Professional Documents
Culture Documents
B8. Câu ước - thức giả định
B8. Câu ước - thức giả định
I. Câu ước✓
Wish: nghĩa là mong muốn, muốn được cái gì, muốn được gì
Thông thường câu điều ước sẽ diễn tả một mong muốn có thể đã xảy ra ở quá khứ (và ước nó khác đi)
hoặc ở hiện tại và mong ước điều sẽ xảy ra ở tương lai.
Lưu ý:
- Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was
cũng được chấp nhận nhưng không nên dùng.
- Có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó/ khả năng xảy ra điều gì
đó.
Ex: I wish that I had studied harder at school. (In fact, I didn’t study hard at school, now I regret about it)
Tracy wishes she had watched that programme about the moon last night.
Mike wishes he hadn’t dropped his wallet yesterday.
If only that the train had been on time. (In fact, the train was late and she missed her interview)
Wish + SO + to V
- Thể hiện mong muốn ai làm gì
Ex: I wish you to apologize to me right away.
My mom wishes me to clean the house today.
I do not wish you to pulish this news.
II. Câu giả định