Professional Documents
Culture Documents
Ngu Phap Tieng Anh Lop 8
Ngu Phap Tieng Anh Lop 8
quả
cao trong học tập. Vì thế Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Hệ thống kiến
thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 bao gồm nhiều kiến thức mang tính nền tảng, đóng vai trò trọng
yếu trong việc thiết lập hệ thống ngữ pháp vững vàng – một trong những ''vũ khí bí mật"
chinh phục không chỉ Anh văn học thuật mà còn ngôn ngữ tiếng Anh giao tiếp đặc biệt hiệu
quả. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có thể
được sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay có đủ không.
S + V + NOT + ADV +
ENOUGH (FOR
S + TO BE + NOT + ADJ
SOMEBODY) + TO V
+ ENOUGH (FOR
SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The teacher
Phủ định
doesn’t explain
Ví dụ: The apples are not
clearly enough for
fresh enough to eat.
students to
understand.
Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một sự vật, sự việc hay một người nào đó.
Công thức Ví dụ
S + V + SO + much/little + Uncountable
Danh từ I drank so much milk
NOUN + THAT + S + V
không đếm in the morning that I
được Trong đó, NOUN là danh từ không đếm được felt bad
Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO +
ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có
danh từ. Cụ thể như sau:
Công thức S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị
trí chủ ngữ.
He Himself
She Herself
It Itself
I Myself
We Ourselves
You Yourself/Yourselves
They Themselves
Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho
phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động
từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.
Ought to/Have to/Had Ought to/Had to/Had Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ
better better nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should”
6. USED TO/BE USED TO/GET USED TO
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu có tính chất sai khiến nên còn có tên gọi khác là câu
cầu khiến. Theo sau câu mệnh lệnh thường là từ
V + (Please)
DON’T + V + (Please)
Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông thường
nên sẽ được đề cập ở mục riêng. Cụ thể như sau:
“So as to” và “In order to” có nghĩa là để, để mà, đều được dùng để giới thiệu về mục đích
của hành động vừa được nhắc đến trước đó. Công thức:
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -
ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:
Love
Hate
Like (dislike)
Enjoy
Prefer
Stop/Finish
Start (begin)
Practice
Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
Mind: phiền lòng
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Câu
bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu tường
thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
S+V+O S + V + BY O
Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
S + was/were + V-ed/V3 + by
S + Ved + O O
Quá khứ đơn
Ví dụ: I planted a tree in the => A tree was planted in the
backyard. backyard by me)
Tương lai đơn Ví dụ: The HR Department will => Your application will be
process your application. processed by the HR Department
Động từ
S + can/could/should/would… S + can/could/should/would…
khiếm khuyết
+ V-inf + O + be + V-ed/V3 + by O
Ví dụ: Our Math teacher may give => An exam may be given by our
an exam today. Math teacher today.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại
và không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức Ví dụ
Khẳng định:
I have learned English for 10 years
S + has/have + V-ed/V3 + O
Phủ định:
I haven’t learned English for 10
S + has/have + NOT + V-ed/V3 +
years
O
Nghi vấn:
Have you ever learned English?
Has/Have + S + V-ed/V3 + O?
Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại và vẫn tiếp
tục trong tương lai
Cách dùng Mô tả kinh nghiệm
Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian
For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây ), so far
= since then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới), it is the first
Dấu hiệu nhận
(second, third…) time
biết
Ex: I have learned English for 10 years
Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình việc
gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
Công thức Do you mind/Would you mind + Ving Do/Would you mind taking
…? a step forward?
Do/Would you mind if I sit
Ví dụ Do/Would you mind taking a step forward
here?
Phân từ (Participate) là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như một
tính từ. Có 2 loại phần từ chính là phân từ hiện tại (Present participate) và phân từ quá khứ
(Past participate).
Cách Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho Được sử dụng như tính từ để bổ trợ
dùng danh từ (thể chủ động) cho danh từ (thể bị động)
15. Present continuous…with always (Hiện tại tiếp diễn với always)
Dùng hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó chịu.
Ngoài always, khi có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng constantly,
forever,…
Dấu hiệu Tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, Tận cùng là các Trường hợp còn
nhận biết /ʒ/, /dʒ/ âm: /p/, /k/, /t/, /f/ lại
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một
sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.
S asked + O
Did + S + V-inf? if/whether S + V- “When did you go to bed last
Nghi ed/V3 night?”, my father asked => My
vấn father asked when I had gone to
Wh + did + S + V- S asked + O Wh + S bed the night before
inf ? + V-ed/V3