You are on page 1of 11

ENOUGH… 

TO: Đủ để làm gì
Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có thể
được sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay có đủ không.
Đối với danh từ Đối với tính từ Đối với trạng từ

S + V/TO BE +
ENOUGH + NOUN S + TO BE + ADJ +
(FOR SOMEBODY) ENOUGH (FOR
+ TO V SOMEBODY) + TO
S + V + ADV + ENOUGH (FOR
V
Khẳng SOMEBODY) + TO V
định Ví dụ: He is tall
Ví dụ: I have Ví dụ: She talks slowly
enough to
enough tickets for enough for me to hear.
reach the
everyone to
bookshelf.
attend the concert.
S + TO BE + NOT +
ADJ + ENOUGH S + V + NOT + ADV + ENOUGH
(FOR SOMEBODY) (FOR SOMEBODY) + TO V
+ TO V
Ví dụ: The
Phủ Ví dụ: The
  teacher doesn’t explain clearly
định
apples are not
enough for
fresh enough to
students to understand.
eat.
ENOUGH đứng
ENOUGH đứng sau tính từ và trạng từ
trước danh từ
Lưu ý
Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T
(tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V

TOO… TO: Quá… đến nỗi không thể


Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu có
cấu trúc này luôn mang nghĩa phủ định.
Đối với tính từ Đối với trạng từ

S + TO BE + TOO +  ADJ (FOR SOMEBODY) S + V + TOO + ADV (FOR


+ TO V SOMEBODY) + TO V
Ví dụ: The teacher talks too fast for
Ví dụ: The shoes are too small for me to wear students to understand

SO/SUCH…THAT: Quá… đến nỗi mà…


Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một sự vật, sự việc hay một người nào đó.
Công thức Ví dụ

Đối với I was so sleepy that I could


S + TO BE + SO + ADJ + THAT + S + V
tính từ not finish my homework

 The bus driver drove so


Đối với
S + V +  SO + ADV + THAT + S + V quickly that no one could
trạng từ
caught him up

 The manager felf so
Động từ S + feel/seem/taste/sound/look/smell + 
angry that he decided to
chỉ tri giác SO + ADJ + THAT + S + V
cancel the meeting

S + V +  SO + ADJ + A + Countable
Danh từ
đếm được NOUN + THAT + S + V  It was so big a homestay that
số ít Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số all of us could stay in it

ít
S + V + SO + many/few + Countable
Danh từ NOUN + THAT + S + V  He has so many cravats that
đếm được Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số he spends much time
số nhiều choosing the suitable one
nhiều
S + V + SO + much/little + Uncountable
Danh từ NOUN + THAT + S + V
I drank so much milk in the
không Trong đó, NOUN là danh từ không đếm morning that I felt bad
đếm được
được

 
Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO +
ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có
danh từ. Cụ thể như sau:
Công thức S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
Ví dụ He is such a good player that everyone clap for him

Lưu ý Không thêm a/an nếu là danh từ không đếm được

REFLEXIVE PRONOUNS: Đại từ phản thân


Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở
vị trí chủ ngữ.
Chủ ngữ Đại từ phản thân

He Himself

She Herself

It Itself

I Myself

We Ourselves

You Yourself/Yourselves

They Themselves

MODAL VERBS: Động từ kiếm khuyết


Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho
phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động
từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.
Nguyên thể Quá khứ Ý nghĩa

Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra


Can Could trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu
đề nghị

Will Would Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời

Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức


Shall Should
độ nhẹ hơn “must”

May Might Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra

Must Must Diễn tả sự bắt buộc

Ought to/Have Ought to/Had Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn
to/Had better to/Had better “must” và mạnh hơn “should”

USED TO/BE USED TO/GET USED TO


Công thức Ví dụ Cách dùng

 Chỉ thói quen trong quá


When I was young, my khứ
USED S + USED TO
dad used to take to
TO +V
me to school by bike
 Chỉ tình trạng, trạng thái
trong quá khứ

Việc gì đó đã được làm rất nhiều


BE S + BE USED I am used to
lần nên bạn đã quen, đã có kinh
USED TO + drinking milk in the
nghiệm và nó không làm bạn cảm
TO V-ING/NOUN morning
thấy khó khăn nữa

DEMANDs: CÂU RA LỆNH


Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu có tính chất sai khiến nên còn có tên gọi khác là câu
cầu khiến. Theo sau câu mệnh lệnh thường là từ

 V + (Please)
 DON’T + V + (Please)

Ex: Keep quiet, please.

