You are on page 1of 18

I.

 Cấu trúc Wish ở hiện tại


Trước khi đi vào cụ thể cách sử dụng thì một số bạn hãy
nhớ 1 điều cốt lõi để có thể áp dụng linh động dưới một
số trường hợp khác nhau:

1. Cách dùng
Cấu trúc Wish có thể được dùng để thể hiện mong ước
một điều gì đó không có thật tại ngày nay hoặc giả định
một điều trái ngược so với thực tế. Cách sử dụng này
giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.
Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể
thay I wish bằng if only .
2. Công thức
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá
khứ)
Ví dụ:
 Tom wishes that he had a big house (he does not
have a big house, and he wants to).
 (Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.)
 I wish that we didn’t need to work today (we do
need to work today).
 (Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.)
 If only that you lived close by (you don’t live
close by).
 (Giá như tôi sống ở gần đây.)
3. Lưu ý: 
a. Trong các trường hợp trang trọng, ta
dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên
cách dùng was cũng được chấp nhận. 
 I wish I were a boy (Tôi ước tôi là một thằng con

trai.)
 She wishes she were a rich person (Cô ấy ước cô

ấy là người giàu có.)


b. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để
thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng
xảy ra điều gì đó.
 I wish that I could speak Spanish (but,

unfortunately, I can’t speak Spanish).


 (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.)

 I wish that we could go to the party tonight

(unfortunately, we’re busy so we can’t go).


 (Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối

nay.)

II. Cấu trúc Wish ở quá khứ


Cấu trúc Wish ở quá khứ
1. Cách dùng: 
Cấu trúc này sử dụng để diễn tả một số mong ước về một
sự việc không có thật tại quá khứ hoặc giả định một điều
Trái lại so với một số tình huống xảy ra dưới quá khứ.
Ngoài ra, nó còn thể hiện sự nuối tiếc của chủ thể về một
số việc đã làm hoặc đã không làm dưới quá khứ. Cách sử
dụng này cũng gần giống với câu điều kiện dòng 3. 

2. Công thức: 
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá
khứ phân từ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá
khứ phân từ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) +
V(quá khứ phân từ)
Ví dụ: 
 I wish that I had studied harder at school. (I
didn’t study hard at school, and now I’m sorry
about it).
 (Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở
trường học.)
 I wish that I hadn’t eaten so much yesterday!
(But I did eat a lot yesterday. Now I think it
wasn’t a good idea).
 (Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày
hôm qua!)
 If only that the train had been on time. (But
unfortunately the train was late, and so I missed
my interview).
 (Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.)
Cấu trúc câu ước ở quá khứ trong tiếng Anh 
3. Lưu ý:
 Động từ ở mệnh đề sau Wish luôn được chia ở thì quá
khứ hoàn thành. 

Ví dụ:

 I wish he had come to the party. (In fact: He didn’t


come to the party.) ⟹ Tôi ước anh ấy đã đến bữa
tiệc.
 I wish I hadn’t failed my exam last week. (In fact: I

failed my exam last week.) ⟹ Tôi ước mình đã


không trượt kì thi vào tuần trước.
Ngoài ra, ta còn sử dụng cấu trúc sau để diễn tả sự nuối
tiếc về một sự việc mà bạn không có khả năng thực hiện
trong quá khứ.
S + wish(es) + S + could have Ved/ PII
Ví dụ:

 She wishes she could have gone to the party. (In


fact: She couldn’t go to the party.) ⟹ Cô ấy ước
cô ấy đã có thể tới bữa tiệc.

III. Cấu trúc câu Wish trong tương lai


1. Cách dùng
Cấu trúc Wish có thể được dùng để thể hiện mong ước
một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt
đẹp dưới tương lai.

2. Công thức
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could +
V(nguyên thể)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not
+ V(nguyên thể)
Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S +
would/could + (not) + V(nguyên thể)
Ví dụ:
 I wish that John weren’t busy tomorrow (he is
busy tomorrow).
 (Tôi ước John không bận vào ngày mai.)
 If only he could take the trip with me next month.
 (Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi
vào tháng sau.)
 She wishes we could attend her wedding next
week.
 (Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của

cô ấy tuần sau.)
3. Lưu ý:
a. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả
năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví
dụ:
 I hope that you pass your exam (NOT: I wish that

you passed the exam).


 (Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

 I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I

wish that Julie had a lovely holiday).


 (Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.)

b. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một


điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn
ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc
này không dùng với bản thân và những điều không thể
thay đổi (trừ thời tiết).
 I wish that the neighbours would be quiet! (They

are not quiet and I don’t like the noise.)


