You are on page 1of 5

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 11 THEO TỪNG UNIT

UNIT 1: THE GENERATION GAP

I. Động từ khuyết thiếu Must và Have to

1. Must + V

- Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai, không
dùng trong quá khứ. Thay vào đó ta phải dùng had to (have to dùng được ở tất cả các thì)

Eg: You must get up earlier in the morning.

(Buổi sáng con phải dậy sớm hơn đấy.)

- Đưa ra lời suy luận chắc chắn, dựa vào lập luận logic

Eg: You must be hungry after a long walk.

(Hẳn là bạn phải đói bụng sau chuyến đi bộ dài.)

- Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh.

Eg: You must be here before 8 o’clock tomorrow.

(Sáng mai, anh phải có mặt tại đây trước 8 giờ.)

- Bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó: Must + be/ feel + adj

Eg: You must be tired after that trip.

(Bạn chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi đó.)

2. Have to + V

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Cả must và have to đều dùng để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó.

Tuy nhiên, có sự khác nhau.

Must: sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người nói.)

Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp, quy định ..)

I really must stop smoking. I want to do. (Tôi phải bỏ thuốc lá. Vì tôi muốn thế.)

I have to stop smoking. Doctor’s order. (Tô phải bỏ hút thuốc. Lệnh của bác sỹ đấy.)

Mustn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán)

Don’t have to = don’t need to (không cần thiết)

Eg: You mustn’t wear bare feet in this lab.

(Bạn không được phép đi chân không vào phòng thí nghiệm.)

You don’t have to wash those glasses. They are clean.

(Không cần rửa những cốc đó đâu. Chúng sạch mà.)

II. Động từ khuyết thiếu Should - Ought To - Had better

1. Should + V

- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với Should bạn có thể
lựa chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa.)

Eg: Applications should be sent before December 8th .

(Đơn xin việc phải được gửi đến trước ngày 8 tháng 12.)

- Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến.

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Eg: You shouldn’t drive so fast. It’s very dangerous.

(Bạn không nên lái xe quá nhanh. Rất nguy hiểm.)

- Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều gì đó xảy ra.)

Eg: Anna has been studying hard for the exam, so she should pass.

(Anna đã học hành rất chăm chỉ. Chắc cô ấy sẽ thi đậu thôi.)

2. Ought to + V (Ought not to + V)

- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận . Nghĩa tương tự như should và không mạnh bằng Must.

Eg: You ought not to eat sweets at nights.

(Con không được ăn kẹo vào buổi tối nhé.)

- Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị.

Eg: There ought to be traffic lights at this crossroads.

(Nên có đèn giao thông tại ngã tư này.)

3. Had better + V (Had better = ’d better)

- Had better: cũng dùng khi cho lời khuyên, hay diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm.
Had better được dùng để cho lời khuyên về sự vật sự việc, tình huống cụ thể, còn lời
khuyên chung chúng ta nên sử dụng "ought to" hoặc "should"

Eg: It's cold today. You'd better wear a coat when you go out.

(Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài một tình huống đặc
biệt)

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Had better đặc biệt được dùng để đưa ra lời khuyên mang tính cấp bách, cảnh báo và đe
dọa

Eg: You had better be on time or you will be punished.

(Bạn nên đúng giờ hoặc nếu không bạn sẽ bị trừng phạt.)

III/ Bài tập luyện tập

Exercise 1: Fill in the blanks with "couldn't/ have to/ might/ must/ ought to
/shouldn't".

1. It's very cold today. Do you think it__________snow later?

2. You__________leave your door unlocked when you go out.

3. They__________have filled the car with petrol before they set off.

4. You don't__________pick me up at the station. I can get a taxi.

5. This is impossible, it__________be a mistake!

6. Tom__________have seen me because he walked past without saying "Hello".

IV/ Đáp án bài tập luyện tập

Exercise 1: Fill in the blanks with "couldn't/ have to/ might/ must/ ought to
/shouldn't".

1. might 2. Ought to 3. must

4. shouldn’t 5. have to 6. couldn’t

Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 11 tại đây:

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-11

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-


lop-11

Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 11: https://vndoc.com/test/mon-
tieng-anh-lop-11

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8

You might also like