Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề - Động từ khuyết thiếu
Chuyên đề - Động từ khuyết thiếu
I. Cách dùng
– Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ
nghĩa cho động từ chính.
– Những động từ khuyết thiếu này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia
theo thì. Các động từ theo sau động từ khuyết thiếu này được giữ nguyên thể.
– Các động từ khuyết thiếu thường dùng là: can, could, may, might, shall, should, will,
would, must, ought to, need, have to.
CAN BE ABLE
- Dùng để diễn tả những điều có thể làm - Dùng để diễn tả những điều có thể làm
do khả năng, năng khiếu của bản thân do cố gắng, xoay sở mới làm được
- Ex: I can swim - Ex: In spite of his broken leg, he was
- Dạng quá khứ : COULD able to get out of the burning house
2. MUST/ HAVE TO
MUST HAVE TO
- Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng - Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng
là do chủ quan (tự bản thân nhận thức là do khách quan (nội quy, quy định,...)
thấy) - Dùng cho tất cả mọi thì
- Dùng để nói về hiện tại và tương lai - Ex: Students have to wear uniforms
- Ex: I must phone my sister when going to school.
3. NEED
NEED (Cần)
- Phải dùng trợ động từ khi thành lập câu - Chỉ có hình thức hiện tại và có đầy đủ
phủ định và nghi vấn đặc tính của một động từ khuyết thiếu
- Form: NEED + TO V - Chủ yếu dùng ở thể phủ định và nghi
- Dạng bị động: need to be Vpp vấn
- Ex: She needs to see you, doesn’t she? - Dạng bị động: need +Ving
She doesn’t need to see you - Ex: He needn’t go yet, need you?
4. SHOULD/OUGHT TO
SHOULD OUGHT TO
- Chỉ sự bắt buộc hoặc bổn phận nhưng ở - Chỉ sự bắt buộc mạnh hơn “should”
mức độ nhẹ hơn “Must” nhưng chưa bằng “must”
Ex: You should send this report by next - Ex: She really ought to apologize
week
5. SHALL/WILL
SHALL WILL
Đều có nghĩa “sẽ” để đưa ra quyết định tại thời điểm nói
- Dùng để xin ý kiến, đưa gợi ý - Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong
Ex: Shall we go out tonight? tương lai
Ex: Tomorrow will be sunny
MAY MIGHT
Đều có nghĩa là “có lẽ” dùng để miêu tả điều gì có thể xảy ra nhưng không chắc
2. Should + have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do
nào đó lại không xảy ra.
Ex:
-He should have told the truth about what he saw.
-I’m sorry that I’m late for work. I should have woken up earlier.
3. Can’t + have + Vp2: chỉ những việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.
Ex: It can’t have been Mary’s sister who you saw on the bus yesterday because she
doesn’t have a sister.
4. Needn’t + have + Vp2: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
Ex: It didn’t rain any more last night. We needn’t have put up the tent.
5. May/might + have + Vp2: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
Ex: She didn’t go to school yesterday. She might have been ill. I’m not sure.
6. Can/Could + have + Vp2: chỉ những việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Ex: He could have gotten the ticket for the concert last night.
Practice: