You are on page 1of 13

GRAMMAR

Level ENT303: Top Notch 3

UNIT 6: LIFE PLANS

1. Was / Were going to and would: Expressing intentions and plans that changed. (để chỉ những
dự định và kế hoạch thay đổi trong quá khứ)

- Cấu trúc “S + was / were going to + V0”

I was going to get married (but I didn’t). (Tôi đã dự định kết hôn, nhưng
không.) They were going to study art (but they didn’t). (Họ định học Mỹ thuật.)
Was she going to take the course? (Cô ta đã định tham gia khóa học đó à?)
Were you going to study with Dr. Mellon? (Bạn đã định học cùng với Dr. Mellon ư?)
 Chúng ta có thể sử dụng “would” khi trong câu có từ như “thought”, “believe”, hoặc
“said”. Nếu không có thì không được sử dụng!

She thought she would be a doctor (but she changed her mind).
(Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ trở thành bác sĩ, nhưng cuối cùng cô ấy thay đổi quyết
định.) We always believed they would get married (but they never did).
(Chúng tôi luôn tin rằng họ sẽ cưới nhau, nhưng họ đã không bao giờ cưới.)

2. Perfect modals (modal + have + past participle): động từ khiếm khuyết hoàn thành

Cấu trúc “modal + have + V3” được sử dụng để thể hiện những cảm xúc và niềm tin về
những hành động và sự kiện trong quá khứ:

 Should have + past participle: regrets and judgements: (chỉ sự hối tiếc hoặc sự phán
xét về những điều xảy ra trong quá khứ).
I should have studied medicine. (But unfortunately, I didn’t.)
(Lẽ ra tôi nên học ngành y, nhưng không may thay tôi đã không
học.) She shouldn’t have divorced Sam. (But unfortunately, she did.)
(Lẽ ra cô ấy không nên li hôn với Sam, nhưng không may thay cô ấy đã li dị rồi.)

1
 May / might have + V3: possibility (khả năng có thể xảy ra trong quá khứ).
I may (might) have failed the final exam. It was really
hard. (Tôi có thể đã trượt kỳ thi cuối kỳ. Kỳ thi đó quá khó.)
He may (might) not have been able to make a living as a
painter. (Anh có thể đã không có khả năng kiếm sống bằng nghề
họa sĩ.)

 Could have + V3: ability or possibility (chỉ về năng lực hoặc khả năng có thể xảy ra
trong quá khứ).

He was a driver. He could have prevented the


accident. (Anh ta là tài xế. Anh ấy có thể đã ngăn được
tại nạn.)
The museum was closed, but she couldn’t have known that. It’s usually open on
Tuesday.
(Bảo tàng đã đóng cửa, nhưng cô ta không thể biết được điều đó. Nó thường mở cửa
vào Thứ Ba.)

 Would have + V3: certainty (chỉ về sự chắc chắn, đoan chắc trong quá khứ).
You should have gone to Rio. You would have loved
it. (Lẽ ra bạn nên đến Rio. Chắc chắn bạn sẽ thích
nó.)
It’s good he broke up with Anne. They wouldn’t have been happy together.
(Thật tốt khi anh ấy chia tay với Anne. Họ chắc chắn đã không hạnh phúc bên nhau.)

 Must have + V3: conclusion (chỉ một kết luận trong quá khứ).
Beth isn’t here. She must have gone home early.
(Beth không có ở đây. Chắc cô ấy đã về nhà
sớm.)

UNIT 7: HOLIDAYS AND TRADITIONS

1. Adjective clauses with subject relative pronouns who and that (Mệnh đề tính từ với đại từ quan
hệ làm chủ từ “who” và “that”)

2
- Mệnh đề tính từ (mệnh đề quan hệ) được sử dụng để xác định hoặc mô tả người và vật, và
được giới thiệu bởi đại từ quan hệ “who” hoặc “that”.

A mariachi singer is who / that sings traditional Mexican


someone Carnaval is a great holiday music. who / that like parades.
for people who / that want to watch firework go to the park.
Families
- Đối với mệnh đề quan hệ được sử dụng để chỉ vật, ta sử dụng “that” và không sử dụng
“who".

Thanksgiving is a celebration that takes place in


The November. That
parade
commemorates.
Familie
who / that want to watch firework go to the park.
s

3
- Lưu ý: không sử dụng đại từ làm chủ từ sau đại từ quan hệ who và that.

Thanksgiving is a celebration that it takes place in November.


2. Adjective clauses with object relative pronouns who, whom and that (Mệnh đề tính từ với đại
từ quan hệ làm tân ngữ “who” “whom” và “that”)

- Trong mệnh đề tính từ, đại từ quan hệ có thể làm chủ từ đồng thời cũng có thể làm túc từ của
mệnh đề.

