LIỆT KÊ – 나열

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Dùng để thể hiện có cả nội dung mà vế sau diễn Vì là bổ sung thêm thông tin nên 2 N 일 뿐만 아니라:
đạt thêm vào nội dung mà vế trước diễn đạt. thông tin ở 2 vế phải đồng đẳng
nha, không được một cái tích cực 1
Ex: cái tiêu cực “Nó không những xinh, 그 사람은 좋은 친구일
 그 식당은 맛있을 뿐만 아니라 가격도 mà còn xấu tính” đâu nha các ông 뿐만 아니라 좋은
các pà =))
착해요. 선생님이에요.
-을 뿐만 아니라 Nhà hàng ấy không chỉ ngon mà giá còn Khi có cùng động từ thì ta sẽ đưa
rẻ nữa. động từ vế cuối câu và áp dụng ngữ 그 연예인은 가수일 뿐만
45 Không  하나는 약속 시간에 나타나지 않았을 pháp này dưới dạng N- 뿐만 아니라 배우예요.
những....mà
뿐만 아니라 이후에도 연락이 없었다. 아니라
còn..., không
chỉ...mà còn Hana không những không đến đúng giờ
hẹn mà sau đấy còn chẳng có liên lạc gì Ex:
cả. 지원은 노래뿐만 아니라 춤도
잘해요.

그 언니는 얼굴뿐만 아니라 마음도


예뻐요.

Vế sau bổ sung thông tin cho vế trước. Chủ ngữ của 2 vế phải giống nhau!

Ex:
46 -는 데다가  나미 씨는 같은 과 친구인 데다가
고등학교 동창이기도 해요.
Nami vừa là bạn cùng khoa với tớ vừa là
bạn cấp 3 nữa.
 언어교환 프로그램을 참여하면 한국어도
배울 수 있는 데다가 한국인 친구도 사귈
수 있어요.
Nếu tham gia chương trình trao đổi ngôn
ngữ thì không những được học tiếng Hàn
mà còn có thể kết bạn với người Hàn nữa.
 가: 요즘 얼굴 보기가 힘든 것 같아요.
Này, dạo này khó gặp quá đấy nhớ
나: 네, 일도 많은 데다가 새로 공부를
시작한 게 있어서 좀 바빴어요.
Vâng, dạo này nhiều việc với em cũng
mới đi học nên hơi bù đầu.

Dùng để thể hiện thỉnh thoảng cũng có trường V-기도 하고 V-기도 하다: Cũng có
hợp như vậy xảy ra.
lúc làm việc như vế trước nhưng
cũng có lúc làm như vế sau
Ex:
 가: 보통 어디에서 공부해요? Ex:
Bình thường cậu học bài ở đâu? 직접 요리하기도 하고 가끔 사
나: 보통은 기숙사에서 공부하지만,
먹기도 해요.
주말에는 도서관에 가기도 해요. Em cũng tự nấu mà thi thoảng
47 -기도 하다 Bình thường thì tớ học ở ký túc xá nhưng cũng mua về ăn.
cuối tuần cũng có đến thư viện học.
 지난 여름방학 때 보통 아르바이트를 A-기도 하고 A-기도 하다: Vế sau
하지만, 가끔 여행을 가기도 해요. bổ sung thông tin cho vế trước,
thông tin giữa 2 vế có thể đồng
Kỳ nghỉ hè vừa rồi bình thường thì em đi
đẳng hoặc không.
làm thêm, cơ mà thi thoảng cũng đi du
lịch.
Ex:
그 친구는 친절하기도 하고
재미있기도 해요.
Cậu ấy cũng thân thiện mà cũng thú
vị phết.

영화가 재미있기도 하고 무섭기도


해요.
Phim hay mà cũng hơi sợ.

 Chọn câu nối 2 nội dung có nghĩa phù hợp nhất.


민아는 사교성이 있다/ 민아는 공부를 잘한다.
① 민아는 사교성이 있다고 해도 공부는 잘합니다.
② 민아는 사교성도 있어야 하고 공부도 잘합니다
③ 민아는 사교성이 있는 척하면 공부는 잘합니다.
LUYỆN TẬP ④ 민아는 사교성이 있을 뿐만 아니라 공부도 잘합니다.
연습문제
 Chọn đáp án có nghĩa tương tự như nội dung gạch chân
가: 저 가게에는 항상 손님이 많은 것 같아요
나: 직원이 친절할 뿐만 아니라 물건의 품질도 좋아서 그래요.
① 친절한 만큼 ② 친절함에 따라
③ 친절함에 비해 ④ 친절한 것은 물론이고
I. LẶP LẠI – 반복

순 문법 해석 및 예문 주의사항 더 알아두기

Thể hiện một hành động hoặc tình huống nào đó Thường đi với các từ chỉ tần suất
hay được lặp lại. như 곧잘, 자주, 가끔

