You are on page 1of 8

1.

Cấu trúc Wish ở hiện tại 

Ý nghĩa:

Câu mong ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có
thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu
ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối
tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1

= IF ONLY + S+ V (simple past)

– Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

– Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE = WERE với
tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

 I wish I were rich. (But I am poor now).


 I can’t swim. I wish I could swim.
 If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
 We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to
go to class today).

2. Cấu trúc Wish trong quá khứ

Ý nghĩa:

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật
ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá
khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed

= IF ONLY + S + V (P2)

S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2

Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Ví dụ:

 If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).


 I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
 She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have
enough money to buy it).
 If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
 She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)

3. Cấu trúc Wish trong tương lai

Ý nghĩa:

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương
lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ
tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc

Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1 

Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1


IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Ví dụ:

 I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
 I wish I would be an astronaut in the future.
 If only I would take the trip with you next week.
 If only I would be able to attend your wedding next week.
 I wish they would stop arguing.

Chú ý:

Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ:
They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít,
chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)

Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs
would/could.

4. Các cách sử dụng khác của Wish

– Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để
thay cho “want to”. 

Ví dụ:  

I wish to make a complaint.

I wish to see the manager.

– Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng,
mong ước.

Ví dụ:

We wish you a merry Christmas.


I wish you all the best in your new job.

– Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác
bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng
“wish” nhé.

Ví dụ:

We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.

I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant
journey.

– Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”:

wish to do smt (Muốn làm gì)

Why do you wish to see the manager

– I wish to make a complaint.

To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)

– The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a


foreign university.

5. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.

I wish we(not have) a test today.


I wish these exercises(not be) so difficult.
I wish we(live) near the beach.
Do you ever wish you(can travel) more?
I wish I(be) better at Maths.
I wish we(not have to) wear a school uniform.
Sometimes I wish I(can fly).
I wish we(can go) to Disney World.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

A. lives

B. lived

C. had lived

D. would live

2. It’s cold today. I wish it … warmer.

A. is

B. has been

C. were

D. had been

3. I wish I … the answer, but I don’t.

A. know

B. knew

C. had known

D. would know

4. She wishes she … blue eyes.

A. has
B. had

C. had had

D. would have

5. She wishes she … a movie star.

A. is

B. were

C. will be

D. would be

6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.

A. don’t

B. didn’t

C. won’t

D. wouldn’t

7. I wish you … borrow my things without permission.

A. don’t

B. won’t

C. shouldn’t

D. wouldn’t

8. He wishes he … buy a new car.

A. could
B. might

C. should

D. would

9. She misses him. She wishes he … her a letter.

A. has sent

B. will send

C. would send

D. would have sent

10. I wish I … help you.

A. can

B. could

C. will

D. would

Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’

I don’t have a car.


I can’t play the piano.
I’m at work.
It’s winter.
I’m ill.
I don’t have new shoes.
I can’t afford to go on holiday.
I don’t have time to read lots of books.
I can’t drive.
My laptop is broken.
Đáp án:

Bài 1: didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly /
could go

Bài 2: B – C – B – B – B – A – D – A – C – B

Bài 3:

I wish that I had a car.


I wish that I could play the piano.
I wish that I weren’t at work
I wish that it weren’t winter.
I wish that I weren’t ill
I wish that I had new shoes
I wish that I could afford to go on holiday
I wish that I had time to read lots of books
I wish that I could drive
I wish that my laptop wasn’t broken

You might also like