Can/could : có nghĩa là “ có thể”, diễn tả một khả năng Ex: -we can stay with my brother when we are in paris - She could ride a bicycle when she was five years old -Diễn tả sự xin phép: Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Những không dùng Could để diễn tả sự cho phép Ex:- can i go out? - Could I use your computer?Yes, of course you can -Diễn tả lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu Ex- Can you give me a hand? -Could you open the door, pls? *Phân biệt Can& Be able to -“Can” thể hiện khả năng, bản năng Ex: I cant swim -“be able to” mang nghĩa xoay xở, thành công trong việc gì đó Ex: I finished my work early so i was able to go out with her May/might: cũng mang nghĩa là có thể 1.Phân biệt May& Can -Can thể hiện khả năng nhưng MAY mang tính chất tình huống , thể hiện sẽ làm hay không làm. Ex: I can swim but i may not swim today. Be able to: Mang tính chất xoay xở 1.May/Might dùng để diễn đạt sự xin phép.’May’ được dùng để chỉ sự cho phép Ex:- May i put the tv on?-Yes you may - She asked if she might go to the party 2 May/Might dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra( Might ít chắc chắc, ít khẳng định hơn May) Ex:- it might be true 3. May được dùng để diễn đạt lời cầu chúc trang trọng(không dùng Might) Ex: May u have a good trip! 4. May/might dùng trong mệnh đề theo sau các động từ’hope’ và ‘trust’ Ex: i trust(hope) that you mat find this plan to your satissfaction 5. May/might dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ Ex: - Although he tried hard , he couldn’t pass the exam.= Try as he may/might, he could not pass the examination . Will/would: 1.Will -‘will’ là một trợ động tự giúp hình thành thì tương lai -‘will’ được dùng như một động từ khuyết thiếu diễn tả một sự mong muốn, một lời hứa hay một sự quả quyết Ex: all right, i will pay yo at the rate you ask 2.would -Dùng trong câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp - DÙng trong câu điều kiện loại 2,3 -Would là động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả -lời yêu cầu, đề nghị lịch sự: Ex:would you like to have a cup of coffee -Thói quen trong quá khứ Ex: when we were children, we would go skiing every winter Must/have to -MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc - Tuy nhiên’must’ mang ý nghĩ sự bắt buộc đến từ người nói còn ‘have to’ mang ý nghĩa sự bắt bộc đến từ hoằn cảnh bên ngoài Ex: All candidates must answer 10 questions -Trong câu phủ định, sự phát hiện khá rõ ràng: -Dont have to(dont need to): không phải -mustn’t: không được phép Should/ought to/ had better: -Should/Ought to: có nghĩa là ‘nên’ dùng để diễn đạt lời khuyên hay sự mong đợi Ex: you should/ ought to have a vacation soon -‘Had better’ có nghĩa tương tự như ‘should’, nhưng chỉ được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn’ should’ và ‘ought to’. Ex: it’s cold today. You had better wear a coat when you go out. -I think that drivers should wear seat belts -Ngoài ra, SHOULD có thể that cho IF trong câu điều kiện loại 1(dạng đảo ngữ): Ex: -If he comes, I will call the police= should he come, i will call the police Lưu ý: ought to/ ought not to + do sth: có thể thay thế cho should/ shouldn’t trong hầu hết tất cả các trường hợp, ngoài từ trường hợp thay thế cho if trong câu điều kiện loại 1.( Anh mỹ không dùng ought to) -OUGHT TO cũng dùng để diễn tả sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability): Ex: If Alice lest home at 9.00, she ought to be here now -HAD BETTER còn được dùng để diễn tả lời cảnh báo Ex: you had better work hardẻ, or you will be sacked. Would rather: 1 Cấu trúc: S+ would rather+ (not) V.inf(+than)... Ex: i would rather stay at home(than go to the movie) S+ would rather(that)+S+ V.ed/had P2 Ex: I would rather you went home now. Động từ bán khuyết thiếu: Dare/ Need/Used to -DARE- NEED –USED TO: vừa có thể dùng như một động từ khuyết thiếu, vừa có thể dùng như động từ thường( gọi là bán khuyết thiếu) Ex: I needn’t/ dont need to do my homework -Dare he / does he dare to speak to her? -I used not to/didn’t use to go this way -Trường hợp đặt biệt với động từ NEED Ex: My cả needs repairing= my cả needs to be repaired -Tránh nhầm lẫn’used to v.inf’ &’ ‘be/get used to+ noun/Ving’ -used to+ Vinf: thói quen trong quá khứ Ex: I used to go shopping in the morning -be/get used to+ noun/ving:bắt đầu quen với cái gì Ex: I was used to the cold weather in Hanoi Cấu trúc câu dự đoán: Dự đoán ở hiên tại: Can/may/will/must/ should/ need/ought to...+inf Dự đoán ở quá khứ -must have P2: Dự đoán một việc chắc chắn (100%) đã xảy ra trong quá khứ Ẽ: he got a high score. He must have worked hard - Cant/ coldn’t have PII: dự đoán chắc chắn 100% không thể xảy ra trong quá khứ Ex: she cant have bên at the party yesterday.she was teaching then -may/might have P2: dự đoán có khả năng diễn ra trong quá khứ(70-80%), chưa chắc đã xảy ra Ex: He lost his key.He might have come into the house through the window -should have P2: đã nên làm gì trong quá khứ Ex: you should have informed me of your arrival Đặc điểm chung của động từ khuyết thiếu: Luôn cộng với động từ nguyên mẫu không to: Ex: they can speak frend and english Chia giống nhau với tất cả các ngôi: Ex: he should be home at 7.00 p.m Chỉ có nhiều nhất hai dang: Dạng hiện tại(can,will...) và dạng quá khứ(could,would,...) Các động từ khyết thiếu Thể khẳng định: can/could, may/might, must, should, ought to, will/ would, had better, would rather, dare, need, used to Thể phủ định:cant/couldnt,may not/might not, mustn’t, shouldn’t, ought not to, wont/ wouldnt, had better not, would rather not, dare not, needn’t, used not to Thể nghi vấn:can/could+S+v.inf, may/might+S+V.inf, must + S +V.inf, should+ S+V.inf, will/would+S+V.inf, Had S better+V.inf, Dare+S+V.inf, Need+S+V.inf Luyện tập