Ex:
Không dùng cho những việc thông
 고향 음식을 먹을 때는 엄마가 생각나곤 thường được lặp lại hàng ngày,
해요. thường ngày hoặc thường xuyên
xảy ra một cách cố định, không
Mỗi khi ăn đồ ăn quê nhà tôi lại nhớ đến
thay đổi.
mẹ.
Ex:
 가: 점심인데 삼김 드세요?
저는 매일 오전 𝟪:𝟥𝟢에 출근하곤
-곤 하다 Bữa trưa mà chị ăn kim bab tam giác ạ?
해요 (X)
48 Thường…, hay… 나: 네, 오늘 퇴근 전까지 마무리해야 할
(làm gì đó) 저는 매일 오전 𝟪:𝟥𝟢에 출근해요
게 있어서 시간이 없어요. 시간 없을 때는
(O)
일하면서 심김으로 때우곤 해요.
Vâng, trước giờ tan làm hôm nay tôi có Khi nói về các thói quen, sự việc
cái phải làm xong nên không có thời gian. hay xảy ra trong quá khứ mà đã
Khi bận không có thời gian thì tôi thường hiện tại đã không còn thì có thể sử
ăn tạm bằng kimbab tam giác. dụng -곤 했다
 나는 요리하면서 음악을 즐겨 듣곤 해요.
Ex: 어렸을 때 항상 뛰어다녀서
Tôi thường nghe nhạc trong khi nấu ăn.
넘어지곤 했어요.
Hồi nhỏ do hay chạy nhảy nên tôi
thường hay bị ngã.
Cấu trúc thể hiện một việc nào đó thường hay
xảy ra. Thường hay được sử dụng với
nghĩa tiêu cực.
Ex: Ex:
 나는 늦잠을 자주 자서 회사에 지각하기 그 사람은 성실해서 다른 사람에게
일쑤예요. 칭찬을 받기 일쑤이다 (X)
-기 일쑤이다 Tớ hay ngủ dậy muộn nên thường hay bị
đi làm muộn.
49 Thường
xuyên..., thường  우리 동생은 아침에 깨우지 않으면
hay....
늦잠을 자기 일쑤야.
Nếu không được gọi dậy vào buổi sáng thì
em tớ suốt ngày ngủ nướng thôi.
 딴살림을 차린 후에 아침을 거르기
일쑤예요.
Sau khi ra ở riêng thì tôi hay bỏ bữa sáng.

Diễn tả một hành động nào đó cứ liên tục lặp đi Thông thường biểu hiện này dùng
lặp lại trong một khoảng thời gian. để thể hiện cảm xúc không tốt, tiêu
cực của người nói nên thường
Ex: được dùng để thể hiện ý than
 기내에서 옆좌석 아이가 계속 울어 대서 phiền, khiển trách.

잠을 하나도 못 잤어요.
가: 유민이가 자꾸 법은 안 먹고
Đứa bé ngồi cạnh trên máy bay cứ khóc
mãi nên em không ngủ được chút nào cả. 햄버거를 사 달라고 졸라 대서
50 -아/어 대다
 그 남자가 하루에도 몇 번씩 전화해 대서 곤란해 죽겠어요.
전화번호를 확 바꿀까 해요. 나: 조르게 두지 말고 따끔하게
Anh ta một ngày cứ gọi mấy lần liền, chả 혼을 낼 필요가 있겠어.
nhẽ đổi quách số điện thoại.
 지훈은 입만 열면 거짓말을 해 대니 이제
믿을 수가 없다.
Ji Hoon cứ hễ mở miệng ra là nói dối nên
giờ không thể tin nổi nữa rồi.
 Chọn đáp án có nội dung tương tự phần gạch chân:
친구가 하도 같이 가자고 졸라 대서 거절할 수가 없었어요.
① 한 번 졸라서 ② 큰 소리로 조르니까
③ 하도 조르는 바람에 ④ 갑자기 조르기 때문에
LUYỆN TẬP
연습문제  Chọn phần gạch chân bị sai:
① 사람들은 결과를 가지고 모든 것을 판단하곤 한다.
② 고향에 있을 때는 주말에 가족들과 산책하곤 했다.
③ 선생님들은 핵생들을 성적만으로 평가했곤 한다.
④ 내가 어렸을 때 엄마가 빵을 만들어 주시곤 했다.

⤜ to be continued ⤛

Mong rằng những nội dung trên phần nào giúp ích cho các bạn trong việc ôn thi TOPIK sắp tới cũng như ứng
dụng trong giao tiếp thường ngày. ◠ ◡ ◠
Phần 2 với 50 ngữ pháp tiếp theo sẽ tiếp tục được gửi tới các bạn trong Giveaway sắp tới, nếu không chê thì
đừng quên bật thông báo @glowingclouds.korean để chơi tiếp nha các mình.
Kiến thức là để sẻ chia và lan tỏa, các bạn có thể chia sẻ tài liệu này đến các bạn của mình, tuy nhiên tui rất
mong các bạn không dùng nó với mục đích thương mại. Tui biết tui hờn đó!

@glowingclouds.korean 로 접속하시면 더 많은 정보를 얻을 수 있습니다!

You might also like