You are on page 1of 8

Key takeaways:

Cả hai cấu trúc So/Such that đều mang cùng một ý nghĩa trong câu “quá …. đến nỗi
mà….”, và đều được sử dụng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân - kết quả của một tình
huống trong câu.
Cấu trúc So that có thể dùng với tính từ, trạng từ và danh từ. Tuy nhiên, người học phải
nắm vững các cấu trúc của So that để có thể sử dụng một cách hợp lý.
Trong khi đó, Such that chỉ có thể được theo sau bởi danh từ.
Cấu trúc So that và Such that có thể được sử dụng dưới dạng câu đảo ngữ.

Cách sử dụng cấu trúc So that (quá…. đến nỗi


mà…)
Cấu trúc So that trong tiếng anh thông thường sẽ có 5 cách dùng phổ biến dưới
đây:

Sử dụng với tính từ: S + be/feel + so +adj + that + S+


V
S + be/feel + so +adj + that + S+ V

Ví dụ:

 The cake is so tasty that I couldn’t stop eating it. (Cái bánh này quá ngon
đến nỗi mà tôi không thể dừng ăn nó.)
 I felt so nervous that I couldn’t finish my exam well. (Tôi đã cảm thấy quá
căng thẳng đến nỗi mà tôi đã không thành hoàn thành bài kiểm tra tốt.)

Sử dụng với trạng từ: S + V + so +adv + that + S+ V


S + V + so +adv + that + S+ V

Ví dụ:

 She used her cell phone so carelessly that it broke just after 2 weeks. (Cô ấy
đã sử dụng điện thoại cô ấy quá bất cẩn đến nỗi mà nó đã bị hỏng chỉ sau 2
ngày sử dụng.)
 She speaks English so fast that I couldn’t hear a word. (Cô ấy nói tiếng anh
quá nhanh đến nỗi mà tôi không thể nghe được chữ nào.)

Sử dụng với danh từ số ít đếm được số ít: S + V + so +


adj + a/an + singular noun + that + S + V
S + V + so + adj + a/an + singular noun + that + S +
V

Ví dụ:

 It was so cold a night that I couldn’t go out for a walk. (Thời tiết đã quá lạnh
đến nỗi mà tôi không thể ra ngoài để đi dạo.)
 He rode so fast a horse that none could hope to catch him. (Anh ấy đã cưỡi
một con ngựa quá nhanh đến nỗi mà không ai có thể bắt kịp anh ấy.)

Lưu ý: Cấu trúc này chỉ thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng.

Sử dụng với danh từ đếm được số nhiều: S + V + so +


many/ few + plural/countable noun + that + S + V
S + V + so + many/ few + plural/countable noun + that + S +
V

Ví dụ:
 The child had so many toys that he couldn’t tidy them well. (Đứa trẻ có quá
nhiều đồ chơi đến nỗi mà nó không thể dọn dẹp chúng tốt được.)
 He has so few friends that he usually has to spend his weekend alone. (Anh
ấy có quá ít bạn đến nỗi mà anh ấy thường phải trải qua những ngày cuối
tuần một mình.)

Lưu ý:
“so many….that…” mang ý nghĩa là “quá nhiều….đến nỗi ….”

“so few…that…." mang ý nghĩa là “quá ít….đến nỗi…”

Sử dụng với danh từ không đếm được: S + V + so +


much/little + uncountable noun + that + S + V
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S +
V

Ví dụ:

 She drank so much water that she couldn’t eat anything. (Cô ấy uống quá
nhiều nước đến nỗi mà cô ấy không ăn được gì cả.)
 There were so little food that I still felt hungry after the meal. (Có quá ít thức
ăn đến nỗi mà tôi vẫn còn cảm thấy đói sau bữa ăn.)

Lưu ý:
“so much….that…” mang ý nghĩa là “quá nhiều….đến nỗi ….”

