You are on page 1of 16

Tổng hợp 15+ mẫu ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chương trình mới

Ngữ pháp tiếng anh lớp 8 bao gồm rất nhiều cấu trúc mới và số lượng bài tập nhiều hơn so
với chương trình ở lớp 6, 7. Nhằm giúp con có thể chuẩn bị tốt hơn khi bước vào năm học
mới, mời quý phụ huynh cùng tham khảo các cấu trúc mới trong chương trình tiếng Anh lớp 8
trong bài viết dưới đây.

1. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 chương trình mới

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kỳ 1, học sinh sẽ được ôn tập một số kiến
thức cũ, đồng thời làm quen với một số chủ điểm mới như:

1.1 Cấu trúc Enough ... to - Đủ để làm gì?

● Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ điều kiện để làm gì.
● “Enough” có thể đi cùng tính từ, danh từ hoặc trạng từ. Cụ thể cách sử dụng trong
từng trường hợp như sau:
○ Đối với tính từ và trạng từ: S + be + adj/adv + enough + (for somebody) + to
V. Ex: He is tall enough to reach the bookshelf.
○ Đối với danh từ: S + V/tobe + enough + N + (for somebody) + to V. Ex: I have
enough money to buy this car.

1.2 Too...to - Quá ... đến nỗi mà không thể

● Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết và
luôn mang nghĩa phủ định.
● Cấu trúc: S + Tobe + Too + Adj/Adv (For somebody) + To V. Ex: The T - shirt are
too small for me to wear.

1.3 So/such ... that - Quá đến nỗi mà

● Cấu trúc cảm thán trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 không chỉ giới hạn
với những câu bắt đầu bằng what.
● Tại đây, học sinh sẽ được làm quen thêm với một cấu trúc mới là so/such:

Công thức Ví dụ
Đối với tính từ/ trạng từ S + Tobe + so + adj/adv + It's so cold that i can’t go out
that + S + V

Động từ chỉ tri giác S + The manager felt so angry


feel/seem/taste/sound/look/s that he decided to cancel the
mell + so + adj + that + S + meeting
V

Danh từ đếm được số ít S + v+ so + adj+ a + It was so big a house that we


Countable N + That + S + V can organize a party

Danh từ đếm được số nhiều S + v+ so + many/few She has so many dress that
Countable N + That + S + V he spends much time
choosing the suitable one

Danh từ không đếm được S + v+ so + much/little I drank so much wine last


Uncountable N + That + S + night that I felt bad
V

1.4 Đại từ phản thân

Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị
trí chủ ngữ.

Chủ ngữ Đại từ phản thân

He Himself

She Herself

It Itself
I Myself

We Ourselves

You Yourself/Yourselves

They Themselves

1.5 Động từ khuyết thiếu

Ngoài những từ khuyết thiếu thông thường như “can”, “could”, chương trình ngữ pháp tiếng
Anh lớp 8 sẽ giới thiệu tới người đọc thêm một số động từ khuyết thiếu khác như:

Nguyên thể Quá khứ Ý nghĩa

Can Could Diễn tả khả năng hoặc hành


động có thể xảy ra trong
tương lai hoặc dùng trong
câu xin phép, câu đề nghị

Will Would Diễn tả, dự đoán sự việc xảy


ra trong tương lai hoặc dùng
trong câu đề nghị, lời mời

Shall Should Đưa ra lời khuyên, chỉ sự


bắt buộc nhưng ở mức độ
nhẹ hơn “must”

May Might Diễn tả điều gì đó có thể xảy


ra

Must Must Diễn tả sự bắt buộc

Ought to/Have to/Had better Ought to/Had to/Had better Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ
ở mức độ nhẹ hơn “must” và
mạnh hơn “should”

1.6 Used to/be used to/get used to

Các cấu trúc Used to/be used to/get used to đều mang ý nghĩa nói rằng ai đó đã quen với điều
gì đó trong quá khứ hoặc đã từng có kinh nghiệm cho việc này.

