You are on page 1of 24

TỔNG HỢP CÁC LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ

I. Tính từ đi với to V hoặc mệnh đề:


It + to be + adj + to V + O..
It (hoặc chủ ngữ nói chung) + to be + adj that + S + V nguyên thể + O
- Ý nghĩa: thật như thế nào để làm gì đó. VD: It is easy to do this job (thật đơn giản để làm
công việc này).
- Những tính từ thường gặp: easy (dễ) , difficult (khó), hard (khó), impossible (không thể),
important (quan trọng), interesting (thú vị), necessary (cần thiết), pleased (hài lòng), excited
(thích thú), amazed (ngạc nhiên)...
II. Từ chỉ số lượng:
- Some: nghĩa là 1 số, 1 vài. Thường dùng trong câu khẳng định, lời mời (Would you like…)
-Any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn, if/whether
- Many (nhiều) + Danh từ đếm được số nhiều
- Much (nhiều) + Danh từ không đếm được.few, a few + dt đếm được
- a few/ few + Danh từ đếm được số nhiều
a few : 1 chút vẫn đủ dùng, vẫn gọi là có
few: 1 chút gần như ko có
- little/ a little + Danh từ ko đếm được
a little: 1 chút nhưng vẫn là có
little: 1 chút gần như ko có
- very, so, too + few/little. His, her, my + few/little
- Only, quite + a few/ a little
- Most, some, many + danh từ số nhiều
- Most of, some of, many of + the / his/her/my + danh từ số nhiều
- A number of (hoặc a large number of)+ Danh từ số nhiều + V số nhiều
The number of + Danh từ số nhiều + V số ít
A great deal of = a large amount of + Danh từ ko đếm được.
III. Động từ khuyết thiếu

Modal
Cách dùng Ví dụ Chú ý
Verbs
Diễn tả khả năng hiện tại - I can swim - Can và Could còn được
hoặc tương lai mà một Tôi có thể bơi. dùng trong câu hỏi đề
Can
người có thể làm được gì, - It can rain - nghị/xin phép, yêu cầu.
hoặc một sự việc có thể Trời có thể mưa. Ví dụ:
xảy ra. - Could you
please wait a moment?
- Bạn có thể đợi một lát
- My brother could speak
được không?
Could Diễn tả khả năng English when he was five
- Can I sit here? -
xảy ra trong quá - Anh trai tôi đã có thể
Tôi có thể ngồi đây được
khứ. nói tiếng Anh khi anh ấy
không?
5 tuổi.
- You must get up
early in the morning -
Diễn đạt sự cần thiết,
Bạn phải dậy sớm vào
bắt buộc ở hiện tại Mustn't - chỉ sự cấm
buổi sáng.
hoặc tương lai. đoán Ví dụ: You mustn't
Must - You must be tired
Đưa ra lời khuyên hoặc smoke here - Bạn không
after work hard - Bạn
suy luận mang tính chắc được hút
chắc chắn sẽ mệt sau khi
chắn, yêu cầu được
làm việc chăm chỉ. thuốc ở đây.
nhấn mạnh.
- You must be here before
8
a.m - Bạn phải có mặt ở
đây trước 8 giờ.
I have to wear helmets
Diễn tả sự cần thiết phải when driving a motorbike. Don't have to = Don't need
Have to làm gì nhưng là do khách to/ needn't (chỉ sự không
- Tôi phải đội mũ bảo
quan (nội quy, quy hiểm khi đi xe máy. (Luật cần thiết)
định…). quy định như vậy)
Diễn tả điều gì có thể xảy It may be a bomb - Nó có - May và might dùng để
May
ra thể là một quả bom. xin phép nhưng có tính
ở hiện tại nhưng không
chất trang trọng hơn can/
chắc.
could. Nhưng might ít
Diễn tả điều gì có thể xảy - She might not be in his
Might được dùng trong văn nói,
ra house. - Cô ấy có lẽ
ở quá khứ. chủ yếu trong câu gián
không ở

Might được dùng không nhà anh ta nữa. tiếp:


