You are on page 1of 7

MODAL VERBS

ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

• Các động từ khuyết thiếu không có nghĩa khi đứng một mình
• Chúng đi cùng 1 động từ chính để bổ sung nghĩa cho động từ chính

---------------------------------------------------------------------------------------------------------

THE GENERAL FORMULA OF MODAL VERBS


(Các công thức chung của MODAL VERBS)

Khẳng định:
S + MODAL VERBS + V bare infinity.
Phủ định:
S + MODAL VERBS + NOT + V bare infinity.
Nghi vấn:
MODAL VERBS + S + V bare infinity?
1. CAN/ COULD/ BE ABLE TO: có thể

> CAN: Diễn tả khả năng của một người ở hiện tại
Ex: She can swim really well. (Hiện tại cô ấy bơi rất giỏi.)

> COULD: Quá khứ của CAN, diễn tả khả năng của một người trong quá khứ
Ex: She could not go to school yesterday because she was sick. (Hôm qua cô ấy không thể
đến trường vì cô ấy bệnh).

> CAN/COULD còn được sử dụng để diễn tả lời đề nghị, xin phép, yêu cầu
Ex: Can I help you? (Tôi có thể giúp bạn không?)
Could you please open the door for me? (Bạn có thể vui lòng mở cửa giúp tôi chứ?)

> BE ABLE TO: diễn tả khả năng


Ex: She is able to sing well. (Hiện tại cô ấy có thể hát hay.)
He was able to play the piano really well. (Anh ấy từng chơi piano rất giỏi.)
They will be able to buy a house if they win the lottery. (Họ sẽ có thể mua nhà nếu họ
trúng số.)

2. MUST/ HAVE TO: Phải

> HAVE TO: diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Nhưng vì một lý do tác động bên
ngoài nên mới phải làm.
Ex: They have to wear uniforms at work. (Họ phải mặc đồng phục ở nơi làm việc)

> Don’t have to = Don’t need to (Không cần phải làm gì)

> Must: Dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai.
Ex: I must go to school before 7 a.m.(Tôi phải tới trường trước 7 giờ.)

> Must cũng dùng để đưa ra lời khuyên hay suy luận mang tính chắc chắn.
Ex: It’s snowing. It must be cold.(Tuyết rơi kìa. Trời hẳn là rất lạnh.)

> Cấu trúc phủ định: Must not/Mustn’t chỉ sự cấm đoán.
Ex: You mustn’t step on the grass.(Không được giẫm lên cỏ.)
3. MAY/MIGHT: có thể

> MAY: diễn tả khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại. (sẽ)

> MIGHT là dạng quá khứ của May, diễn tả khả năng đã xảy ra trong quá khứ.

Ex: It may be hot because there are hardly any trees.(thời tiết có thể nóng vì không có cây)
Who has just knocked the door might be Tom. (Người vừa gõ cửa có thể là Tom)

> Ở dạng câu hỏi, động từ khuyết thiếu may/might mang ý nghĩa là để xin phép.
Ex: May I come in? (Xin phép tôi có thể vào trong không?)

> May hay dùng trong văn nói, Might thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn, với ý
nghĩa trang trọng hơn.

4. WILL/WOULD/SHALL: sẽ

> WILL diễn tả sự dự đoán về khả năng xảy ra trong tương lai.

> WOULD là dạng quá khứ của will, diễn tả sự dự đoán về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: Rose will win this game. (Rose có thể chiến thắng trò chơi này)
He wouldn’t come home. (Anh ấy có thể đã không về nhà)

> Bên cạnh đó, Will được dùng để đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ex: I will pick you up tomorrow. (Tôi sẽ đón bạn vào ngày mai)

> Ở dạng câu nghi vấn, will/ would còn được dùng để đề nghị, yêu cầu hoặc mời mộc.
Ex: Would you like some coffee? (Bạn có muốn một chút cafe không?)

> SHALL cũng mang nghĩa là “sẽ” nhưng được dùng để xin ý kiến, lời khuyên từ người khác.

+ Tuy nhiên, Shall được sử dụng ít hơn Will.

