Professional Documents
Culture Documents
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 PDF
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 PDF
Ngữ pháp tiếng anh lớp 8 bao gồm rất nhiều cấu trúc mới và số lượng bài tập nhiều hơn so
với chương trình ở lớp 6, 7. Nhằm giúp con có thể chuẩn bị tốt hơn khi bước vào năm học
mới, mời quý phụ huynh cùng tham khảo các cấu trúc mới trong chương trình tiếng Anh lớp 8
trong bài viết dưới đây.
Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kỳ 1, học sinh sẽ được ôn tập một số kiến
thức cũ, đồng thời làm quen với một số chủ điểm mới như:
● Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ điều kiện để làm gì.
● “Enough” có thể đi cùng tính từ, danh từ hoặc trạng từ. Cụ thể cách sử dụng trong
từng trường hợp như sau:
○ Đối với tính từ và trạng từ: S + be + adj/adv + enough + (for somebody) + to
V. Ex: He is tall enough to reach the bookshelf.
○ Đối với danh từ: S + V/tobe + enough + N + (for somebody) + to V. Ex: I have
enough money to buy this car.
● Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết và
luôn mang nghĩa phủ định.
● Cấu trúc: S + Tobe + Too + Adj/Adv (For somebody) + To V. Ex: The T - shirt are
too small for me to wear.
● Cấu trúc cảm thán trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 không chỉ giới hạn
với những câu bắt đầu bằng what.
● Tại đây, học sinh sẽ được làm quen thêm với một cấu trúc mới là so/such:
Công thức Ví dụ
Đối với tính từ/ trạng từ S + Tobe + so + adj/adv + It's so cold that i can’t go out
that + S + V
Danh từ đếm được số nhiều S + v+ so + many/few She has so many dress that
Countable N + That + S + V he spends much time
choosing the suitable one
Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị
trí chủ ngữ.
He Himself
She Herself
It Itself
I Myself
We Ourselves
You Yourself/Yourselves
They Themselves
Ngoài những từ khuyết thiếu thông thường như “can”, “could”, chương trình ngữ pháp tiếng
Anh lớp 8 sẽ giới thiệu tới người đọc thêm một số động từ khuyết thiếu khác như:
Ought to/Have to/Had better Ought to/Had to/Had better Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ
ở mức độ nhẹ hơn “must” và
mạnh hơn “should”
Các cấu trúc Used to/be used to/get used to đều mang ý nghĩa nói rằng ai đó đã quen với điều
gì đó trong quá khứ hoặc đã từng có kinh nghiệm cho việc này.
get used to to get used to + Dần quen với điều gì My dad gets used to
V-ing/ N đó drinking a cup of
coffee in the
morning.
Câu mệnh lệnh còn có tên gọi khác là câu cầu khiến, được sử dụng nhằm đưa ra yêu cầu hoặc
đề nghị làm điều gì đó:
● V + (Please)
● Don’t + V + (Please)
Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông thường ở
những điểm như sau:
● Cấu trúc So as to/ In order to có nghĩa là để, được dùng để giới thiệu về mục đích của
hành động vừa được nhắc đến trước đó.
● Công thức: So as (not) to V = In order (not) to V
● Ví dụ: He has to complete his rapport so as to/in order to present in meeting
tomorrow.
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing
vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số từ phổ biến trong chương trình ngoại ngữ lớp 8:
● Love
● Hate
● Like
● Dislike
● Enjoy
● Prefer
● Stop/Finish
● Start (begin)
● Practice
Câu bị động là câu được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Hình thức của
câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Hiện tại đơn S + am/is/are + V-ed/V3 + Those books are arranged by my mom
by O
Hiện tại tiếp S + am/is/are + being + The house is being cleaned by Jane
diễn V-ed/V3 + by O
Hiện tại hoàn S + has/have + been + These homeworks has been finished
thành V-ed/V3 + by O
Quá khứ tiếp S + was/were + being + The building was being built by
diễn V-ed/V3 + by O
Quá khứ hoàn S + had + been + V-ed/V3 The window had been broken by the little
thành + by O girl
Tương lai gần S + will + be + V-ed/V3 + His debts are going to be paid
by O
Tương lai S + will + have + been + Your ticket will be processed by the
hoàn thành V-ed/V3 + by O Customer Service
Tương lai đơn S + will + be + V-ed/V3 + The mission will have been finished
by O
Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình việc
gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
Phân từ là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như một tính từ. Có 2 loại
phần từ chính là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ
Cách dùng Được sử dụng như tính từ để Được sử dụng như tính từ để
bổ trợ cho danh từ (thể chủ bổ trợ cho danh từ (thể bị
động) động)
● Dùng hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó
chịu.
● Ngoài always, khi có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng
constantly, forever,…
● Ví dụ: He is always judging people.
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một
sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.
Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại đơn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ đơn
Chuyển từ câu trực tiếp ở quá khứ đơn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành
S asked + O Wh + S + V-ed/V3
Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại tiếp diễn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ tiếp diễn
Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại hoàn thành sang câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành
Các ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 không chỉ tập trung vào kỹ năng viết, đọc hiểu mà còn giúp
người học rèn luyện khả năng phát âm đúng.
Dấu hiệu nhận biết Tận cùng là các âm: Tận cùng là các âm: Trường hợp còn lại
/s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /p/, /k/, /t/, /f/
/dʒ/
3. Luyện chuyên sâu với bài tập tiếng Anh lớp 8 có đáp án
Để ghi nhớ và vận dụng các kiến thức mới đòi hỏi người học cần thường xuyên ôn luyện với
các dạng bài tập khác nhau.
Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc lớp 8.
Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.
My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short tail and
big black eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork. However, it
(never/ bite) ……….. anyone; sometimes it (bark)……….. when strange guests visit. To be
honest, it (be)……. very friendly. It (not/ like)……….. eating fruits, but it (often/
play)……….. with them. When the weather (become)……….. bad, it (just/ sleep)……….. in
his cage all day. Peter (play)……….. with Kiki every day after school. There (be)………..
many people on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the road. He (often/
take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..
naughty, but Peter loves it very much.
Đáp án:
Bài 1:
1. Haven’t seen
2 - has been
3 - went
4 - moved
Bài 2:
● has
● is
● is
● likes
● never bites
● barks
● is
● doesn't like
● often plays
● becomes
● just sleeps
● plays
● are
● doesn't let
● often takes
● is sometimes
Bài viết trên đây đã tổng hợp chi tiết các chủ điểm kiến thức sẽ có trong chương trình ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8. Hy vọng rằng thông qua đó có thể giúp phụ huynh hình dung được
phần nào khối lượng bài học của trẻ và hỗ trợ các con tốt hơn.