You are on page 1of 3

LESSON 15: MODAL VERBS

WORKSHEET 1: BASIC KNOWLEDGE


- Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu/ khiếm khuyết) là những động từ không phải là động từ
chính mà dùng để bổ nghĩa cho động từ chính.
- Đặc điểm chung:
+ Động từ khuyết thiếu không chia ở ngôi 3 số ít: It can, She can, he can.
+ Động từ chính ở sau luôn ở dạng nguyên thể:
He can go ✓ He can goes ✘
+ Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định,…
- Một số động từ khuyết thiếu thường gặp: can, could, may, might, should, must, ought to,…
1. CAN – COULD – BE ABLE TO

Dạng phủ định là can’t He can’t speak English.


(cannot)

Diễn tả khả năng của 1 They can sing.


người.
CAN
(có thể)
( Diễn tả 1 điều có thể The word “watch” can be a
xảy ra. noun or a verb.

You can use my pen.


Diễn tả 1 sự cho phép
You can’t leave before 8.

Dạng phủ định là couldn’t We couldn’t visit him last


(could not) week.

She could come to the party


Là dạng quá khứ của “Can” yesterday.
COULD
(có thể)
( 1 việc có thể xảy ra nhưng I could stay in this wonderful
không thực tế hoặc có khả resort forever. It could rain
năng thấp. soon.

1 việc có khả năng trong hiện The train could arrive in a few
tại hoặc tương lai minutes.
I can play the guitar.
Can/Could chỉ 1 khả năng He could speak Chinese when he
BE ABLE
TO nói chung. was 5.
(có thể) They were able to find the parking
( Be able to chỉ 1 khả năng area.
trong 1 tình huống cụ thể. We were able to meet him in.

2. MUST – HAVE TO
MUST – HAVE TO
(PHẢI)

- Ta thường dùng Khi nói về


Dạng phủ định Dùng để nói must để đưa ra ý kiến các quy tắc,
là mustn’t và Ai đó phải/ của mình. luật lệ ta
don’t/doesn’t bắt buộc làm
thường dùng
have to gì - Ta thường dùng
must
have to để nói ai đó
phải làm gì(người nói
không đưa ra ý kiến)
Examples:
- You mustn’t smoke in this room.
- I must do my homework now.
- I have to go to school at 7 a.m every day
- You have to listen to the teacher in class.
- She mustn’t be late for the meeting.
- You must keep this a secret.
3. MAY - MIGHT
MAY - MIGHT
(có lẽ)

MIGHT
MAY - Dạng phủ định là(cómight
lẽ) not
(có lẽ) (mightn’t)
Dạng phủ định là may not - Diễn tả sự xin phép, thỉnh cầu (lịch sự
Diễn tả sự xin phép, thỉnh cầu hơn may)
Diễn tả 1 khả năng có thể xảy ra - Diễn tả 1 khả năng có thể xảy ra (ít
Ex. khả năng hơn may)
- May I come in? Ex.
- It may not be true - Might I borrow your card?
- It may rain soon. - It might rain soon.
4. SHOULD – OUGHT TO
Dạng phủ định là shouldn’t (should not) (không nên)

SHOULD
(nên) Dùng để đưa ra lời khuyên

Diễn tả 1 suy đoán, 1 kết luận

Examples
- You shouldn't drink too much coffee.
- You should listen to what the teacher is talking.
- It’s 3 o’clock. She should be here now.
- That man on the motorbike should be wearing a helmet.

Dạng phủ định là ought not to (oughtn’t) (không nên)

OUGHT TO
(nên)

- Có thể thay cho should

- bắt buộc có “to”


Examples
- Do you think I ought to apply for this position?
(= Do you think I should apply for this position?)
- He ought not to go to bed late.
(= He should not go to bed late.)

You might also like