Công thức Cách dùng Ví dụ

Used to S + Used to + V Chỉ thói quen trong When I was young,


quá khứ my dad used to take
to me to school by
Chỉ tình trạng, trạng
bike
thái trong quá khứ
be used to S + be used to + Việc gì đó đã được I am used to do
V-ing/N làm rất nhiều lần exercise in the
nên bạn đã quen, đã morning
có kinh nghiệm và
nó không làm bạn
cảm thấy khó khăn
nữa

get used to to get used to + Dần quen với điều gì My dad gets used to
V-ing/ N đó drinking a cup of
coffee in the
morning.

1.7 Câu ra lệnh

Câu mệnh lệnh còn có tên gọi khác là câu cầu khiến, được sử dụng nhằm đưa ra yêu cầu hoặc
đề nghị làm điều gì đó:

● V + (Please)

● Don’t + V + (Please)

● Ví dụ: Keep quiet, please.

1.8 Câu tường thuật với động từ khuyết thiếu

Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông thường ở
những điểm như sau:

Câu tường thuật Ví dụ

Yêu cầu lịch sự (Polite S + asked/told/requested + Marry told me to lock the


requests) O + (not) TO + V-inf door
Lời khuyên (Advice) S + Said (to O) + that + S + You shouldn’t go out late
should/ought to/had better… night

2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 8 học kì 2

2.1 So as to/In order to

● Cấu trúc So as to/ In order to có nghĩa là để, được dùng để giới thiệu về mục đích của
hành động vừa được nhắc đến trước đó.
● Công thức: So as (not) to V = In order (not) to V
● Ví dụ: He has to complete his rapport so as to/in order to present in meeting
tomorrow.

2.2 Danh động từ

Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing
vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số từ phổ biến trong chương trình ngoại ngữ lớp 8:

● Love
● Hate

● Like

● Dislike

● Enjoy

● Prefer

● Stop/Finish

● Start (begin)

● Practice

● Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ

● Try: thử khác với Try + to V: cố gắng

● Mind: phiền lòng

2.3 Câu bị động

Câu bị động là câu được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Hình thức của
câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.

Các thì Cấu trúc Ví dụ

Hiện tại đơn S + am/is/are + V-ed/V3 + Those books are arranged by my mom
by O

Hiện tại tiếp S + am/is/are + being + The house is being cleaned by Jane
diễn V-ed/V3 + by O

Hiện tại hoàn S + has/have + been + These homeworks has been finished
thành V-ed/V3 + by O

Quá khứ đơn S + was/were + V-ed/V3 + A tree was planted


by O

Quá khứ tiếp S + was/were + being + The building was being built by
diễn V-ed/V3 + by O

Quá khứ hoàn S + had + been + V-ed/V3 The window had been broken by the little
thành + by O girl

Tương lai gần S + will + be + V-ed/V3 + His debts are going to be paid
by O

Tương lai S + will + have + been + Your ticket will be processed by the
hoàn thành V-ed/V3 + by O Customer Service

Tương lai đơn S + will + be + V-ed/V3 + The mission will have been finished
by O

Động từ S + An exam may be given by our Math teacher


khiếm khuyết can/could/should/would… today.
+ be + V-ed/V3 + by O

2.4 Do/Would you mind....

Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình việc
gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”

Yêu cầu lịch sự (A polite Lời xin phép (A polite


request) permission)
Công thức Do you mind/Would you Do/Would you mind t+ if +
mind + Ving …? S+V

Ví dụ Do you mind taking a photo Do you mind if I turn on a


for me? fan?

2.5 Phân từ hiện tại, quá khứ phân từ

Phân từ là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như một tính từ. Có 2 loại
phần từ chính là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ

Present participle (V-ing) Past participle. Quá khứ


phân từ (V-ed/V3)

Cách dùng Được sử dụng như tính từ để Được sử dụng như tính từ để
bổ trợ cho danh từ (thể chủ bổ trợ cho danh từ (thể bị
động) động)

Ví dụ The tiger killing the hunter The tiger killed by the


is very big. hunter is very big.
2.6 Hiện tại tiếp diễn với always

● Dùng hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó
chịu.
● Ngoài always, khi có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng
constantly, forever,…
● Ví dụ: He is always judging people.