phải - Where is John? I don't - May I turn on TV?
là quá khứ của May. know. He may/might go - I wonder if he
out with his friends. - might go there alone.
John ở đâu rồi? - Tôi
không biết.
Có lẽ anh ấy ra ngoài
với bạn.
- Tomorrow will be
Diễn đạt, dự đoán sự sunny. -
việc xảy ra trong tương Ngày mai trời sẽ nắng.
Will lai. Dùng Will hay Would
- Did you buy
trong câu đề nghị, yêu cầu,
Đưa ra một quyết định sugar? Oh, sorry. I'll go
lời mời.
tại thời điểm nói. now. - Bạn có mua
Will you have a cup
đường không? - Ồ, xin
of coffee?
lỗi. Giờ mình sẽ đi mua.
Would you like a cake?
He was so tired. He
Diễn tả một giả định xảy
would get up late
Would ra hoặc dự đoán sự việc
tomorrow - Anh ấy rất
có thể xảy ra trong quá
mệt. Ngày mai, chắc anh
khứ.
ấy sẽ dậy muộn.
Dùng để xin ý kiến, lời Where shall we eat
Shall Chỉ dùng với hai ngôi "I"
khuyên. "Will" được sử tonight?
- Tối nay chúng ta ăn và “We”.
dụng nhiều hơn
ở đâu?
- You should send this
report by 8th
September.
Chỉ sự bắt buộc hay bổn
phận nhưng ở mức độ - Bạn nên gửi báo cáo này
Should nhẹ hơn "Must". trước ngày 8 tháng Chín.
Đưa ra lời khuyên, ý kiến. - You should call her.
Dùng để suy đoán. - She worked
hard, she should get
the best result.
- Cô ấy học rất chăm, cô
ấy sẽ đạt được kết quả
cao nhất
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh You ought not to eat
Ought to hơn "Should" nhưng candy at night. - Bạn
chưa bằng "Must". không nên ăn kẹo vào
buổi tối.
Need nên làm gì
Need to V (bare)
Don’t/ doesn’t/ didn’t
need to V
Needn’t V
Was able chỉ khả năng có thể xoay
to sở để thoát ra một tình
huống đặc biệt
Will able to: khả năng
làm gì trong tương lai
(không dùng can able to)
III. Động từ khuyết thiếu với VpII
1. Cấu trúc chung: Động từ khuyết thiếu + have + VpIIMust + have + VpII: chỉ sự suy đoán logic
dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. Nó ắt hẳn phải làm gì/như thế nào đấy trong
quá khứ
Ví dụ:
The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ ướt. Chắc là tối qua có mưa.)
I'm sorry, she's not here. She must have left already.
(Tôi rất lấy làm tiếc, cô ấy không còn ở đấy nữa. Chắc là cô ấy đã đi rồi.)

Lưu ý: một vài trường hợp người ta có thể dùng “must be” để suy luận hiện tại.

2. Should + have + VpII: chỉ một việc lẽ ra đã phải làm hoặc xảy ra trong quá khứ nhưng
không xảy ra
Ví dụ:
He should have told the truth about what he saw.
(Anh ấy lẽ ra đã phải nói thật những gì mà anh ấy đã trông
thấy.)

3. Can't + have + VpII: chỉ những việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.
Ví dụ:
It can't have been Mary's sister who you saw on the bus yesterday because she doesn't have a
sister. (Người bạn nhìn thấy trên xe buýt ngày hôm qua không thể là chị gái của Mary được, vì cô
ấy làm gì có chị gái.)

4. Needn't + have + VpII: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
Ví dụ:
It didn't rain any more last night. We needn't have put up the tent.
(Tối qua trời không mưa. Chúng ta lẽ ra không cần thiết phải dựng lều.)
5. May/might + have + VpII: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
Ví dụ:
She didn't go to school yesterday. She might have been ill. I'm not sure.
(Cô ấy không đến trường ngày hôm qua. Cô ấy có thể đã bị ốm. Tôi không chắc.)
6. Could + have + VpII: chỉ những việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
(Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.)
⇒ Trên thực tế là anh ấy không có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.

IV. Thì của động từ:


Qk hoàn thành - Qk tiếp diễn - Qk đơn - Ht hoàn thành - HTĐ - Ht tiếp diễn - Tlai đơn
Chú ý:
Have/has - hiện tại Do/does: hiện tại Is/am/are: hiện tại
Had: quá khứ Done (VpII): hoàn thành Was/were: quá khứ Did: qkđ
V1/ Vs/es: hiện tại đơn Ving: tiếp diễn V2 (Ved hoặc bất quy tắc): qkđ
will: tương lai

Cấu trúc Use Dấu hiệu Example

(HIỆN TẠI ĐƠN) - thói quen, hoạt động ở - always, usually, - She often goes to
Động từ thường hiện tại often, sometimes, school late.
+: S + V(s/es) + (O) - sự thật, chân lý. seldom, rarely, - The sun rises in the
-: S + don’t/ doesn’t + V never, every, east. (mặt trời mọc
?: Do/ Does + S +V1 …? normally, regularly, đằng đông)
Động từ to be: occasionally, as a
S + am/ is / are … rule
PRESENT Continuous - hành động đang diễn ra - at the moment, - I can’t answer the
(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) vào lúc nói. now, right now, at phone. I’m having a
+: S + am/is/are + V-ing - dự định sẽ thực hiện present(hiện tại), bath.
-: S + am/ is/ are + not + V-ing trong tương lai gần today - She is going to the
?: Am / Is /Are + S + V-ing? - hành động có tính chất - Look! cinema tonight.
tạm thời (thường dùng - Listen! I am - He often goes to
với today, this day, talking. work by car, but
those day). - Be quiet! today he is taking a
- Diễn tả sự bực mình, - Keep silence! bus.
khó chịu, thường đi kèm
always, constantly,..
- Diễn tả câu mệnh lệnh,
đề nghị (ví dụ Be quiet!
The baby is sleeping).