REPORTED SPEECH WITH MODAL VERBS: Câu tường thuật


sử dụng động từ khiếm khuyết
Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông thường
nên sẽ được đề cập ở mục riêng. Cụ thể như sau:
Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Yêu cầu
Can/Could/Would/Will + S+
lịch sự I told him to turn
YOU (PLEASE) + V- asked/told/requested +
(Polite down the volume
INF? O + (not) TO + V-INF
requests)

S + should/ought S + SAID (to O) + THAT I advised her not


Lời khuyên
to/had better (not) + V- + S + should/ought to go home late at
(Advice)
INF to/had better… night

So as to/In order to: Chỉ mục đích


“So as to” và “In order to” có nghĩa là để, để mà, đều được dùng để giới thiệu về mục đích
của hành động vừa được nhắc đến trước đó. Công thức:
So as (not) to V = In order (not) to V

Ví dụ: He has to complete his homework so as to/in order to submit it on time tomorrow

GERUNDS: Danh động từ


Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -
ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:

 Love
 Hate
 Like (dislike)
 Enjoy
 Prefer
 Stop/Finish
 Start (begin)
 Practice
 Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
 Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
 Mind: phiền lòng
Passive voice: Câu bị động
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác.
Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu
tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
Câu chủ động Câu bị động

S+V+O S + V + BY O

Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
Thì Câu chủ động Câu bị động

S + V(s/es) + O
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
Hiện tại đơn
Ví dụ: Jin buys apples in the => Apples are bought in the supermarket

supermarket. by Jin.

Hiện tại tiếp S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O


diễn Ví dụ: She is reading Marvel’s comic => Marvel’s comic is being read (by her)

Hiện tại hoàn S + has/have + V-ed/V3 + O S + has/have + been + V-ed/V3 + by O


thành Ví dụ: I have finished the report. => The report has been finished (by me)
S + was/were + V-ed/V3 + by O
S + Ved + O
Quá khứ đơn => A tree was planted in the backyard by
Ví dụ: I planted a tree in the backyard.
me)

S + was/were + being + V-ed/V3 + by O


Quá khứ tiếp S + was/were + V-ing + O
=> Essays weren’t being written (by
diễn Ví dụ: They were not writing essays
them)

S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O


Quá khứ
hoàn thành Ví dụ: The little girl had broken the => The window had been broken by the
window. little girl
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 +
Ví dụ: I am going to pay for his debts. by O
=> His debts are going to be paid (by
me)

S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O


Tương lai đơn Ví dụ: The HR Department will => Your application will be processed by
process your application. the HR Department

S + will + have + been + V-ed/V3 + by O


Tương lai S + will + have + V-ed/V3 + O
=> The lesson will have been
hoàn thành Ví dụ: I will have learned the lesson
learned (by me)

S + can/could/should/would… + V- S +  can/could/should/would… + be +
Động từ inf + O V-ed/V3 + by O
khiếm khuyết Ví dụ: Our Math teacher may give an => An exam may be given by our Math
exam today. teacher today.

Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại
và không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức Ví dụ

Khẳng định:
I have learned English for 10 years
S + has/have + V-ed/V3 + O
Phủ định:
S + has/have + NOT + V-ed/V3 + I haven’t learned English for 10 years
O
Nghi vấn:
Have you ever learned English?
Has/Have + S + V-ed/V3 + O?
Cách
 Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại và vẫn tiếp
dùng
tục trong tương lai
 Mô tả kinh nghiệm
 Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian

Dấu For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây ), so far = since
hiệu then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới), it is the first (second, third…)
nhận time
biết Ex: I have learned English for 10 years

Do/Would you mind…?


Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình
việc gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
Yêu cầu lịch sự (A polite request) Lời xin phép (A polite permission)

Công Do you mind/Would you mind + Do/Would you mind taking a step
thức Ving …? forward?

