Professional Documents
Culture Documents
Ngu Phap Unit 1 Lop 11 The Generation Gap
Ngu Phap Unit 1 Lop 11 The Generation Gap
1. Must + V
- Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai, không
dùng trong quá khứ. Thay vào đó ta phải dùng had to (have to dùng được ở tất cả các thì)
- Đưa ra lời suy luận chắc chắn, dựa vào lập luận logic
- Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh.
- Bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó: Must + be/ feel + adj
2. Have to + V
Cả must và have to đều dùng để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó.
Must: sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người nói.)
Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp, quy định ..)
I really must stop smoking. I want to do. (Tôi phải bỏ thuốc lá. Vì tôi muốn thế.)
I have to stop smoking. Doctor’s order. (Tô phải bỏ hút thuốc. Lệnh của bác sỹ đấy.)
(Bạn không được phép đi chân không vào phòng thí nghiệm.)
1. Should + V
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với Should bạn có thể
lựa chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa.)
(Đơn xin việc phải được gửi đến trước ngày 8 tháng 12.)
- Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều gì đó xảy ra.)
Eg: Anna has been studying hard for the exam, so she should pass.
(Anna đã học hành rất chăm chỉ. Chắc cô ấy sẽ thi đậu thôi.)
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận . Nghĩa tương tự như should và không mạnh bằng Must.
- Had better: cũng dùng khi cho lời khuyên, hay diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm.
Had better được dùng để cho lời khuyên về sự vật sự việc, tình huống cụ thể, còn lời
khuyên chung chúng ta nên sử dụng "ought to" hoặc "should"
Eg: It's cold today. You'd better wear a coat when you go out.
(Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài một tình huống đặc
biệt)
- Had better đặc biệt được dùng để đưa ra lời khuyên mang tính cấp bách, cảnh báo và đe
dọa
(Bạn nên đúng giờ hoặc nếu không bạn sẽ bị trừng phạt.)
Exercise 1: Fill in the blanks with "couldn't/ have to/ might/ must/ ought to
/shouldn't".
3. They__________have filled the car with petrol before they set off.
Exercise 1: Fill in the blanks with "couldn't/ have to/ might/ must/ ought to
/shouldn't".
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 11 tại đây:
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 11: https://vndoc.com/test/mon-
tieng-anh-lop-11