PRESENT PERFECT - hành động bắt đầu - lately, recently - I have learnt
(HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) trong quá khứ, kéo dài (gần đây) English for five
+: S + has / have + VpII đến hiện tại và có thể - so far, up to now, years.
-: S + has / have + not + VpII tiếp tục trong tương lai. up to the present - I have lived in HN
?: Has / Have + S + VpII? - hành động vừa mới xảy (cho tới bây giờ) since 2006.
VpII thường có đuôi ed (giống quá ra. - already, ever, - She has just
khứ), hoặc 1 số trường hợp bất quy - nói về trải nghiệm cuộc never, just, yet, for received a letter
tắc (gone, done, grown, learnt,...) sống (lần đầu, lần + khoảng th/g (for + from her father.
cuối..làm gì) thời gian), since + - This is the first
mốc th/g. time I have seen this
- this is the first place.
time/second
time…
SIMPLE PAST - hành động xảy ra và - yesterday (hôm - She went to
(QUÁ KHỨ ĐƠN) chấm dứt ở một thời qua), last week, last London last year.
+: S + V2 / V-ed điểm xác định trong quá month, …ago, in - The man came to
-: S + didn’t + V (hiện tại) khứ. 1990, in 2000, in the door, unlocked
?: Did + S + V (hiện tại) ….? - một chuỗi hành động the past, … it, and entered the
was, were xảy ra liên tục trong quá room.
khứ. - When we were
- một thói quen trong students, we often
quá khứ (ko còn ở hiện went on a picnic
tại) every weekend.

PAST PROGRESSIVE - hành động đang xảy ra - at that time, at 9 - He was doing his
(QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) tại một thời điểm xác o’clock last night, at homework at 8
+: S + was / were + V-ing định trong quá khứ this time (last o’clock last night.
-: S + was / were + not + V-ing - hai hành động cùng xảy week), those days… - The children were
?: Was / Were + S + V-ing…? ra đồng thời trong quá playing football
khứ while their mother
- 1 hành động đang xảy was cooking the
ra trong qk thì có 1 hành meal.
động khác xen vào - The children were
playing football
when it started to
rain.

PAST PERFECT - hành động xảy ra trước - already, ever, - When I arrived at
(QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH hành động khác hoặc never, before, by, the party, they had
+: S + had + P.P trước một thời điểm by the time, after, already left.
-: S + hadn’t + P.P trong quá khứ until, when, …. - I had completed
?: Had + S + P.P …? the English course
by 1998.
SIMPLE FUTURE - hành động sẽ xảy ra - tomorrow, next, - He will come back
(TƯƠNG LAI ĐƠN) trong tương lai in 2023, …. tomorrow.
+: S + will/ shall + V1 - một quyết định được - I think / guess - The phone is
-: S + will/ shall + not +V1 đưa ra vào lúc nói - I am sure / I am ringing. I will
(won’t / shan’t + V1) - dự đoán 1 điều sẽ xảy not sure answer.
?: Will / Shall + S + V1 …? ra - It will probably
rain tomorrow.

Thì tương lai gần: S + Be (am/are/is) going to + V1


- diễn tả một dự định đã được sắp đặt trước hoặc 1 dự đoán có căn cứ (dự đoán thời tiết)
Ex: She is going to buy a new computer.
The sky is absolutely dark. It is going to rain.
Đặc biệt: Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành: hành động xảy ra trước dùng thì
quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn. 1 số trạng từ, liên từ nối giữa 2 thì:
- when (khi): When + S + V qkđ, S + had + VpII. VD: When she arrived, he had left already.
- Before (trước khi): Trước before dùng qkht, sau before dùng qkđ
S + had + VpII before S + V qkđ
- After (sau khi): ngược lại với before
S + V qkd after S + had + VpII.
- By the time (cho tới khi): trước by the time dùng qkht, sau by the time dùng qkđ
S + had + VpII by the time S + V qkd
- No sooner..than (vừa mới.. thì…):
S + had + no sooner VpII than S + V qkđ
=> đảo ngữ: No sooner had S + VpII than S + V qkđ
- Hardly/Scarcely…when: (vừa mới..thì..):
S + had + hardly (hoặc scarcely, barely) + VpII when + S + Vqkđ
=> đảo ngữ: Hardly (hoặc scarcely, barely) + had + S + VpII when S + V qkđ
Ngoài ra by the time cũng dùng với thì hiện tại:
S + have/has + VpII by the time S + hiện tại đơn.

