You are on page 1of 3

MODAL VERBS

(khiếm khuyết, khuyết thiếu, tình thái)


+ Khả năng của bản thân có thể làm gì: can, could
+ Khả năng đến từ yếu tố bên ngoài: can, could, may, might
+ Bắt buộc hoặc cần thiết làm gì: must, need
+ Lời khuyên: should, ought to
Ngoài ra còn có: shall, will, would, used to

* Phân biệt “must” và “have to”


1) Must:
+ Mang tính khách quan.
Ex: You must finish your homework before tomorrow.
+ Trái nghĩa với must là must not (mustn’t): “không phải làm gì” là cần thiết  thường là
luật lệ bắt buộc phải làm theo.
Ex: Examinees mustn’t use modern gadgets during the test.
+ Chỉ được sử dụng với thì hiện tại và tương lai.

2) Have to:
+ Mang tính chủ quan.
Ex: I have to finish my homework before tomorrow.
+ Trái nghĩa với have to là don’t have to: không cần thiết “phải làm gì”.
Ex: You don’t have to bring your laptop.
+ Sử dụng với cả 3 thì.

1. You __________ use the elevators in case of fire.


2. I _________ wear glasses because I can’t see very well.
3. You ___________ read this book. It’s really good.
4. Every player in a football team __________ have a number.
5. My husband __________ go to work today. It’s a holiday.
6. We ___________ be quiet in the library.
7. You __________ cross the roads without looking. It’s very dangerous.
8. Students _________ listen to the teacher or they won’t understand.
9. Sorry, I ___________ go now. I don’t want to be late.
10. At a restaurant you _________ pay the bill but you __________ eat everything.

*Phân biệt “could” và “be able to”


1) Could:
+ Nói về một việc có khả năng xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn.
+ Diễn tả một dự đoán hoặc nghi ngờ.
Ex: I heard someone knocking the door. It could be Mary.
+ Trong câu điều kiện loại 2.
+ Diễn tả một khả năng nói chung.
Ex: I could play the piano.

2) Be able to:
+ Diễn tả một khả năng trong tình huống đặc biệt (xoay sở trong một hoàn cảnh nhất
định). Có thể sử dụng manage to thay cho be able to
Ex: He was able to escape from the fire.
He managed to escape from the fire.

*Modals in the past: must (not) have – may/might have – could have –
can’t/couldn’t have – should (not) have – would (not) have + p.p.
+ must (not) have: chắc hẳn đã – nói về điều gì đó có khả năng xảy ra (có căn cứ hoặc
dựa trên sự thật trong quá khứ).
Ex: I saw John crying a few minutes ago. He must have heard bad news.
He must have left the company by now. It’s 5 p.m already.
+ may/might have: có lẽ đã – nói về điều gì đó có khả năng xảy ra (không chắc chắn)
 suy đoán, không đủ thông tin để kết luận.
Ex: He might have gone to the cinema.
I haven’t received my package. It may have got lost in the post.
+ could have: lẽ ra đã có thể - nói về một việc gì đó có khả năng thực hiện nhưng lại
không làm (hoặc một điều gì đó có khả năng xảy ra nhưng vì lý do nào đó mà không thể
xảy ra được).
Lưu ý: Không có “can have”.
Ex: I could have passed the final exam but I didn’t try my best.
+ can’t/couldn’t have: đã không thể - nói về điều gì đó dù cho có muốn nhưng vẫn không
thể xảy ra.
Ex: I couldn’t have arrived to the airport earlier because of the traffic jam.
+ should have: lẽ ra nên – nói về điều gì đó nên làm
– Vì tính đúng đắn, mang ý tốt: You should have gone to bed earlier.
– Nuối tiếc, hối hận: I should have taken that job offer last week.
– Kì vọng: The plane should have taken off 30 minutes earlier.
+ shouldn’t have: lẽ ra không nên – nói về điều gì đó không cần thiết nhưng đã lỡ thực
hiện.
– Chỉ trích, trách móc: You shouldn’t have cheated during the test.
– Xin lỗi: I’m sorry. I shouldn’t have talked to you like that.
+ would (not) have: lẽ ra đã – nói về điều gì đó muốn làm nhưng cuối cùng lại không
làm.
Ex: I would have helped you but I didn’t know you needed help.
I would have gone to the party, but I was really busy lately.
* Dùng trong câu điều kiện loại 3.

You might also like