+ Shall thường dùng cho chủ ngữ I, we.


Ex: Shall I meet him? (Tôi có nên đến gặp anh ấy không?)

5. SHOULD/OUGHT TO: nên

> SHOULD dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình.


Ex: You should go to bed before 11pm (Bạn nên đi ngủ trước 11 giờ tối)
> SHOULD còn được dùng để đưa ra suy đoán về một việc gì đó.
Ex: They work so hard, they should be paid more money. (Họ làm việc rất chăm chỉ, họ nên
được trả nhiều tiền hơn)

> SHOULD/OUGHT TO dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm điều đó.
Ex: You ought to lock the door carefully. (Bạn nên khóa cửa cẩn thận)

Must > Ought to > Should


MODAL VERBS
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU CHỈ SỰ SUY ĐOÁN

A. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT CHỈ SỰ SUY ĐOÁN TRONG HIỆN TẠI:

MODAL (must/can/could/may/might/…) + V

STRUCTURE USAGE NOTES


Must + V Chắc chắn rằng một việc gì Phủ định:
(chắc chắn/ chắc hẳn...) đó là sự thật Can’t + V
Ex: Look at that villa. They (chắc chắn không…)
must be very rich.
Ex: He can’t live in that
house. It has been
abandoned for years.
Can/Could/May/Might + V Diễn tả sự suy đoán về một Phủ định:
(có thể…) việc gì đó đang diễn ra hoặc
sẽ có thể xảy ra, thường là May/Might + not + V
không chắc chắn lắm.
(có thể không…)
Ex:

- They may be arriving Ex:


tomorrow. - He might not be offered the
- He could be away on
job.
- I may not pass the exam.
holiday.
- He might be offered the job.
Lưu ý: Không thể dùng can’t
và couldn’t trong trường hợp
này vì nó có nghĩa là chắc
chắn không.
B. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT CHỈ SỰ SUY ĐOÁN TRONG QUÁ KHỨ:

MODAL (must/can/could/may/might/…) + have + V3/ed

STRUCTURE USAGE NOTES


Must + have + V3/ed Chắc chắn rằng một việc gì Phủ định:
(chắc chắn dã/ chắc hẳn đó là sự thật trong quá khứ
Can’t + have + V3/ed
đã...)
Ex: He must have stayed up (chắc chắn đã không…)
very late last night. That’s
why he is tired now. Ex: You can’t have seen John
in the library. He was in the
class with me.
Could + have + V3/ed Diễn tả sự suy đoán về một
(có thể đã…) việc gì đó đã diễn ra trong
quá khứ, thường là không
chắc chắn lắm.

Ex: She could have gone on


holiday as there was no one
answering the phone.
May/Might + have + V3/ed Diễn tả sự suy đoán về một
S1 + might + have known
(có thể đã...) việc gì đó đã diễn ra trong
+ S2 + would + V
quá khứ, thường là không
chắc chắn lắm. Diễn tả sự bực bội, phiền hà
về hành động của người
Ex: I guess I may have been khác.
quite hard on Sue.
Ex: I might have known that
he would be late! He is
always making me waiting.
Should + have + V3/ed - Phê phán (một hành động
(lẽ ra nên...) It was + adj + S + should
bạn đã nên làm trong quá have V3/ed
khứ nhưng mà bạn đã không
làm.) Diễn tả sự việc gì đó tình cờ
xảy ra.
Ex: You shouldn’t have eaten
so much last night. You are Ex: It was strange that she
gaining weight! should have remembered my
name.
- Diễn tả một cái gì đó
đáng lẽ nên diễn ra.
Ex: The gift I sent you should
have arrived by now.
Needn’t have V3/ed Diễn tả một hành động không Didn’t need to V
(lẽ ra không cần phải...) cần thiết (nhưng mà đã được
thực hiện) (đã không cần phải...)

Ex: You needn’t have paid all Diễn tả hành động không cần
xảy ra trong quá khứ.
the bills. (but you paid)
Ex: When we were at
highschool, we didn’t need to
wear uniform.

You might also like