Professional Documents
Culture Documents
Lop 8 Grammar
Lop 8 Grammar
TO: Đủ để làm gì
Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có thể
được sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay có đủ không.
Đối với danh từ Đối với tính từ Đối với trạng từ
S + V/TO BE +
ENOUGH + NOUN S + TO BE + ADJ +
(FOR SOMEBODY) ENOUGH (FOR
+ TO V SOMEBODY) + TO
S + V + ADV + ENOUGH (FOR
V
Khẳng SOMEBODY) + TO V
định Ví dụ: He is tall
Ví dụ: I have Ví dụ: She talks slowly
enough to
enough tickets for enough for me to hear.
reach the
everyone to
bookshelf.
attend the concert.
S + TO BE + NOT +
ADJ + ENOUGH S + V + NOT + ADV + ENOUGH
(FOR SOMEBODY) (FOR SOMEBODY) + TO V
+ TO V
Ví dụ: The
Phủ Ví dụ: The
teacher doesn’t explain clearly
định
apples are not
enough for
fresh enough to
students to understand.
eat.
ENOUGH đứng
ENOUGH đứng sau tính từ và trạng từ
trước danh từ
Lưu ý
Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T
(tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V
The manager felf so
Động từ S + feel/seem/taste/sound/look/smell +
angry that he decided to
chỉ tri giác SO + ADJ + THAT + S + V
cancel the meeting
S + V + SO + ADJ + A + Countable
Danh từ
đếm được NOUN + THAT + S + V It was so big a homestay that
số ít Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số all of us could stay in it
ít
S + V + SO + many/few + Countable
Danh từ NOUN + THAT + S + V He has so many cravats that
đếm được Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số he spends much time
số nhiều choosing the suitable one
nhiều
S + V + SO + much/little + Uncountable
Danh từ NOUN + THAT + S + V
I drank so much milk in the
không Trong đó, NOUN là danh từ không đếm morning that I felt bad
đếm được
được
Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO +
ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có
danh từ. Cụ thể như sau:
Công thức S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
Ví dụ He is such a good player that everyone clap for him
He Himself
She Herself
It Itself
I Myself
We Ourselves
You Yourself/Yourselves
They Themselves
Will Would Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời
Ought to/Have Ought to/Had Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn
to/Had better to/Had better “must” và mạnh hơn “should”
V + (Please)
DON’T + V + (Please)
Yêu cầu
Can/Could/Would/Will + S+
lịch sự I told him to turn
YOU (PLEASE) + V- asked/told/requested +
(Polite down the volume
INF? O + (not) TO + V-INF
requests)
Ví dụ: He has to complete his homework so as to/in order to submit it on time tomorrow
Love
Hate
Like (dislike)
Enjoy
Prefer
Stop/Finish
Start (begin)
Practice
Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
Mind: phiền lòng
Passive voice: Câu bị động
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác.
Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu
tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
Câu chủ động Câu bị động
S+V+O S + V + BY O
Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
Thì Câu chủ động Câu bị động
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
Hiện tại đơn
Ví dụ: Jin buys apples in the => Apples are bought in the supermarket
supermarket. by Jin.
S + can/could/should/would… + V- S + can/could/should/would… + be +
Động từ inf + O V-ed/V3 + by O
khiếm khuyết Ví dụ: Our Math teacher may give an => An exam may be given by our Math
exam today. teacher today.
Khẳng định:
I have learned English for 10 years
S + has/have + V-ed/V3 + O
Phủ định:
S + has/have + NOT + V-ed/V3 + I haven’t learned English for 10 years
O
Nghi vấn:
Have you ever learned English?
Has/Have + S + V-ed/V3 + O?
Cách
Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại và vẫn tiếp
dùng
tục trong tương lai
Mô tả kinh nghiệm
Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian
Dấu For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây ), so far = since
hiệu then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới), it is the first (second, third…)
nhận time
biết Ex: I have learned English for 10 years
Công Do you mind/Would you mind + Do/Would you mind taking a step
thức Ving …? forward?
Dấu hiệu Tận cùng là các Tận cùng là các âm: /s/, Trường hợp còn
nhận biết âm: /t/ & /d/ /f/, /p/, /k/, /tS/, /S/ lại
Dấu hiệu Tận cùng là các âm: /s/, /z/, Tận cùng là các Trường hợp
nhận biết /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ âm: /p/, /k/, /t/, /f/ còn lại
S asked + O if/whether
Did + S + V-inf? “When did you go to bed last
S + V-ed/V3
Nghi night?”, my father asked => My
vấn father asked when I had
Wh + did + S + V- S asked + O Wh + S + gone to bed the night before
inf ? V-ed/V3
S+ S said S +
Khẳng “We are working“, he says => He said
am/is/are + V- was/were +
định they were working
ing + O Ving
S + am/is/are S said S +
Phủ “We aren’t working“, he says => He said
NOT + V-ing + was/were NOT
định they weren’t working
O + Ving
vấn
Wh + S + asked O Wh
“What are you doing?”, he asks => He
am/is/are +S + + S + was/were
asked what I was doing
V-ing? + V-ing