Do/Would you mind taking a step


Ví dụ Do/Would you mind if I sit here?
forward

Present participle/Past participle: Phân từ hiện tại/Phân từ quá


khứ
Phân từ (Participate) là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như một
tính từ. Có 2 loại phần từ chính là phân từ hiện tại (Present participate) và phân từ quá khứ
(Past participate).
Past participle. Quá khứ
Present participle (V-ing)
phân từ (V-ed/V3)

Được sử dụng như tính từ để


Cách Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho danh
bổ trợ cho danh từ (thể bị
dùng từ (thể chủ động)
động)

The tiger killed by the hunter is


Ví dụ The tiger killing the hunter is very big.
very big.

Present continuous…with always (Hiện tại tiếp diễn với always)


Dùng hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó chịu.
Ngoài always, khi có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng constantly,
forever,…
Ex: He is always talking in class.
You are always making noise when I sleep well!

Cách phát âm “ed”


/id/ /t/ /d/

Dấu hiệu Tận cùng là các Tận cùng là các âm: /s/, Trường hợp còn
nhận biết âm: /t/ & /d/ /f/, /p/, /k/, /tS/, /S/ lại

laughed, washed, watched, raised, used,


Ví dụ wasted, needed,…
danced studied,…

Cách phát âm “s” & “es ”


/iz/ /s/ /z/

Dấu hiệu Tận cùng là các âm: /s/, /z/,    Tận cùng là các Trường hợp
nhận biết /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ âm: /p/, /k/, /t/, /f/ còn lại

buses, houses, places, plays, stands,


Ví dụ stops, works,…
couches, oranges, boxes… …

Reported speech: Câu tường thuật


Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại
một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.

Direct: Present simple => Indirect: Past simple


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳng He said, “I love this song” => He said


S + Vs/es S said S + V-ed
định that he loved that song

Phủ S+ S said/told (to O Anne said, “I don’t speak Chinese” =>


don’t/doesn’t + that) S + didn’t + Anne said that she didn’t
định
V-inf V-inf speak Chinese

“Where is your brother?”, she asked


Nghi Do/Does + S + S asked + O Wh
me => She asked me where my
vấn V-inf? + S + V-ed
brother was

Direct: Past simple => Indirect: Past perfect


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

“The film began at 8 o’clock”,


Khẳng
S + V-ed/V2 S said S + V-ed/V3 he said => He said that the
định
film had begun at 8 o’clock

“I didn’t go to school this


Phủ S said/told (to O that) S morning”, Lan said => Lan said
S + didn’t + V-inf
định + hadn’t V-ed/V3 that she hadn’t gone to school
this morning

S asked + O if/whether
Did + S + V-inf? “When did you go to bed last
S + V-ed/V3
Nghi night?”, my father asked => My
vấn father asked when I had
Wh + did + S + V- S asked + O Wh + S + gone to bed the night before
inf ? V-ed/V3

Present Continuous => Past Continuous


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

S+ S said S +
Khẳng “We are working“, he says => He said
am/is/are + V- was/were +
định they were working
ing + O Ving

S + am/is/are S said S +
Phủ “We aren’t working“, he says => He said
NOT + V-ing + was/were NOT
định they weren’t working
O + Ving

Nghi Is/Am/Are + S S asked + O “Are John playing football in the


+ V-ing? if /whether S + backyard?”, I ask => I asked if John was
was/were + V-
playing football in the backyard
ing

vấn
Wh + S + asked O Wh
“What are you doing?”, he asks => He
am/is/are +S + + S + was/were
asked what I was doing
V-ing? + V-ing

Present perfect => Past Perfect


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳng S + has/have + S said + S+ had He has read “Anne with an E” => He said


định V-ed/V3 NOT + V3/V-ed he had read Anne with an E

Phủ S + has/have S said + S+ had He hasn’t read “Anne with an E => He


định NOT + V-ed/V3 NOT + V3/V-ed said he hadn’t read “Anne with an E”

S asked O “Have you tried the new restaurant?”, he


Have/has + S
if/whether S + asked => He asked if I had tried the new
+ V3/V-ed ?
had + V3/V-ed restaurant
Nghi
vấn
Wh + “Where have you been in such a long
S asked Wh + S
have/has + S + time?”, she asked => She asked where
+ had + V3/V-ed
V3/V-ed? I had been in such a long time

You might also like