Professional Documents
Culture Documents
kiến thức khó của tiếng anh 9
kiến thức khó của tiếng anh 9
.........................................................................................................................................................21
II. Các loại mệnh đề quan hệ.......................................................................................................22
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)..................................................................22
b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses).........................................................22
III. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)......................................................................................22
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh............................................................................................23
1
VII. Câu điều kiện:........................................................................................................................25
- Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If
only.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed(QKD)
Ví dụ:
Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants
to).
Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.
I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).
Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.
If only that you lived close by (you don’t live close by).
Giá như tôi sống ở gần đây.
Lưu ý:
1. Ta dùng were thay cho was trong câu ước..
I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai.
She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.
2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một
việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).
Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t
go).
Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Ví dụ:
I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now
I’m sorry about it).
Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.
I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I
think it wasn’t a good idea).
Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and
so I missed my interview).
Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.
Công thức:
Ví dụ:
I wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).
Tôi ước John không bận vào ngày mai.
If only he could take the trip with me next month.
Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.
She wishes we could attend her wedding next week.
Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.
I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it.
I want you to change this.)
Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!
3
II. Cách dùng thể bị động của quá khứ đơn và
quá khứ tiếp diễn
Bạn chọn đáp án nào: "was washed", "was wash", "wash" hay "were washed" cho
câu "The dishes ________ by the host last evening".
- Câu bị động ở thì quá khứ đơn có công thức Was/were Vp2. Trong khi câu bị động
ở thì quá khứ tiếp diễn được viết lại dưới dạng Was/were beingVp2.
- S: Chủ ngữ, O: Tân ngữ. Nếu S là các ngôi nhân xưng: I, you, we, they, she, he, it
và danh từ chung: person, people, everyone... thì không cần by + O (lấy từ S câu
chủ động).
Ví dụ: Did Na
Câu hỏi: Did + S
(S) draw (V) pictures (O)
+ V + O...?
yesterday morning?
=> Was/ Were +
=> Were pictures drawn by Na
O + Vp2...?
yesterday morning?
4
Câu khẳng định: Ví dụ: I (S) was reading (was
S + was/were + V-ing) books (O) at 7 o’clock
V-ing+ O. yesterday morning.
=> O + was/were => Books were being read at 7
+ being Vp2. o’clock yesterday morning.
1. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì hiện tại
Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)
Hiện tại tiếp S + am/ is/are + V_ing + O → S + am/ is/are + being + V3 (+ by
diễn Sb/O)
5
She is drawing a picture. A picture is being drawn by her.
(Cô ấy đang vẽ một bức tranh.) (Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy.)
S + had + V3 + O
→ S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
I had done all of my homework by
All of my homework had been done by me
Quá khứ 8PM yesterday.
by 8PM yesterday.
hoàn thành (Tôi đã hoàn thành tất cả các bài
(Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được
tập về nhà của mình trước 8h tối
hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)
hôm qua.)
3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương lai
Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)
6
S + is/ am/ are going to + V inf + O → S + is/ am/ are going to BE + V
inf (by O)
We are going to hold a party this
Tương lai
year. A party is going to be held this year by us.
gần
(Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa (Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm
tiệc trong năm nay.) nay bởi chúng tôi.)
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V”
hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động
7
Ví dụ: Ví dụ:
She avoid being complained by customers.
I want to be taken care of by my mom. (Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
The government should prevent animals from being
This car needs to be repaired. killed
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa) (Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)
- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành
động.
Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
- Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Eg:
8
He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình
trước khi đi chơi với bạn bè.)
They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp
tiền của công ty.)
- Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.
Eg:
CHÚ Ý:
+ Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
Eg:
(Tức là khi xuất hiện những động từ sau thì phải dịch nghĩa xem nó sẽ đi với “Ving” hay
“toV”
+ remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Eg:
10
+ stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
+ stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
Eg:
You can try mixing these two ingredients together and see what will happen
You should try to improve your listening skill.
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice,
see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
11
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice,
see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn
ra
Eg:
Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết,
câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật
lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.
Ví dụ:
12
Quy Tắc Chuyển Câu Trực Tiếp Thành Câu Gián Tiếp
Trong tiếng Anh, khi muốn chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, các bạn cần
Lùi thì
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Chính vì thế, khi
chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm
nói.
Ví dụ: động từ hiện tại đơn => quá khứ đơn, động từ quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành. Cụ thể như sau:
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai tiếp diễn(will be Ving) Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai HT trong quá khứ (would have been Ving)
Lưu ý: Trong tiếng Anh có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang
câu gián tiếp.
13
Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ
thời gian được giữ nguyên không đổi.
Ví dụ:
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2 và loại 3 chúng ta sẽ không thực hiện lùi thì. Ví dụ:
Cấu trúc “Wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
14
“I wished I lived in Paris.” he said.
Reported speech: He said he wished he lived in Paris.
Ví dụ:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi ngôi, đổi đại từ nhân xưng và tân ngữ cho
phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
I He, she
We they
My His, her
Me Him, her
Our their
Us them
Ourselves Themselves
Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật. Chính vì
thế, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể
như sau:
Here There
15
Now then
Ago Before
This That
These Those
Câu tường thuật dùng để kể chuyện, mô tả, xác nhận, thông báo về một sự việc, hành động nào đó.
Cấu trúc:
16
S + động từ tường thuật (says/said/told…) + mệnh đề tường thuật
Ví dụ:
Câu hỏi
Khi chuyển câu hỏi từ dạng trực tiếp sang dạng gián tiếp, ta có thể sử dụng một số động từ như asked,
wondered, wanted to know,…
Để đổi câu hỏi nghi từ từ dạng trực tiếp sang gián tiếp, ta cần
Cấu trúc:
Ví dụ:
17
b. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-
Cấu trúc:
Ví dụ:
Để chuyển câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng trực tiếp sang dạng gián tiếp, ta sử dụng một số động từ như
asked, told, demanded, ordered,…
Cấu trúc:
Ví dụ:
Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp
18
Ví dụ: “Will you help me with the homeworks?” my friend asked.
Câu trực tiếp gồm nhiều loại câu khác nhau: câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định,…
Ví dụ:
Reported speech: He asked me if I could speak Chinese and I said that I could not.
19
Reported speech: He promised to call me tonight.
Anh ấy hứa sẽ gọi tôi tối nay.
Bài 1: Chuyển các câu sau đây thành câu gián tiếp
Đáp án:
Bài 2: Điền “said” hoặc “told” vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây
20
VI. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc củ
a cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the
woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn
Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting
21
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định
II. Các loại mệnh đề quan hệ
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không
có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:
The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.
➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
III. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi I told you about the
người woman who lives next door.
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, Do you see the cat which is lying
đại diện ngôi đồ vật, động on the roof?
vật. He couldn’t read which surprised me
nó
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ I was invited by the
22
người professor whom I met at the
conference.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ I don’t like the table that stands
người, vật, đặc biệt trong in the kitchen.
mệnh đề quan hệ xác định
(who, which vẫn có thê sử
dụng được)
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với
loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “ that” thay
thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
23
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a
doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m)
Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví
dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
24
VII. Câu điều kiện:
25