The people who are the guests should bring gifts.


who as subject (chủ từ) = (The people are the guests.)
The people who you invite should bring gifts.
who as object (túc từ) = (You invite the people.)

- Khi đại từ quan hệ làm túc từ trong mệnh đề, ta có thể sử dụng “who”, “that” hoặc “whom”
để chỉ người và chỉ sử dụng “that” để chỉ vật, sự việc nào đó. Đặc biệt, trong văn nói, những
đại từ quan hệ này (who, that, whom) thường được bỏ đi. Chỉ sử dụng “whom” để thể hiện
sự trang trọng trong văn viết.

The people who / that / whom you invite should bring gifts.
= The people you invite should bring gifts.
The gifts that you bring should be
inexpensive.
= The gifts you bring should be inexpensive.
- Lưu ý:
 Khi đại từ quan hệ là chủ từ trong mệnh đề, chúng ta KHÔNG ĐƯỢC bỏ đại từ quan hệ.
The people are the guests should bring gifts.
 Không được sử dụng đại từ làm túc từ (object pronoun) sau động từ.
The people who you invite them should bring gifts.

UNIT 8: INVENTIONS AND DISCOVERIES

1. The unreal conditional (Câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

- Câu điều kiện không có thật ở hiện tại (câu điều kiện loại 2) được sử dụng để miêu tả những
điều kiện không tồn tại và trái ngược với thực tế hiện tại.
4
- Trong câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính (mệnh đề kết
quả). Sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề điều kiện (riêng động từ be, sử dụng were cho
tất cả chủ từ); và sử dụng would / could + a base form cho động từ trong mệnh đề chính.

- Cấu trúc của câu điều kiện:

If clause (unreal action or Result clause (if it were true)


condition)
Mệnh đề kết quả
Mệnh đề điều kiện
If + S + V2/-ed S + would / could (not) + V (base form)
If I wanted a cutting-edge phone, I’d look for one at TechnoWorld.
(But I don’t want one.)
(Nếu tôi muốn một chiếc điện thoại thời tôi sẽ tìm mua một chiếc
thượng, ở TechnoWorld.)
(Nhưng tôi không muốn.)
If you were here, we could study together.
(But you are not here.)
(Nếu bạn có ở đây, chúng ta sẽ cùng nhau
học.)
(Nhưng bây giờ bạn không có mặt ở
đây.)
- Mệnh đề điều kiện có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề điều kiện đứng đầu câu
thì giữa hai mệnh đề sẽ cách nhau bởi dấu phẩy (,).

If it weren’t so expensive, they would buy it.


= They would buy it if it weren’t so expensive.

- Lưu ý: KHÔNG sử dụng would trong mệnh đề điều kiện.

If you would be here, we could study together.


2. The past unreal conditional (Câu điều kiện không có thật ở quá khứ)

- Câu điều kiện không có thật ở quá khứ (câu điều kiện loại 3) được sử dụng để miêu tả những
điều kiện hoặc kết quả không có thật hoặc không đúng trong quá khứ và có cấu trúc như sau:

If clause (Mệnh đề điều kiện) Result clause (Mệnh đề kết quả)


If + S + had V3/-ed S + would / could (not) + have V3/-ed
If she had tented a more economical car, she wouldn’t have spent so much money on gas.
5
(But she didn’t rent a more economical car.)

6
(Nếu cô ta thuê xe hơi tiết kiệm hơn thì cô ấy đã không tốn quá nhiều tiền xăng. Nhưng
cô ấy đã không thuê xe tiết kiệm hơn.)
If Jonas Salk hadn’t invented a vaccine to protect people against polio, many more people
would have gotten the disease. (But he did invented a vaccine.)
(Nếu Jonas Salk không phát minh ra vắc xin ngừa bệnh bại liệt thì nhiều người nữa sẽ
mắc bệnh. Nhưng thực chất ông ấy đã phát minh ra vắc xin.)

- Lưu ý: KHÔNG sử dụng would + have V-3/-ed trong mệnh đề điều kiện.

If Jonas Salk wouldn’t have invented a vaccine to protect people against polio, ...

UINT 9: CONTROVERSIAL ISSUES

1. Non-count nouns that represent abstract ideas (Danh từ không đếm được đại diện cho những
ý tưởng trừu tượng)

- Những danh từ đại diện cho các ý tưởng trừu tượng luôn là danh từ không đếm được.

Education is an important issue. (Giáo dục là một vấn đề quan trọng.)


NOT The education is an important issue.
Education are an important issue.
News about politics is always interesting. (Tin tức về chính trị luôn thú vị.)
NOT The news about politics is always interesting.
News about politics are always interesting.

- KHÔNG được sử dụng mạo từ không xác định (indefinite article) “a / an” và mạo từ xác
định (definite article) “the” trước những danh từ trừu tượng này.

