You are on page 1of 8

CÂU ƯỚC (WISH)

HIỆN TẠI

Ví dụ:
Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).
Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.
I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).
Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.
If only that you lived close by (you don’t live close by).
Giá như tôi sống ở gần đây.
Lưu ý:
1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên
cách dùng was cũng được chấp nhận.
I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai.
She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.

2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó
hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).
Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).
Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay
QUÁ KHỨ

Ví dụ:
I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry
about it).
Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.
I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it
wasn’t a good idea).
Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed
my interview).
Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.

TƯƠNG LAI

Ví dụ:
I wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).
Tôi ước John không bận vào ngày mai.
If only he could take the trip with me next month.
Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.
She wishes we could attend her wedding next week.
Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.
Lưu ý:
1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai.
Thay wish bằng hope. Ví dụ:
I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).
Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).
Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó
chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với
bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)
Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you
to change this.)
Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

2. Wish + O + to V
Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó
làm điều gì.
Ví dụ:
I do not wish you to publish this article.
Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
I wish these people to leave.
Tôi ước họ rời đi.
3. Wish + O + something:
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
Ví dụ:
I wished him a happy birthday.
Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
They wished us Merry Christmas.
Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.
I. Cấu trúc Used to là gì?
Cấu trúc Used to có nghĩa là đã từng, từng quen,..một sự kiện trong quá khứ nhưng hiện tại
không còn xảy ra nữa.
II. Cách sử dụng cấu trúc used to
Cấu trúc Used to được sử dụng để nói về một thói quen, một hành động hoặc một sự kiện đã
xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn xảy ra nữa. Đôi khi cấu trúc Used to còn
được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. Ví dụ:
 Nam used to listening music at night. (Ngày trước Nam đã từng nghe nhạc vào ban
đêm.) Lưu ý: Đối với câu này ta có thể hiểu là hiện tại Nam không còn nghe nhạc vào
ban đêm nữa.

2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Used to


o Cấu trúc Used to không thể sử dụng ở thì hiện tại: Nếu bạn muốn diễn tả
về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như:
Usually, always, often, never,..
o Sử dụng Used hay Use? Có thể thấy, Used là dạng quá khứ của động từ Use,
vì thế ta chia động từ đúng theo ngữ pháp. Ví dụ: Khi đi sau các trợ động từ
như: did, could, might thì “Use” được chia dưới dạng nguyên thể là Use. Ví
dụ: I didn’t use to go to school late ( Ngày trước, tôi thường không đi học
muộn).
1. Cấu trúc Be Used to
1.1 Định nghĩa:
Cấu trúc Be Used to có nghĩa là đã quen với việc gì đó,..
1.2 Cách sử dụng Be used to:
Cấu trúc Be Used to Ving được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm việc gì đó nhiều lần và
đã có kinh nghiệm trong việc đó. Chúng ta có thể dịch là đã quen với điều gì đó. Ví dụ:

o She is used to being complained (Cô ấy đã quen bị phàn nàn)


Lưu ý: Ta sử dụng V-ing hoặc danh từ sau cấu trúc be Used to.

2. Cấu trúc Get Used to


2.1 Định nghĩa
Cấu trúc Get Used to có nghĩa là dần quen với một việc gì đó.
2.2 Cách sử dụng cấu trúc Get Used to
Cấu trúc Get Used to được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đang làm quen với 1 vấn đề hoặc
một sự việc nào đó. Ví dụ:
 You might find using a map difficult at first but you will soon get used to it (Bạn có
thể thấy nó khó lúc đầu nhưng bạn sẽ nhanh chóng quen với nó)

PHÂN BIỆT USED TO; BE USED TO; GET USED TO


1 SỐ TRƯỜNG HỢP DÙNG WHETHER
 We talked about whether we should go or not.
 We discussed whether he should be hired.
 She can’t decided whether to buy the house or wait.
Can you tell me ---- or not you’re interested in the travel abroad?
WHETHER OR NOT: CÓ HAY KHÔNG

You might also like