Professional Documents
Culture Documents
(ANH) Modal Verbs
(ANH) Modal Verbs
I. CƠ BẢN
a. Khái niệm
- Động từ khuyết thiếu là những động từ có
chức năng bổ nghĩa cho động từ chính,
dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm
đoán, cần thiết,… Động từ khuyết thiếu phổ
biến bao gồm: can, could, may might, must,
have to, need, should, ought to,…
- Examples:
● They can speak Vietnamese
fluently.
● You mustn’t park here.
● May I go out?
Công thức:
- Nguyên thể:
3. Permission (May/Can/Could)
- May/Can/Could sử dụng trong câu hỏi nhằm xin phép, đề nghị, yêu cầu ai điều
gì.
VD: It may be hot because there are hardly any trees.
May I come in?
4. Likelihood (Will/Would/Might/May)
- Will diễn tả sự dự đoán về khả năng xảy ra trong tương lai. Would là dạng quá
khứ của will, diễn tả sự dự đoán về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
VD: Rose will win this game.
He wouldn’t come home.
c. Dare
- Dare với nghĩa là ‘dám, cả gan’ được dùng như một động từ thường theo sau là
động từ có ‘to’ hoặc không có ‘to’. Khi dare là động từ khiếm khuyết thì theo sau
nó là động từ nguyên mẫu không có ‘to’. Tuy nhiên trường hợp này không phổ
biến bằng khi dare là động từ thường.
VD: He doesn’t dare (to) answer my phone. (Verb)
No one dare go there (Modal verb)
d. Need
- Need là động từ thường và cũng là động từ khiếm khuyết. Động từ khiếm khuyết
need chỉ dùng trong thì hiện tại.
- Động từ khiếm khuyết need KHÔNG dùng trong câu khẳng định. Nó chỉ xuất
hiện trong câu phủ định và nghi vấn. Còn nếu trong câu dạng khẳng định có
một từ phủ định (seldom, hardly, never…), thì ta có thể dùng động từ khiếm
khuyết need.
VD: You needn’t see him, but I must.
e. Used to
1. Used to
- Cách dùng: used to được dùng khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và
hiện tại không còn nữa.
VD: He used to play football.
- Cấu trúc:
(+) S + used to + V
(-) S + did not use to + V
(?) Did + S + use to + V?
2. Be used to
- Cách dùng: be + used to V-ing/Noun được dùng khi nói về việc ai đó đã quen với
điều gì đó, đã làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó
rồi, việc đó đã quen thuộc, không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó nữa.
- Cấu trúc:
3. Get used to
- Cách dùng: get used to + N/V-ing được dùng để diễn tả một đối tượng đang
dần, đang bắt đầu trở nên quen với một việc nào đó, việc đó đang dần trở nên
quen thuộc.
- Cấu trúc:
VD: I got used to eating fast food when I lived in New York.
She doesn’t get used to the noise of that machine.
2. Thể hiện sự không hài lòng sự kiện diễn ra trong quá khứ
- Dùng could have, might have (đáng lẽ đã)
VD: You could/might have told me you were going to be late!
B. Chức năng thể hiện mức độ chắc chắn của các động từ
(Degrees of certainty)
2. Hành động chắc - Will (not) have, - They won’t have heard
chắn hoặc gần như - Would (not) have the news, will they?
chắc chắn về quá khứ - Must have - They must have heard
- Can (not) have by now, surely.
- Could (not) have
.
3. Khả năng trong quá - Should (not) have - Jan should have
khứ - Ought (not) to have, finished writing her
- May/might well (not) have, article by now, shouldn’t
- Might easily (not) have she?
5. Khả năng tương lai - Will (100%) - Jack will do well on the
- Should/ought to (95%) test.
- May/might/could (=< 50%) - Louis ought to call at
five.
- He could do well on the
test.