- Một số danh từ trừu tượng cơ bản:

advice (lời khuyên) tin) justice (sự công bằng) life (cuộc
crime (tội ác) sống)
education (giáo news (tin tức)
dục) health (sức patience (sự kiên nhẫn) peace (sự
khỏe) help (sự giúp hòa bình) politics (chính trị)
đỡ)
information (thông
7
progress (sự
tiến bộ) proof
(bằng chứng)
success (sự
thành công)
time (thời
gian)
work (công việc)

8
investment (sự đầu tư) poverty (sự nghèo nàn)
2. Verbs followed by objects and infinitives (động từ theo sau bởi túc từ và động từ nguyên mẫu)

- Có một số động từ có thể theo sau bởi động từ nguyên mẫu, nhưng cũng có một số động từ
theo sau bởi một túc từ và sau đó là động từ nguyên mẫu.

The newspaper reminded all eighteen-year-olds to vote.


We urged them to write letters against the death
penalty.

- Một số động từ theo sau bởi một túc từ và một động từ nguyên mẫu:

advise (khuyên) invite (mời) require (yêu


allow (cho permit (cho phép) cầu) tell (kể)
phép) cause persuade urge (thúc giục)
(khiến) (khuyên) remind warn (cảnh
convince (thuyết phục) (nhắc nhở) báo)
encourage (khuyến request (yêu cầu)
khích)
- Một số động từ theo sau bởi một động từ nguyên mẫu và không có túc từ:

agree (đồng ý) deserve (xứng offer (tỏ ý


appear (xuất đáng) hope (hi muốn) plan (dự
hiện) vọng) kiến) pretend
can’t afford (không có đủ learn (học) (giả vờ) refuse
tiền) manage (quản (từ chối) seem
can’t wait (mong lý) need (cần) (hình như)
đợi) decide (quyết
định)

9
UNIT 10: BEAUTIFUL WORLD

1. Prepositional phrases of geographical place (cụm giới từ chỉ vị trí địa lý)

- Quan sát bản đồ và nghiên cứu các ví dụ sau đây:


Mexico is north of (to the north of)
Guatemala. (Mexico ở phía bắc của
Guatemala.)
Honduras and El Salvador are located to the
south. (Honduras và El Salvador nằm ở phía
nam.)

Tikal is in the north. Guatemala City is in the south.


(Tikal ở phía bắc. Thành phố Guatemala ở
phía
nam.)
Cobán is located in the central part of
Guatemala. (Cobán nằm ở trung tâm của
Guatemala.)

El Rancho is located on the Motagua


River. (El Rancho nằm trên sông
Motagua.)
Champerico is on the west coast of Guatemala.
(Champerico nằm trên bờ biển phía tây của
Guatemala.)
Flores is on the south shore of Lake Petén
Itzá. (Flores ở bờ nam của Hồ Petén Itzá.)
- Ý nghĩa của các cụm giới từ chỉ nơi chốn:
 north / south / west / east of = to the north / south / west / east of + nơi chốn: ở phía
bắc / nam / tây / đông của một nơi nào đó.
 in the north / south / west / east: ở hướng bắc / nam / tây / đông.
10
 on the shore of / the west of ... + một nơi chốn liên quan đến đường thủy: ở trên

2. Too + adjective and infinitive (quá .... đến nỗi không thể ...)

- Cấu trúc “too + adjective and infinitive” được sử dụng để đưa ra lời cảnh báo hoặc sự giải
thích cho một vấn đề nào đó.
It’s too dark to go hiking now. = Don’t go hiking now because it’s dark.

11
(Trời tối quá đến nỗi không thể đi bộ đường dài được.)
Those cliffs are too steep to climb. = You shouldn’t climb those cliffs because they’re
very steep.
(Những vách đá đó quá dốc đến nỗi không thể leo lên được.)
- Để chỉ rõ sự cảnh báo hoặc lời giải thích chúng ta có thể thêm vào cụm từ “for + object”
It’s too dangerous for the children to go swimming there. (Only adults should swim
there.)
(Thật quá nguy hiểm đến nỗi bọn trẻ không thể bơi ở nơi đó.)

12
WRITING
TOPIC 1: Write a paragraph 120-150 words about your autobiography. You should include:
- Your birth
- Your Childhood
- Your studies
- other aspects

TOPIC 2: Write a paragraph 120-150 words about your favorite holidays. You should include:
- What kind of holiday is it?
- When is it celebrated?
- How is it celebrated?
- What do people do /eat/say/ wear, etc.?

TOPIC 3: Write a paragraph 120-150 words about your favorite invention/discovery. You should
include:
- The name of the invention
- when it was created
- who invented it
- what advantages/ disadvantages it has brought
- Its historical impact
- Whether you like this invention or not

13

You might also like