-must to do sth: cần phải làm gì (bắt buộc) Eg you must keep the contract a secret -mustn’t do sth: cấm làm gì Eg you mustn’t tell anyone about the contract, even your family 2. Needn’t=do not to do=don’t have to do -needen’t do sth: không cần phải làm gì Eg I can understand everything the teacher said in the class. You needn’t explain it to me -needn’t=do not need to do sth Eg we needn’t wake up early in the morning=we don’t need to wake up early in the morning 3. Câu điều kiện loại 1 Form: If+S+Vs/es , S+will/won’t+V(may must can) Uses: - Chỉ sự viễ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Eg if I get up early in the morning, I will go to school on time. - Đề nghị và gợi ý Eg if you need a ticket, I can get you one - Cảnh báo or đe dọa Eg if you come in, he will kill you Note - Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu Eg If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you - Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. - Trong trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn thành của sự việc. (Sử dụng công thức: If + HTĐ, TLTD/TLHT.) Eg: If we go home today, we will be having a party tomorrow. - Trường hợp thể hiện sự cho phép, đồng ý, gợi ý ( Sử dụng công thức: If + HTĐ, ... may/can + V-inf.) Eg; If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach. - Với câu gợi ý, đề nghị, yêu cầu, khuyên răn mà nhấn mạnh về hành động (Sử dụng công thức: If + HTĐ, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.) Eg: If you want to lose weight, you should do some exercise. - Với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính) (Công thức: If + HTĐ, (do not) V-inf.) Eg: If you are thirty, drink a cup of water.