You are on page 1of 3

WISH

1. Cấu trúc với Wish ở hiện tại


Cách dùng:
Diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực
tế.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
- Động từ BE được sử dụng ở dạng WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
 I wish I knew the answer to this question (Tôi ước tôi biết trả lời câu hỏi đó).
 I wish I didn't have so much work to do (Tôi ước tôi không có nhiều bài tập để
làm)
 I wish I were rich. (But I am poor now).
 I can’t swim. I wish I could swim.
 If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

2. Cấu trúc với Wish ở quá khứ


Cách dùng:
Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều
ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Ví dụ:
 If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
 I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
 She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have
enough money to buy it).
 If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).

3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai


Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc
một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V
Ví dụ:
I wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).
Tôi ước John không bận vào ngày mai.
If only he could take the trip with me next month.
Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.
She wishes we could attend her wedding next week.
Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.

Lưu ý:
1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai.
Thay wish bằng hope. Ví dụ:
I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).
Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).
Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy
khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không
dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the
noise.)
Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want
you to change this.)
Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

You might also like