 (Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một

chút!)
 I wish that you wouldn’t smoke so much! (You

do smoke a lot and I don’t like it. I want you to


change this.)
 (Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!)

 I wish that it would stop raining!


 (Tôi ước trời đừng có mưa nữa!
IV. Một số cấu trúc thay thế cấu trúc Wish

Một số cấu trúc thay thế cấu trúc Wish 


1. If only: Giá mà
Cấu trúc của If only cũng tương tự với một số cấu trúc
Wish tại trên. Do đó, nếu muốn thay thế, ta chỉ cần thay
Wish bằng If only. Tuy nhiên, If only mang sắc thái mạnh
mẽ hơn, nhấn mạnh vào ước muốn nhiều hơn Wish.

Ví dụ:
 If only he knew the truth. ⟹ Giá mà anh ta biết sự
thật.
 If only I had gone to your party last week. ⟹ Giá

mà tôi đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước. 


 If only I would complete my homework tonight. ⟹

Giá mà tôi hoàn tất bài tập về nhà vào tối nay.


2. Would rather
Về cơ bản, ý nghĩa và công thức của hai cấu trúc này
giống nhau. Tuy nhiên, cấu trúc Would rather chỉ được sử
dụng tại ngày nay và quá khứ cần phải sẽ chẳng thể thay
thế cấu trúc Wish tại tương lai bằng cấu trúc này.

Bạn có thể khám phá thêm về cấu trúc Would rather để


hiểu rõ hơn.

Ví dụ:

 I wish my vacation were longer. ⟹ I’d rather my


vacation were longer.
 Roberto wishes we hadn’t left yesterday. ⟹

Roberto would rather we hadn’t left yesterday.


V. Một số lưu ý và cách sử dụng khác của Wish
1. Wish + to V
Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể
dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn
của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có
ở thì hiện tại hoàn thành.  
Ví dụ: 
 I wish to speak to the headmaster. (This means
the same as ‘I would like to speak to the
headmaster’.) 
2. Wish + O + to V
Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ
nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì. 
Ví dụ:

 I do not wish you to publish this article. 


 (Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.) 

 I wish these people to leave. 

 (Tôi ước họ rời đi.) 

3. Wish + O + something
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc,
mong muốn ai có được điều gì đó. 

Ví dụ:

 I wished him a happy birthday.


 (Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.) 

 They wished us Merry Christmas.

 (Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.) 

4. Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý


trang trọng, lịch sự hơn.
Ví dụ:

 I wish to meet the manager.


 I wish to speak to the headmaster.
5. Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời
chúc, lời ước.
Ví dụ:

 I wish you a happy new year.


 She wishes him a good health.

6. Nếu muốn đưa ra lời chúc cho người khác bằng


cách dùng động từ, ta sử dụng “hope” chứ không sử
dụng “wish”.
Ví dụ:

 I hope you have a good job = I wish you a good


job.
 She hopes he has a Merry Christmas = She wishes

him a Merry Christmas.


7. Wish to do sth: muốn làm gì
Ví dụ:

 I wish to travel over the world with my family. ⟹


Tôi muốn đi khắp thể giới này cũng gia đình của
mình.
8. Wish sb to do sth: muốn người nào đó làm gì
Ví dụ:

 I wish my sister to come back home tomorrow. ⟹


Tôi muốn chị tôi về nhà vào ngày mai.
 (Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.)
VI. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh 
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.
1. I wish we(not have) a test today.
2. I wish these exercises(not be) so difficult.
3. I wish we(live) near the beach.
4. Do you ever wish you(can travel) more?
5. I wish I(be) better at Maths.
6. I wish we(not have to) wear a school uniform.
7. Sometimes I wish I(can fly).
8. I wish we(can go) to Disney World.
Bài tập 2: Sửa lỗi sai
1. He wishes it didn’t rain yesterday.
2. I wish my father gives up smoking in the near
future.
3. I wish I studied very well last year.
4. I wish you will come to my party next week.
5. I wish it stops raining now.
6. I wish you are my sister.
7. She wish she could speak English well.
8. I wish it didn’t rained now.
9. I wish I was a doctor to save people.
10. I wish I have more time to look after my
family.
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng
1. I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
2. I wish I (am/ was/ were) a movie star.
3. I wish I (can speak/ could speak/ will speak)
many languages.
4. I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
5. I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
6. I wish I (was/ were/ am) your sister.
7. I wish they (won/ had won/ would win) the
match last Sunday.
8. She wishes she (will/ would/ can) come here to
visit us.
9. I wish yesterday (were / was/ had been ) a better
day.
10. I wish tomorrow (were/ will be/ would be)
Sunday.