2.7 Câu tường thuật

Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một
sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.

Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại đơn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ đơn

Câu tường thuật

Khẳng định S said S + V-ed

Phủ định S said/told (to O that) S + didn’t + V-inf


Nghi vấn S asked + O+Wh + S + V-ed

Ví dụ Anne said that she didn’t speak Chinese

Chuyển từ câu trực tiếp ở quá khứ đơn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành

Câu tường thuật

Khẳng định S said S + V-ed/V3

Phủ định S said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3

Nghi vấn S asked + O if/whether S + V-ed/V3

S asked + O Wh + S + V-ed/V3

Ví dụ “I didn’t see John this morning”, Lan said


=> Lan said that she hadn’t seen John this
morning

Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại tiếp diễn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ tiếp diễn

Câu tường thuật

Khẳng định S said S + was/were + Ving

Phủ định S said S + was/were NOT + Ving


Nghi vấn S asked + O if /whether S + was/were +
V-ing

Ví dụ “I’m not cooking“, Marry said => She said


she weren’t cooking

Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại hoàn thành sang câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành

Câu tường thuật

Khẳng định S said + S+ had NOT + V3/V-ed

Phủ định S said + S+ had NOT + V3/V-ed

Nghi vấn S asked O if/whether S + had + V3/V-ed

S asked Wh + S + had + V3/V-ed

Ví dụ “Have you tried the new restaurant?”, she


asked => she asked if I had tried the new
restaurant

2.8 Cách phát âm "ed" và cách phát âm "s", "es"

Các ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 không chỉ tập trung vào kỹ năng viết, đọc hiểu mà còn giúp
người học rèn luyện khả năng phát âm đúng.

Cách phát âm “ed”

/id/ /t/ /d/


Dấu hiệu nhận biết Tận cùng là các âm: Tận cùng là các âm: Trường hợp còn lại
/t/ & /d/ /s/, /f/, /p/, /k/, /tS/,
/S/

Ví dụ wasted, needed,… laughed, washed, raised, used,


watched, danced studied,…

Cách phát âm “s” & “es ”

/iz/ /s/ /z/

Dấu hiệu nhận biết Tận cùng là các âm: Tận cùng là các âm: Trường hợp còn lại
/s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /p/, /k/, /t/, /f/
/dʒ/

Ví dụ buses, houses, stops, works,… plays, stands,…


places, couches,
oranges, boxes…

3. Luyện chuyên sâu với bài tập tiếng Anh lớp 8 có đáp án

Để ghi nhớ và vận dụng các kiến thức mới đòi hỏi người học cần thường xuyên ôn luyện với
các dạng bài tập khác nhau.
Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc lớp 8.

1. We (not see)......................Nga since Monday.

2. Lan (be).....................in the USA for 2 years.

3. I (go) .................to bed at 11 o’clock last night.

4. They (move).......................to London in 2003.

5. They (live)..................in HCM city since January.

Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.

My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short tail and
big black eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork. However, it
(never/ bite) ……….. anyone; sometimes it (bark)……….. when strange guests visit. To be
honest, it (be)……. very friendly. It (not/ like)……….. eating fruits, but it (often/
play)……….. with them. When the weather (become)……….. bad, it (just/ sleep)……….. in
his cage all day. Peter (play)……….. with Kiki every day after school. There (be)………..
many people on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the road. He (often/
take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..
naughty, but Peter loves it very much.

Đáp án:

Bài 1:

1. Haven’t seen

2 - has been

3 - went

4 - moved

5 - has been living

Bài 2:

● has

● is

● is

● likes

● never bites

● barks

● is

● doesn't like

● often plays

● becomes

● just sleeps

● plays
● are

● doesn't let

● often takes

● is sometimes

Bài viết trên đây đã tổng hợp chi tiết các chủ điểm kiến thức sẽ có trong chương trình ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8. Hy vọng rằng thông qua đó có thể giúp phụ huynh hình dung được
phần nào khối lượng bài học của trẻ và hỗ trợ các con tốt hơn.

You might also like