You are on page 1of 2

1.

Câu Wish Ở Tương Lai


 Câu wish ở tương lai thể hiện mong muốn ai đó, sự việc nào đó sẽ tốt đẹp trong
tương lai. Trong câu có thể chứa các từ như: in the future, tomorrow, soon,…
 Cấu trúc:

Khẳng định Phủ định 

S+ wish(es) + S + would/could + Vinf 


= If only + S + would/ could + Vinf S + wish(es) + S + wouldn’t/couldn’t + Vinf

EX:
I wish you could meet me next week. Tôi ước bạn có thể gặp tôi vào tuần sau.
If only I could speak English well. Giá như tôi nói tiếng Anh tốt. 
She wishes her grandparents could come to her upcoming birthday party. Cô ấy ước ông bà
có thể đến dự sinh nhật sắp tới của cô ấy. 
2. Câu Wish Ở Hiện Tại
1. Câu wish ở hiện tại thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở hiện tại, nghĩa là
giả định một tình huống trái với thực tại.
2. Cấu trúc:

Khẳng định Phủ định

S + wish(es) + S + V2/-ed + O.
= If only + S+ V2/-ed. S + wish(es) + S + didn’t + Vinf. 

EX:
I wish it didn’t rain now. Tôi ước bây giờ trời không mưa.
If only I knew the answer to this question. Giá như tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này. 
I wish my mother were here. Tôi ước mẹ tôi ở đây. 

Lưu ý: Động từ tobe khi sử dụng ở cấu trúc này chia thành were với mọi chủ ngữ.

3. Câu Wish Ở Quá Khứ


 Câu wish ở quá khứ giả định một tình huống trái ngược trong quá khứ, ước muốn
về 1 sự việc không có thật trong quá khứ, thể hiện sự tiếc nuối.
 Cấu trúc:

Khẳng định Phủ định 

S + wish(es) + S + had + V3/-ed.


= If only + S + could have + V3/-ed. S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed. 

EX:
I wish I had gone to your wedding party last week. Tôi ước tôi đến dự đám cưới của bạn vào
tuần trước. 
If only I had met him yesterday. Giá như tối qua tôi gặp anh ấy.

Lưu ý: mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Các Cấu Trúc Câu Wish Lớp 9 (Phổ Biến


Nhất)
Các Cấu Trúc Câu Wish Lớp 9 (Phổ Biến Nhất)
Câu wish là một trọng những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh lớp 9.
Ngoài 3 dạng câu wish tiêu biểu ở trên (câu wish ở quá khứ, hiện tại và tương lai) thì
chúng ta còn có một số cách sử dụng khác của câu wish như sau:
– Wish to = want to: muốn. Tuy nhiên, wish to mang tính trang trọng lịch sự hơn. Ví
dụ: I wish to see your teacher.
– Wish somebody to do something: muốn ai đó làm gì. Ví dụ: Mary wishes me to go
out with her. Mary muốn tôi ra ngoài cùng cô ấy.
– Wish kèm theo 1 cụm danh từ: mang ý nghĩa lời chúc. Ví dụ: I wish you the best of
luck.

– Bài tập ứng dụng với dạng cấu trúc wish thường thấy là:
Dạng 1: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống. Ví dụ:
1. I wish I (not/ buy) …………….……………..that cake.
2. I wish I (stay)…………….…………….. in bed tomorrow.
Dạng 2: Viết lại câu với cấu trúc wish. Ví dụ:
1. I am not good at English.
=> …………….……………..…………….……………..
2. Today isn’t a holiday.
=> …………….……………..…………….……………..

You might also like