You are on page 1of 3

Động từ

Chức năng  Ví dụ Chú ý


khuyết thiếu

Diễn tả khả năng tại


hiện tại hoặc tương lai This class can start
về ai đó có thể làm in September
Can: có thể
được những gì hoặc Can và Could trong
Linda can sing and
một sự việc có thể sắp tiếng Anh còn được
xảy ra. dance very well sử dụng trong các
câu hỏi, câu đề nghị,
xin phép và yêu cầu.
Ví dụ:
Could you repeat
your name, please?
Could: có My daughter could
Diễn đạt một khả năng
thể (dạng read books when
xảy ra trong thì quá
quá khứ của she was only four
khứ
“can”) years old.

Diễn tả sự cần thiết


phải làm điều gì “You have to stop  Don’t have to = Don’t
Have to:
nhưng là do tác động smoking.” Her doctor need to (không cần
phải
bởi yếu tố khách quan said. thiết phải làm gì)
(nội quy, quy định…)
Diễn đạt sự cần thiết,
điều bắt buộc ở thì All students must
Mustn’t – chỉ sự một
hiện tại hoặc trong hand in their
cấm đoán
Must: phải, tương lai assignments before Ví dụ:
chắc hẳn Đưa ra lời khuyên hay 18th August. You mustn’t smoke
sự suy luận mang tính It’s raining. It must here!
chắc chắn, yêu cầu be cold.
được nhấn mạnh

Diễn tả điều gì có thể


May: có thể It may rain today
xảy ra ở hiện tại
May và might còn có
thể dùng để xin
phép. Nhưng might
ít sử dụng trong văn
nói, chủ yếu sử dụng
Diễn tả điều gì có thể trong câu gián tiếp:
Might: có Ví dụ:
xảy ra ở quá khứ
thể (dạng Who has just called
(cũng có thể dùng cho May I close the
quá khứ của Lam might be June.
hiện tại nhưng ít khả
“may”) door?.
năng hơn “may”)

Tomorrow will be Will và Would còn


Diễn đạt về sự dự được dùng trong câu
rainy. đề nghị, yêu cầu và
đoán sự việc xảy sẽ ra
Will: sẽ Did you buy a pen lời mời
trong tương lai.  Ví dụ:
for me ? Oh, sorry.
Đưa ra một quyết định Will you take a
I’ll go now.
ngay tại thời điểm nói. photo?
 
diễn tả một giả định
Would: sẽ 
xảy ra hoặc một dự I would go picnicking Would you like a cup
(quá khứ
đoán về sự việc có thể if it didn’t rain. of tea?
của “will”)
xảy ra trong quá khứ

Thường dùng để xin ý


kiến và lời khuyên.  
Where shall we eat
Shall: sẽ  (Hiện nay “will” được  
tomorrow evening?
sử dụng nhiều hơn so
với “shall”)

You should send this


Diễn đạt sự bắt buộc
contract to John
hay nhiệm vụ bắt buộc
before 5 p.m.
nhưng ở mức độ nhẹ
You should go to
hơn so với “must”
Should: nên bed before 11 p.m  
Dùng để đưa ra lời
everyday.
khuyên và ý kiến
He studied very
Dùng để đưa ra suy
hard, he should get
đoán
better grades.

Chỉ sự bắt buộc, có


Ought to: tính chất mạnh hơn You ought not to eat
 
nên “Should” nhưng bé ice cream at night.
hơn “Must”

You might also like