Một số cách kết hợp thì khác:


1. Tương lai đơn + until / when / as soon as + hiện tại đơn
I will wait here until she comes back.
2. Tương lai đơn + after + hiện tại hoàn thành
He will go home after he has finished his work.
3. while / when / as + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn
While I was going to school, I met my friend.
4. QKĐ + while / when / as + QK tiếp diễn: 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen vào.
Cái đang diễn ra chia thì qk tiếp diễn, cái xen vào đột ngột chia thì qkđ.
It started to rain while the boys were playing football.
5. QK tiếp diễn + while + Qk tiếp diễn: 2 hành động cùng diễn ra trong qk
Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
6. Hiện tại hoàn thành + since + QK đơn
I have worked here since I graduated.
7. This is the first time + S + have/has + VpII: Lần đầu làm gì
= S +have/has + never + VpII + before
= S+ have/has not + VpII + before

V. Câu điều kiện:

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi
điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
+ Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả
+ Mệnh đề if (if-clause) là mệnh đề phụ chỉ điều kiện

I. Câu điều kiện loại 1

Công thức Cách dùng


If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (bare) Giả định điều có thể xảy ra ở
If it rains, we will stay at home. hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (hiện tại đơn), V/don't Dùng để đưa ra lời chỉ dẫn,


+ V (bare) yêu cầu hoặc mệnh lệnh
If you know the answer, raise your
hand.

If + S + V (hiện tại đơn), S + can/may/should/ought to/have Dùng để diễn tả những khả


to/must + V (bare) năng, sự bắt buộc hoặc sự cần
If you try your best, you can achieve success. thiết...

If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) Diễn tả chân lý, sự thật hiển
If you put a bowl of water in the sun, it evaporates. nhiên

Should + S + V(bare), S + will/can/may... + V Để câu nói thêm trang trọng ta


Should you see her, remind her to call me as soon as possible. dùng đảo ngữ (thay "if" bằng
(Nếu bạn gặp cô ấy, nhắc cô ấy gọi cho mình càng sớm càng tốt "should".)
nhé.)
II. Câu điều kiện loại 2

Công thức Cách dùng


If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V Diễn tả những giả định trái
If I had money now, I would buy a new car. ngược, ko có thật với ở hiện
tại.
If + S + were + Sb, S + would/could/might + V Lời khuyên: Nếu tôi là
If I were you, I would accept their offer. bạn…

Were + S + ..., S + would/could/might + V Để câu nói thêm trang trọng


Were you in my situation, what would you do? ta dùng đảo ngữ (đảo
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở trong hoàn cảnh của tôi?) "were" lên đầu câu nếu
động từ trong mệnh đề if là
"be").
Were + S + to + V, S + would/could/might + V tương tự câu trên nhưng nếu
Were I to know her address, I would write to her. động từ đó là động từ
(Nếu tôi biết địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy.) thường).

If it weren't for + N, S + would/could/might + V Để nhấn mạnh danh từ trong


= Were it not for + N, S + would/could/might + V cấu điều kiện loại 2.
(Nếu không có thì)
If it weren't for pollution, the city life would be wonderful.
= Were it not for pollution, the city life would be wonderful.
(Nếu không có ô nhiễm thì cuộc sống thành phố sẽ rất tuyệt vời)

III. Câu điều kiện loại 3


If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + Diễn tả những giả định trái
have + Vp2 ngược, ko có thật ở quá khứ.
If I had seen the football match last night, I would have told you
about it.

Had + S + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2 Để câu nói thêm trang


Had I known you were coming to Hanoi, I wouldn't have gone on trọng, ta dùng đảo ngữ (đảo
holiday. "had" của mệnh đề "if" lên
đầu).

If it hadn't been for + N, S + would/could/might + have + Vp2 Để nhấn mạnh danh từ


= Had it not been for + N, S + would/could/might + have + Vp2 trong câu điều kiện loại 3.
= But for/without + N, S + would/could/might + have + Vp2
(nếu không có ... thì... đã)
If it hadn't been for his father's help, he wouldn't have succeeded.
= Had it not been for his father's help, he wouldn't have
succeeded. But for/without his father's help, he wouldn't
have succeeded.
(Nếu không có sự giúp đỡ của bố anh ấy, anh ấy có lẽ đã không
thành công.)

IV. Câu điều kiện kết hợp

Công thức Cách dùng


If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + V Kết hợp câu điều kiện loại
If I had had breakfast, I wouldn't feel hungry now. 3 và loại 2.. Dấu hiệu: now
(Nếu tôi đã ăn sáng thì bây giờ tôi đã không thấy đói.) ở mệnh đề sau
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + have + Vp2 Kết hợp câu điều kiện loại
If I didn't I have to go to school today, I would have gone on 2 và loại 3.
holiday with my parents yesterday.
(Nếu như hôm nay tôi không phải đi học thì có lẽ hôm qua tôi đã đi
nghỉ
mát với ba mẹ rồi.)

V. Các cấu trúc khác diễn tả điều kiện


1. if = when/in case/ as long as/ so long as/ provided that/ providing that/ only if/ on the
condition (that)
Ví dụ:
If you promise to return it by lunchtime, you can use my bike.
= In case/ as long as/ so long as/ provided that/ providing that/ only if/ on the condition (that) you
promise to return it by lunchtime, you can use my bike.

