You are on page 1of 4

ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ


chính trong câu chứ không đứng một mình như một động
từ chính trong câu.

1. Cấu tạo chung:


 Cấu trúc:
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)
Ví dụ: I can speak English.
 Không biến đổi dạng theo danh từ:
Ví dụ: I can use the phone.
He can use the phone.
 Tồn tại ở thì quá khứ và hiện tại đơn:
Ví dụ: She can cook meals.
She could cook meals when she was 12.

2. Các động từ khiếm khuyết thường gặp:


CAN có 2 thì: quá khứ đơn (could) và hiện tại đơn
(can)
Ở các thì khác thì chúng ta dùng “be able to: có thể”
 MAY – MIGHT
Cách sử dụng Ví dụ
MAY và dạng quá khứ  May I take this book?
MIGHT diễn tả sự xin – Yes, you may.
phép, cho phép Tôi có thể lấy cuốn sách
(permission). này không? - Vâng! Bạn
lấy đi
 She asked if
she might go to the party.

MAY/MIGHT dùng diễn  It may rain.


tả một khả năng có thể xảy (Có thể trời mưa)
ra hay không thể xảy ra.  He admitted that the
news might be true.

MAY/MIGHT dùng trong  I trust (hope) that


mệnh đề theo sau các động you may find this
từ hope (hy vọng) và trust information useful
(tin tưởng). Tôi hi vọng bạn sẽ thấy
những thông tin này hữu
ích
 He trust (hoped) that
we might find the plan to
our satisfaction.
MAY/MIGHT thường She was studying so /that
được dùng trong mệnh đề she might/could read
trạng ngữ chỉ mục đích English books.
(adverb clauses of ( Cô ấy đang học để có thể
purpose). Trong trường đọc sách tiếng Anh. ) 
hợp này người ta cũng
thường dùng CANCOULD
để thay cho MAY/MIGHT

 MUST:
Cách sử dụng Ví dụ
MUST có nghĩa là “phải” You must drive on the left
diễn tả một mệnh lệnh hay in London.(Bạn phải lái xe
một sự bắt buộc. ở bên trái tại London.)
MUST dùng trong câu suy Are you going home at
luận logic. midnight? You must be
mad!
Khi muốn diễn tả thể phủ Must I do it now? – No,
định của MUST với ý you needn’t. Tomorrow
nghĩa “không cần thiết” will be soon enough.
người ta sử dụng NEED (Tôi phải làm ngay bây giờ
NOT (NEEDN’T). chứ? Không ngày mai vẫn
còn sớm chán nên không
cần phải làm bây giờ đâu)
 SHALL: Trước đây, "shall" được dùng thay thế cho"will"
khi chủ ngữ là "I", "we" nhưng cách dùng này không còn
phổ biến.
Cách sử dụng Ví dụ
Đề xuất làm gì với ngôi  I'm cold.
"I", "we" Shall I close this
window? (Lạnh quá. Tôi
đóng cửa sổ nhé?)
Giao nhiệm vụ cho người You shall obey the rules.
khác một cách trang (Anh sẽ phải tuân theo
trọng. các quy tắc).

 OUGHT TO: có nghĩa là “nên”, gần giống với should.


Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được
thay thế bằng should.
Ví dụ: They ought to (should) pay the money. (Họ nên
trả tiền.)
He ought to (should) be ashamed of himself. (Anh ta
nên xấu hổ với chính mình.)

You might also like