You are on page 1of 5

MODAL VERBS

CƠ BẢN & NÂNG CAO

I. CƠ BẢN
a. Khái niệm
- Động từ khuyết thiếu là những động từ có
chức năng bổ nghĩa cho động từ chính,
dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm
đoán, cần thiết,… Động từ khuyết thiếu phổ
biến bao gồm: can, could, may might, must,
have to, need, should, ought to,…

- Examples:
● They can speak Vietnamese
fluently.
● You mustn’t park here.
● May I go out?

Công thức:
- Nguyên thể:

(+) S + modal verb + V


(-) S + modal verb + not + V
(?) Modal verb + S + V

b. Các loại Modal Verbs


1. Ability (Can/ Could/ Be able to)
- Can: diễn đạt khả năng ai đó có thể làm gì, sự vật/hiện tượng có khả năng xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai.
VD: She can play piano very well.
- Could: là quá khứ của Can, diễn tả khả năng xảy ra ở trong quá khứ.
VD: She could not go to school yesterday because of sick.
- Be able to: diễn tả khả năng của một ai đó có thể làm gì. So với can/could, khả
năng diễn đạt của be able to hẹp hơn, cụ thể hơn.
VD: She is able to speak three languages.
.
2. Obligation (Must/ Have to)
- Have to: diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Nhưng vì một lý do tác
động bên ngoài nên mới phải làm.
VD: They have to wear uniforms at work.
- Don’t have to = Don’t need to
- Must: Dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm ở thời điểm hiện tại hoặc
tương lai.
VD: I must go to school before 7 a.m.

3. Permission (May/Can/Could)
- May/Can/Could sử dụng trong câu hỏi nhằm xin phép, đề nghị, yêu cầu ai điều
gì.
VD: It may be hot because there are hardly any trees.
May I come in?

4. Likelihood (Will/Would/Might/May)
- Will diễn tả sự dự đoán về khả năng xảy ra trong tương lai. Would là dạng quá
khứ của will, diễn tả sự dự đoán về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
VD: Rose will win this game.
He wouldn’t come home.

5. Advice (Should/ Ought to)


- Should dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình
- Should còn được dùng để đưa ra suy đoán về một việc gì đó
- Should/Ought to: dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm điều đó. Tuy nhiên, mức
độ bắt buộc sẽ khác nhau: Mức độ bắt buộc cao nhất là Must rồi đến Ought to
và cuối cùng là Should.
VD: You should go to bed before 11pm.
They work so hard, they should be paid more money.

II. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT (SEMI-MODAL


VERBS)
a. Định nghĩa
- Động từ khiếm khuyết là những động từ có thể vừa đóng vai trò của động từ
khuyết thiếu và vừa đóng vai trò của động từ thường.
b. Ought to
- Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao.
VD: If Alice left home at 9:00, she ought to be here in time.
- Ought to được dùng để nói về những thứ mang tính ao ước (desire) hoặc lý
tưởng (ideal).
VD: We ought to drink lots of water everyday.
- Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời
gian như tomorrow, next week,…
.
VD: Our team ought to win the match tomorrow.

c. Dare
- Dare với nghĩa là ‘dám, cả gan’ được dùng như một động từ thường theo sau là
động từ có ‘to’ hoặc không có ‘to’. Khi dare là động từ khiếm khuyết thì theo sau
nó là động từ nguyên mẫu không có ‘to’. Tuy nhiên trường hợp này không phổ
biến bằng khi dare là động từ thường.
VD: He doesn’t dare (to) answer my phone. (Verb)
No one dare go there (Modal verb)

d. Need
- Need là động từ thường và cũng là động từ khiếm khuyết. Động từ khiếm khuyết
need chỉ dùng trong thì hiện tại.
- Động từ khiếm khuyết need KHÔNG dùng trong câu khẳng định. Nó chỉ xuất
hiện trong câu phủ định và nghi vấn. Còn nếu trong câu dạng khẳng định có
một từ phủ định (seldom, hardly, never…), thì ta có thể dùng động từ khiếm
khuyết need.
VD: You needn’t see him, but I must.

e. Used to
1. Used to
- Cách dùng: used to được dùng khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và
hiện tại không còn nữa.
VD: He used to play football.
- Cấu trúc:

(+) S + used to + V
(-) S + did not use to + V
(?) Did + S + use to + V?

VD: We used to go to the beach every summer.


I didn’t use to get up early, but now I do the morning exercise at 5.
Did you use to work for him?

2. Be used to
- Cách dùng: be + used to V-ing/Noun được dùng khi nói về việc ai đó đã quen với
điều gì đó, đã làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó
rồi, việc đó đã quen thuộc, không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó nữa.
- Cấu trúc:

(+) S + BE + used to + V-ing


(-) S + BE (NOT) + used to + V-ing
(?) BE + S + used to + V-ing?
.
VD: I am used to getting up early.
She isn’t used to using the computer.
Are they used to walking to school?

3. Get used to
- Cách dùng: get used to + N/V-ing được dùng để diễn tả một đối tượng đang
dần, đang bắt đầu trở nên quen với một việc nào đó, việc đó đang dần trở nên
quen thuộc.
- Cấu trúc:

(+) S + GET + used to + V-ing/ Noun


(-) S + Aux. Verbs + NOT + GET + used to + V-ing/Noun

VD: I got used to eating fast food when I lived in New York.
She doesn’t get used to the noise of that machine.

III. PERFECT MODALS (NÂNG CAO)


A. Chức năng chỉ trích/phê phán (criticism)
1. Chỉ trích hành vi trong quá khứ
- Dùng should have, shouldn’t have, ought to have, oughtn’t to have
→ dịch ra là nhẽ ra đã (không) nên
VD: You shouldn’t have spoken to Mr Andy like that. (Lẽ ra bạn không nên nói với
thầy Andy như vậy.)

2. Thể hiện sự không hài lòng sự kiện diễn ra trong quá khứ
- Dùng could have, might have (đáng lẽ đã)
VD: You could/might have told me you were going to be late!

B. Chức năng thể hiện mức độ chắc chắn của các động từ
(Degrees of certainty)

Thời điểm chắc chắn Từ sử dụng Ví dụ

1. Khả năng hiện tại - Must (95%) - I must be sick.


- May (=< 50%) - Tina may not be in her
house.

2. Hành động chắc - Will (not) have, - They won’t have heard
chắn hoặc gần như - Would (not) have the news, will they?
chắc chắn về quá khứ - Must have - They must have heard
- Can (not) have by now, surely.
- Could (not) have
.
3. Khả năng trong quá - Should (not) have - Jan should have
khứ - Ought (not) to have, finished writing her
- May/might well (not) have, article by now, shouldn’t
- Might easily (not) have she?

4. Khả năng về quá - Could have - Jim might not have


khứ - May (not) have checked his email yet.
- Might have
- Might(n’t) have

5. Khả năng tương lai - Will (100%) - Jack will do well on the
- Should/ought to (95%) test.
- May/might/could (=< 50%) - Louis ought to call at
five.
- He could do well on the
test.

You might also like