2. V/Don't + V+ O + or + S + will + V = If…..


Ví dụ:
Hurry up or you will miss the last bus.
(= If you don't hurry up, you will miss the last
bus.) Don't eat too much or you will be
overweight.

(= If you eat too much, you will be overweight. Unless = If... not (trừ khi)
Ví dụ:
If you don't study hard, you won't pass the exam.
= Unless you study hard, you won't pass the exam.

VI. Mệnh đề quan hệ:


- 2 loại:
+ mệnh đề quan hệ xác định: bắt buộc có để đủ nghĩa, không có dấu phẩy
+ mệnh đề quan hệ không xác định: ko cần thiết, có dấu phẩy.
1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, what, that

Đại từ quan hệ Cách sử dụng

Who (là ai) Làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (người) + WHO + V + O

which (là cái gì) Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, chỉ đồ vật, động vật.
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
….N (đồ vật) + WHICH + S + V + O
….N (con vật) + WHICH + V+ O

whose (của ai, cái gì Chỉ sở hữu cho người và vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc
của ai) hình thức ‘s
…..N (người) + WHOSE + N + V …
Danh từ đằng sau là thuộc quyền sở hữu của danh từ trước
whom (là ai) Đại diện cho tân ngữ chỉ người,
…..N (person) + WHOM + S + V

That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác
định (who, whom, which vẫn có thể thay thế that được nếu đó là mệnh
đề quan hệ xác định)

Đặc biệt chú ý. THAT:

● Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that:
- sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people
and cattle that are going to the field.

- Sau đại từ bất định: something…

- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:

- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)

Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)

● Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), và có giới từ đứng trước đó. (of, on, in, at…).
Giới từ chỉ đứng trước whom, which
2. Trạng từ quan hệ: when, where, why,

when (khi nào) when = in/on which Đại diện cho cụm thời That was the day when I
….N (thời gian) + WHEN + gian met my wife.
S+V…

where (ở đâu) where = on/in/at which Đại diện cho nơi chốn This is my hometown
….N (nơi chốn) + WHERE where I was born and
+ S + V …. grew up.

why (tại sao) why = for which Đại diện cho lý do I don’t know the reason (lí
…..N (lý do) + WHY + S + (thường thay cho for do) why you didn’t go to
V… that reason) school.
3. Mệnh đề quan hệ rút gọn: rút gọn từ quan hệ để câu ngắn gọn hơn
Ví dụ: The man who sits next to me is a doctor => Rút thành: the man sitting next to me is a doctor.
- Rút gọn với câu chủ động: bỏ đại từ quan hệ (who, that, which..), đổi V thành Ving.
Ví dụ: The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle. (đã bỏ who
và đổi stands thành standing).
- Rút gọn với câu bị động: bỏ từ quan hệ, đổi V thành VpII
Ví dụ: The woman who was given a flower looks very happy => The woman given a flower looks very
happy. (đã bỏ who, đổi was given thành given).
- Rút gọn với câu có từ chỉ số thứ tự (first, second, ..), last, only và có so sánh nhất (the most, adj-est): bỏ
từ quan hệ, đổi V thành to V.
Ví dụ: The first student who comes to class has to clean the boar. => The first student to come to class has to
clean the board. (bỏ who, đổi comes thành to come.
VII. Chuyên đề câu so sánh với tính từ
1. So sánh nhất:
S + tobe + the most + adj
S + to be + the + adj -est

2. So sánh hơn:
S + to be + more + adj than …
S + tobe + adj-er than…
3. So sánh ngang bằng:
S + to be + as adj as… hoặc so adj as hoặc the same N
4. So sánh càng càng (so sánh song song)
The more + adj + S+ V, vế 2 tương tự
The adj-er + S + V, vế 2 tương tự
- Chú ý: so sánh với trạng từ có cấu trúc tương tự. Với tính từ ta dùng động từ to be (is, am, are, was,..),
với trạng từ ta dùng các động từ thường (trừ tobe). Với trạng từ, chỉ dùng more và most, không thêm
đuôi er, hay est cho trạng từ.
- 1 số tính từ bất quy tắc:
Tính từ/trạng từ so sánh hơn so sánh nhất

good/ well better the best

bad/ badly worse the worst

Far farther/ further the farthest/ the furthest farrer

Little less the least


many/ much more the most

VIII. Cấu trúc used to:


- S + used to + V nguyên thể: việc quen làm trong quá khứ, hiện tại không làm nữa.
Chú ý: chỉ có cấu trúc used to, hoặc didn’t use to. Không tồn tại use to hoặc didn’t used to.

- S + to be + used to + Ving: quen làm gì ở cả quá khứ lẫn hiện tại, hiện tại vẫn làm.
- S + get + used to + Ving: đang dần làm quen với việc gì.
- S (đồ vật) + to be + used to + V nguyên thể: vật gì dùng để làm gì.

