You are on page 1of 3

ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

I. Summarize the common modal verbs, their meanings and use


1. Can/Be able to
Can Be able to
“be able to” và “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, “can” không có
dạng tương lai nên ta sử dụng “ưill be able to”
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do Dùng để diễn tả những điều có thể làm do
khả năng, năng khiếu của bản thân. cố gắng, xoay xở mới làm được.
Ví dụ, bài tập: Ví dụ, bài tập:
She can speak four languages I’m able to take care of my cats
(Cô ấy có thể nói được bốn thứ tiếng) (Tớ có thể chăm sóc lũ mèo của tớ.)

2. Must/have to
Must Have to
Cả “must” và “have” to đều có nghĩa là “cần phải/phải”
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do
chủ quan (tự bản thân phải nhận thức thấy) khách quan (nội quy, quy định,...)
Ví dụ, bài tập: Ví dụ, bài tập:
You mustn’t use your phone in class Last year, John didn’t have to work on
(Bạn không được sử dụng điện thoại trong Friday.
lớp) (Năm ngoái, John không phải làm việc vào
thứ 6.)

3. Need
Need (cần)
“Need” là động từ thường, vừa là động từ khuyế thiếu
Need vừa là động từ thường Need là động từ khuyết thiếu
- Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu - Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ là
phủ định và nghi vấn hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của
- Động từ theo sau nó phải dùng dạng “to một động từ khuyết thiếu.
ìninitive”

4. Mustn’t/ needn’t
MUSTN’T NEEDN’T
MUSTN’T ( không được phép ) : mang ý NEEDN’T ( không cần thiết ) mang ý nghĩa
cấm đoán. không bắt buộc.
Ví dụ, bài tập : You must’n drink it. It is Ví dụ, bài tập : You needn’t hurry. We still
poisonous. have a lot time to do it.
5. Should/ ought to
SHOULD OUGHT TO
“ should ” và “ ought to ” đều có nghĩa là “ nên ” dùng để đưa ra lời khuyên ý kiến
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “ Should ”
độ nhẹ hơn “ Must ” nhưng chưa bằng “ Must ”

Ví dụ, bài tập: Ví dụ, bài tập:


-You should send this report by 8th She really ough to apologize
September.

6. Shall/will
SHALL WILL
Shall” và “will” đều có nghĩa là “sẽ” dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.
“will” có thể đi được với tất cả các ngôi, còn “shall” chỉ được dùng với ngôi I/we.
-Dùng để xin ý kiến, đưa gợi ý. -Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong
Ví dụ, bài tập: tương lai.
Where shall we eat tonight? Ví dụ, bài tập:
(Tối nay chúng ta sẽ ăn ở đâu?) Tomorrow will be sunny
- Người ta dùng cấu trúc "Shall I..." để đề (Ngày mai sẽ nắng.)
nghị giúp ai. - Người ta dùng cấu trúc "Will you..." để đề
Ví dụ, bài tập: nghị ai giúp mình.
Shall I carry the luggage for you? Ví dụ, bài tập:
(Tôi mang hành lý cho bạn nhé?) Will you give me her address?
(Bạn cho tôi địa chỉ của cô ấy được không?)

7.May/might
MAY MIGHT
May” và “might” đều có nghĩa là “có lẽ” dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra nhưng
không chắc “Might” là quá khứ của “may”.
-Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại. -Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ, bài tập:
You ... park here - "Might" được dùng không phải là quá
Đáp án: You may park here khứ của "may" với mức độ "có thể" thấp
hơn "may".
Ví dụ, bài tập:
...I ask a question?
Đáp án: Might I ask a question?

8. Can/could
CAN COULD
"can" và "could" được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ
một người có thể làm được gì, hoặc một sự
việc có thể xảy ra. Ví dụ, bài tập:
Ví dụ, bài tập: My brother could speak English when he
- I can swim/It can rain was five.

9. Modal verb + have + Vp2

Group member:
- Hoàng Hà Nhật Yến (Part 6. 7)
- Ngô Hoàng Hà Uyên ( Part 1, 2, 3, 9)
- Nguyễn Hương Giang (Synthetic)
- Nguyễn Thị Tuyết ( For example)
- Lý Thị Ngọc Linh ( Part 8)
- Nguyễn Hà Thu ( Part 4, 5)

You might also like