Đáp án.
Bài 1
didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t
have to / could fly / could go 

Bài 2
1. didn’t rain ⟹ hadn’t rained
2. gives ⟹ would give
3. studied ⟹ had studied
4. will ⟹ would
5. stops ⟹ stopped
6. are -> were
7. wish ⟹ wishes
8. rained ⟹ rain
9. was ⟹ were
10. ave ⟹ had
Bài 3
1. played    2. were    3. could speak    4. had    5. would
meet

6. were    7. had won    8. would    9. had been    10.
would be

EX4: Put the verbs in brackets into correct tenses:


1. I wish I (go)……………………………. to the movie
with you.
2. I wish I (have)………………………………………
day off.
3. I wish I (study)…………………………… Latin
instead of Greek.
4. I wish I (not / spend)………………………………. so
much money.
5. I wish the weather (be) …………..…………….warm,
so we could go swimming.
6. I wish I (ask)…………………………….………. him
how to get there.
7. I wish I (not stay)………….……………….. at home.
8. I wish I (not/ buy) …………….……………..that book.
9. I wish I (not/see) ……………….…………….him.
10. I wish I (not/call)……………….………………. him
a liar.
11. I don’t have time to go to “High Quality Good Fair “.
I wish I (go)………there.
12. The weather is very hot. I wish it (be)
………………………… cooler.
13. We seldom write to her. I wish we (write)
………………… to her more often.
14. John doesn’t know how to swim. He wishes he (can)
………………..…… swim.
15. John doesn’t buy the book. She wishes she (buy)
……………………..… it.
16. Mai doesn’t pass the exam. She wishes she (study)
……………..…… harder.
17. We will not go to Ha Long Bay next week. I wish we
(go) …………… there.
18. It is raining now. I wish it (stop)
……………………… raining soon.
19. My parents are not in now. I wish they (be) ……….
……at home with us now.
20. I know Nam will not lend me his car . I wish he
(lend). ……………… it to me.

KEY:
1. I wish I (go)………………could go……………. to the
movie with you.
2. I wish I (have)……………had…………………………
day off.
3. I wish I (study)…………studied………………… Latin
instead of Greek.
4. I wish I (not / spend)……………hadn't
spent…………………. so much money.
5. I wish the weather (be) …………were..
…………….warm, so we could go swimming.
6. I wish I (ask)…………………had asked………….
………. him how to get there.
7. I wish I (not stay)…………wouldn't stay.
……………….. at home.
8. I wish I (not/ buy) ………hadn't bought…….
……………..that book.
9. I wish I (not/see) ………………hadn't seen.
…………….him.
10. I wish I (not/call)………………hadn't called.
………………. him a liar.
11. I don’t have time to go to “High Quality Good Fair “.
I wish I (go)…could go……there.
12. The weather is very hot. I wish it (be) …………
were……………… cooler.
13. We seldom write to her. I wish we (write) ………
wrote………… to her more often.
14. John doesn’t know how to swim. He wishes he (can)
………could………..…… swim.
15. John doesn’t buy the book. She wishes she (buy)
………had bought……………..… it.
16. Mai doesn’t pass the exam. She wishes she (study)
………had studied……..…… harder.
17. We will not go to Ha Long Bay next week. I wish we
(go) …would go………… there.
18. It is raining now. I wish it (stop) …………would
stop…………… raining soon.
19. My parents are not in now. I wish they (be) ……
were….……at home with us now.
20. I know Nam will not lend me his car . I wish he
(lend). ………would lend……… it to me
EX5: Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc
1. I’m not tall enough to play volleyball. I wish
______________ tall and strong. (I/ be)
2. I’m fed up with this rain. I wish ______________
raining. (it/ stop)
3. My grandparents don’t like living in the city. They
wish ______________ in the countryside. (they/ live)
4. It’s a difficult question. I wish ______________ the
answer. (I/know)
5. I wish ______________ here. She’d be able to help us.
(Ann/ be)
6. Aren’t they ready yet? I wish ______________. (they/
hurry up)
7. It would be nice to stay here. I wish
______________go now. (we/ not have to)
8. It’s freezing today. I wish ______________ so cold. I
hate cold weather. (it/ not be)
9. What’s her name again? I wish ______________
remember her name. (I/ can)
10. You’re driving too fast. I wish ______________ a bit.
(you/ slow down)
11. What I said was stupid. I wish ______________
anything. (I/ not say)
12. I should have listened to you. I wish ______________
your advice. (I/ take)
Đáp án 
1. I were 2. it stopped 3. they lived 4. i knew
6. they hurried 7. we didn't
5. Ann were 8. it weren't
up  have  to
10. you slowed 11. I hadn't
9. I clould 12. I had taken
down said

You might also like