IX. Cấu trúc wish: ước


- Wish ở hiện tại: ước một điều trái ngược với tình huống ở hiện tại
S + wish + S + Ved/V2 +... (quá khứ đơn sau wish)
Nếu ước cho 1 điều đang xảy ra tại thời điểm nói:
S + wish + S + were + Ving (dùng quá khứ tiếp diễn sau wish)

- Wish cho quá khứ: ước 1 điều trái ngược với điều trong quá khứ
S + wish + S + had + VpII .. (dùng quá khứ hoàn thành sau wish)
- Wish cho tương lai: ước 1 điều cho tương lai
S + wish + S + would/could + V nguyên thể (could chỉ những việc khó thành hiện thực hơn)

X. Câu tường thuật:


- Câu trực tiếp: có dấu ngoặc “...”
- Câu gián tiếp: không có “..”, là thuật lại lời nói của câu trực tiếp.
- Cách chuyển trực tiếp => gián tiếp:
+ Bỏ ngoặc, đổi chủ ngữ trong dấu ngoặc (đổi đại từ)
+ Xác định thì của câu trực tiếp => đốiang gián tiếp => lùi thì
+ Đổi các trạng từ chỉ thờ gian, địa điểm.

Cách đổi chủ ngữ trong dấu ngoặc:

Cách lùi thì từ trực tiếp sang gián tiếp:


Cách đổi trạng từ chỉ thời gian, địa điểm:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

today, tonight that day/ that night

tomorrow the next day/ the following day/the day after

the day after tomorrow two days after

yesterday the day before/ the previous day

the day before yesterday two days before

next the next/ the following/ the... after

last week/month/year/night the week/month/year/night before

the previous week/month year/night

now then

ago before

here there
this that

these those

Nếu câu trong dấu ngoặc có động từ khuyết thiếu:


will => would
would like => wanted
Can => could
may => might
must => must hoặc had to
Các động từ khuyết thiếu khác khi đổi sang câu gián tiếp thì không đổi.
Chú ý: Các trường hợp chuyển từ trực tiếp => gián tiếp không cần lùi thì, giữ nguyên thì:
- Khi nói về 1 sự thật hiển nhiên, chân lý
- Khi động từ đầu của câu trực tiếp sử dụng thì hiện tại đơn: ví dụ: He says
- Khi câu trong dấu ngoặc dùng câu điều kiện loại 2 hoặc 3
1. Lời gián tiếp trong câu khẳng định:
- Động từ tường thuật thường được sử dụng là: tell, say, explain, tell someone, say/explain to someone.
S + said/ told/ explained… (that) + S + V lùi thì…

Trực tiếp: She said “I will call you tomorrow.”=> Gián tiếp: She said (that) she would call me the next day.
2. Lời gián tiếp với câu hỏi Yes/No
- Động từ tường thuật thường được sử dụng như là: ask, wonder, inquire, want to know. Nếu những động
từ tường thuật trong câu trực tiếp là said, said to, told, chúng ta cần đổi những từ này thành asked.

Cấu trúc: S1 + asked + (O) + if/ whether + S2 + V (lùi thì)

3. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Wh-question

- Từ để hỏi: what, why, where, when

Cấu trúc: S1 + asked + (O) + wh-word (what, how, when, why) + S2 + V(lùi thì)

4. Lời gián tiếp với to V hoặc Ving


- S + agree, decide, offer, promise, refuse ... + to V nguyên thể
Ví dụ: Hoa said: “I am going to school” => Hoa decided to go to school.
- S + advise , order, ask, encourage, invite, remind, tell (told), want, warn ... + O (me, him, her, us…) +
to V nguyên thể

- S + admit (thừa nhận), deny (phủ nhận), stop, suggest...+ V-ing


XI. Câu bị động:

- Đổi O (sự vật, người bị tác động) lên đầu khi đổi sang câu bị động.

Bảng chia câu chủ động sang câu bị động ở các thì (thì của câu bị động lùi 1 thì so với câu chủ động)

Thì đơn: S + to be (của hiện tại hoặc quá khứ) + VpII


Thì tiếp diễn: S + tobe + being + VpII
Thì hoàn thành: S + have/has/had + been + VpII
Thì tương lai: S + will + be + VpII
Động từ khuyết thiếu: S + động từ khuyết thiếu + be + VpII.

Thì Chủ động Bị động

Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + VpII

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + S + am/is/are + being + VpII

Hiện tại hoàn thành S + have/has + VpII + O S + have/has + been + VpII

Quá khứ đơn S + V(ed/V2) + O S + was/were + VpII

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing +.. S + was/were + being + VpII

Quá khứ hoàn thành S + had + VpII + O S + had + been + VpII

Tương lai đơn S + will + Vnguyên thể S + will + be + VpII

Tương lai gần S + am/is/are going to + S + am/is/are going to + be +


Vnguyên thể+ O VpII

Động từ khuyết thiếu S + must, should… + V S + must, should… + be + VpII


nguyên thể + O

Have/get something VpII: có cái gì đc làm gì ( có mái tóc được cắt)

Câu bị động khách quan (Objective passive)


Cấu trúc: It + be + Ved/ V pII + that + S + V-
- 1 số động từ mang nghĩa báo cáo thường được dùng như: say (nói), think (nghĩ), believe (tin rằng), know
(biết), hope (hi vọng), expect (mong chờ), report (tường thuật), understand (hiểu), etc.

