Professional Documents
Culture Documents
Câu Wish Tương Lai
Câu Wish Tương Lai
EX:
I wish you could meet me next week. Tôi ước bạn có thể gặp tôi vào tuần sau.
If only I could speak English well. Giá như tôi nói tiếng Anh tốt.
She wishes her grandparents could come to her upcoming birthday party. Cô ấy ước ông bà
có thể đến dự sinh nhật sắp tới của cô ấy.
2. Câu Wish Ở Hiện Tại
1. Câu wish ở hiện tại thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở hiện tại, nghĩa là
giả định một tình huống trái với thực tại.
2. Cấu trúc:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O.
= If only + S+ V2/-ed. S + wish(es) + S + didn’t + Vinf.
EX:
I wish it didn’t rain now. Tôi ước bây giờ trời không mưa.
If only I knew the answer to this question. Giá như tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.
I wish my mother were here. Tôi ước mẹ tôi ở đây.
Lưu ý: Động từ tobe khi sử dụng ở cấu trúc này chia thành were với mọi chủ ngữ.
EX:
I wish I had gone to your wedding party last week. Tôi ước tôi đến dự đám cưới của bạn vào
tuần trước.
If only I had met him yesterday. Giá như tối qua tôi gặp anh ấy.
Lưu ý: mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
– Bài tập ứng dụng với dạng cấu trúc wish thường thấy là:
Dạng 1: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống. Ví dụ:
1. I wish I (not/ buy) …………….……………..that cake.
2. I wish I (stay)…………….…………….. in bed tomorrow.
Dạng 2: Viết lại câu với cấu trúc wish. Ví dụ:
1. I am not good at English.
=> …………….……………..…………….……………..
2. Today isn’t a holiday.
=> …………….……………..…………….……………..