II. Các câu bị động đặc biệt:


1. Bị động với động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report...
(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng...)
Cấu trúc:
S1 + V1 that S2 + V2…
=> It + tobe + V1 (dạng VpII) that S2 + V2 (giữ nguyên vế sau)
→ S2 + tobe + V1 (dạng VpII) + TO + V2(bare) (nếu V2, V1 cùng thì hoặc V1>V2)
To HAVE + VpII (nếu V2 và V1 khác thì, V1 < V2)

VD: They thought that the man had stolen the car
=> It was thought that the man had stolen the car
=> The man was thought to have stolen the car.

2. Bị động với động từ chỉ giác quan: see, watch, listen, hear, feel, touch. smell…

Cấu trúc 1:
Câu chủ động: S + V1+ O + V2 (bare)
Câu bị động: S + tobe + V1 (dạng VpII) + to V2 (bare)
Lưu ý: O (tân ngữ trong câu chủ động) sẽ trở thành S (chủ ngữ) trong câu bị động.

Ví dụ:
I saw him pass my house. → He was seen to pass my house.
Cấu trúc 2:
Câu chủ động: S + V1+ O + V2 (Ving)
Câu bị động: S + tobe + V1 (dạng VpII) + V2 (Ving)
Ví dụ:

I saw him passing my house. → He was seen passing my house

3. Bị động với Make và Let

Make: S (gốc) + make + O + V (bare)


=> S (mới) + tobe + made + to V (bare).
S mới của câu bị động chính là O (tân ngữ) của câu chủ động).
VD: The teacher made us do all the homework.
=> We were made to do all the homework by the teacher.

LET: Let + O + V (bare)


=> S (mới) + tobe + allowed/permitted + to V (bare)
S(mới) là O của câu chủ động
VD: My parents don’t let us go out at night
=> We are not allowed/permitted to go out at night.

4. Bị động của động từ To V

S (gốc) + V1 + to V2 + O
=> S (mới) + V1 + to be + VpII

VD: They began to plant trees long ago.


=> Trees began to be planted long ago.
He expected his family to pick him up at the airport
=> He expected to be picked up at the airport by his family.

5. Bị động với Ving

S + V1 + O1 + Ving + ….
=> S + V1 + being + VpII + by O1

VD; He like people being speaking well of him


=> He likes being spoken well of

6. Bị động với HAVE và GET (thể nhờ bảo)

Khi diễn tả một hành động mà chúng ta không tự làm lấy, mà để người khác làm, chúng ta dùng cấu trúc:
* Dạng chủ động: S + HAVE + SB + V(bare) or S + GET + SB + TO V(bare)
Dạng bị động: S + HAVE/GET + ST + VP2

VD: She has her sister clean the door


=> She has the door cleaned by her sister.

7. Bị động với 1 số cấu trúc:


It’s + one’s duty + to V : bổn phận của ai đó là…
=> S + tobe + supposed + to V (bare)
VD: It’s everyone's duty to keep the environment clean.
=> Everyone is supposed to keep the environment dean.
It + is/was (im) possible + to V + O: không thể/có thể làm gì
=> S + can/could (not) + be + VpII
VD: It is possible to type the letter now.
=> The letter can be typed now.

XII. Chuyên đề từ tương phản, từ nối:


- Từ mang nghĩa mặc dù, tuy nhiên, dùng để nối 2 vế, 2 câu mang nghĩa trái nhau
despite/ in spite of + Ving/ N hoặc cụm danh từ
Despite/ in spite of the fact that + Mệnh đề (S + V).
although/ though/ even though + Mệnh đề (S + V)
However + mệnh đề (nếu however đứng giữa câu, trước và sau nó đều cần dấu phẩy)

- Từ nối:
+ and (và), but (hoặc), or(hay là)
+ so (vì vậy/ vì thế): so + S + V. VD: She heard the bad news, so she cried.
+ Cấu trúc so that, in order that chỉ mục đích để làm gì

+ because, due to (bởi vì/ do): đứng ở giữa câu nối 2 vế câu hoặc ở đầu câu
because + mệnh đề, because of + Ving/N
Due to + Ving/N

+ therefore (do đó/vì thế): được dùng để chỉ kết quả.


Nếu đứng giữa câu, trước và sau therefore đều có dấu phẩy.

XIII. GERUNDS & TO INFINITIVES (NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI V-ING & TO V)

1. Những động từ theo sau là "to V"


- Động từ đi với to V: S + V + to V].

Afford: đủ khả năng Appear: xuất hiện Fail: thất bại Arrange: sắp xếp

Bear: chịu đựng Begin: bắt đầu Choose: lựa chọn Promise: hứa

Decide: quyết định Expect: mong đợi Wish: ước Refuse: từ chối

Learn: học hỏi Hesitate: do dự Intend: dự định Prepare: chuẩn bị

Manage:thành công, Agree: đồng ý Propose: đề xuất Offer: đề nghị


quản lý

Pretend: giả vờ Seem: dường như Swear: thề Want: muốn

+ Động từ đi với O + to V: S + V + O + to V].

Advise: khuyên Ask: hỏi Encourage: động viên Forbid/ ban: cấm

Permit: cho phép Remind: nhắc nhở Allow: cho phép Expect: mong đợi

Invite: mời Need: cần Order: ra lệnh Persuade: thuyết


phục

Request: yêu cầu Want: muốn Wish: ước Instruct: hướng dẫn
Mean: nghĩa là Force: ép buộc Teach: dạy Tempt: xúi giục

warn: báo trước urge: thúc giục tell: bảo recommend: khuyên

require: đòi hỏi implore: yêu cầu hire: thuê direct: hướng dẫn, chỉ
huy

desire: ao ước, them dare: dám convince: thuyết phục compel:cưỡng bách,
thuồng bắt buộc

choose: lựa chọn charge: giao nhiệm challenge: thách thức cause: gây ra
vụ

beg: van xin appoint: bổ nhiệm

- Những động từ theo sau là "V-ing":

Mind: phiền, bận tâm Avoid: Tránh Delay: Trì hoãn Postpone: Trì hoãn

Quit: Bỏ Admit: chấp nhận Discuss: thảo luận Mention: đề cập

Suggest: gợi ý Urge: thúc giục Keep: giữ Urge: thúc giục

Continue: tiếp tục Involve : bao gồm Enjoy: thích Practice: thực hành

Dislike: ko thích Mind: quan tâm Tolerate: cho phép Love: yêu

Hate: ghét Resend: gửi lại Understand: hiểu Resist: chống cự

Recall: nhắc Consider: cân nhắc Deny: từ chối Imagine: tưởng


detest: cực ghét tượng

Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing:


- It’s no use/It’s no good + Ving…: ko có ích khi làm gì
- There’s no point (in)...
- It’s (not) worth...
- Have difficulty (in)...
- It’s a waste of time/money...
- Spend/waste time/money...Ving
- Do/Would you mind...? Ving
- What about...? How about...? What about going on a picnic?

- Verb + to-infinitive / V-ing form (Những động từ được theo sau bởi to V/ V-ing):
+ Có những động từ có thể được sử dụng với cả to V hoặc V-ing mà không đổi nghĩa như: begin = start (bắt
đầu), continue (tiếp tục),…

+ Có những động từ có thể được sử dụng với cả to V hoặc V-ing nhưng có sự phân biệt về nghĩa như:

Verbs V-ing to-Infinitive

- Nhớ đã làm việc gì. - Nhớ việc cần làm


Ví dụ: Do you remember doing that Ví dụ: Did you remember to do the
remember part-time job? homework? (Bạn có nhớ làm bài tập
(nhớ) (Bạn có nhớ đã làm công việc bán chưa?)
thời gian đó không?)

- Quên việc đã làm trong quá khứ - Quên việc cần làm
Ví dụ: I forgot reading the job ads Ví dụ: Don't forget to send your
forget yesterday. application on time.
(quên) (Tôi quên mất là mình đã đọc quảng (Đừng quên gửi đơn ứng tuyển đúng
cáo công việc vào hôm qua.) thời hạn.)

- try + V-ing: thử try + to V: cố gắng


Ví dụ: He isn't in the office. Try Ví dụ: I tried to get the job, but I
try (cố phoning his home number. failed.
gắng/ thử) (Anh ấy không có ở văn phòng. Thử (Tôi đã cố gắng để có việc làm, nhưng
gọi vào số điện thoại nhà anh ấy.) tôi đã thất bại.)

stop stop + Ving: dừng hẳn công việc đang stop + to V: dừng công việc đang làm
làm để làm việc khác
(dừng lại) Ví dụ: She stopped complaining Ví dụ: I stopped (my study) to look for
when she was given a promotion a job.
(Cô ấy đã không còn kêu ca khi được (Tôi dừng việc học để tìm việc làm.)
thăng chức.)
XIV. Câu hỏi đuôi: S + V…, trợ từ + S?
Ví dụ: He is a doctor, isn’t he?
- Nếu câu trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải là phủ định. Và ngược lại.
- Câu trước dấu phẩy có rarely, hardly, scarcely, little, never, seldom,.. thì câu hỏi đuôi là khẳng định.
- Câu hỏi đuôi của “I am” là aren’t I. Ví dụ: I am a high student, aren’t I?
- Câu hỏi đuôi của Let’s …là shall we?
- Chủ ngữ trước dấu phẩy là Everyone, no one, someone, somebody, anybody, câu hỏi đuôi là “they”
- Chủ ngữ là nothing, everything, something, anything,..câu hỏi đuôi là “it”

You might also like