“so little…that…." mang ý nghĩa là “quá ít….đến nỗi…”

Công thức Such that


S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S +
V

Ví dụ:

 It was such a good song that many people listened to it. (Nó là một bài hát
quá hay đến nỗi mà rất nhiều người đã nghe nó.)
 He has such a nice voice that I couldn’t stop thinking about him. (Anh ấy có
một giọng nói quá ngọt ngào đến nỗi mà tôi không thể ngừng nghĩ về anh
ấy.)

Cách sử dụng cấu trúc đảo ngữ với So that và Such


that
Đảo ngữ của So that
So + Tính từ + To be (chia thì) + S + that + S + V + O
So + Trạng từ + Trợ động từ + S + V (ko chia thì) + That + S + V +
O

Ví dụ:

 So heavy was the rain that we had to stay at home = The rain was so heavy
that we had to stay at home. (Trời thì mưa quá to đến nỗi mà chúng tôi đã
phải ở nhà.)
 So fast did he run that no one could catch up with him = He ran so fast that
no one could catch up with him. (Anh ấy chạy quá nhanh đến nỗi mà không
ai có thể bắt kịp anh ấy.)

Đảo ngữ của Such that


Such + be + (+ A/AN) + Tính từ + Danh từ + That + S + V + O
SUCH (+ A/AN) + Tính từ + Danh từ + be (chia thì) + S + That + S + V +
O

Ví dụ:

 Such was a difficult question that he couldn’t answer it = It was such a


difficult question that he couldn’t answer it. (Thật là một câu hỏi khó đến
nỗi mà anh ấy không thể trả lời nó.)
 Such a beautiful day was it that we could not stay at home. = It was such a
beautiful day that we could not stay at home. (Thật là một ngày quá đẹp
trời đến nỗi mà chúng tôi không thể ở nhà được.)

Ý nghĩa của cấu trúc So that và Such that


Cả hai cấu trúc so that such that đều mang cùng một ý nghĩa trong câu “quá ….
đến nỗi mà”, và đều được sử dụng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân - kết quả
của một tình huống trong câu. Tuy nhiên, cách sử dụng 2 cấu trúc này trong câu
lại rất khác biệt với nhau, và tùy vào từng trường hợp, người học phải lựa chọn sử
dụng cấu trúc So that hoặc Such that một cách hợp lý.

Ví dụ:

You are so beautiful that I can not take my eyes off you. (Bạn thật đẹp đến nỗi mà
tôi không thể rời mắt khỏi bạn.)
Susan is such a beautiful girl that he can not take his eyes off her. (Susan là một cô
gái xinh đẹp đến nỗi mà anh ấy không thể rời mắt khỏi cô ấy.)

Bài tập số 1: Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc so that

1. That woman is very tall. She can almost touch the ceiling.

=> The woman

2. The food was so good that they ate all of it.

=> It was

3. It was such an expensive car that nobody can buy it.

=> The car

4. The coffee is so strong. Lee can’t go to sleep.

=> The coffee

5. My wife was very busy. She couldn’t do the housework.

=> My wife

6. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

=> It was

7. The shirt is very big. He can’t wear it.

=> The shirt

8. My grandmother was too weak to get up.

=> My grandmother

9. My garden is very large. It can hold 50 people.

=> My garden
10. This living room is too dark for her to study.

=> This living room

Đáp án bài tập số 1

1. That woman is very tall. She can almost touch the ceiling.

=> The woman is so tall that she can almost touch the ceiling.

2. The food was so good that they ate all of it.

=> It was such good food that they ate all of it.

3. It was such an expensive car that nobody can buy it.

=> The car was so expensive that nobody can buy it.

4. The coffee is so strong. Lee can’t go to sleep.

=> The coffee is so strong that Lee can’t go to sleep.

5. My wife was very busy. She couldn’t do the housework.

=> My wife was so busy that she couldn’t do the housework.

6. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

=> It was such bad news that she burst into tears on hearing it.

7. The shirt is very big. He can’t wear it.

=> The shirt is so big that he can’t wear.

8. My grandmother was too weak to get up.

=> My grandmother was so weak that she cannot get up.

9. My garden is very large. It can hold 50 people.

=> My garden is so large that it can hold 50 people.


10. This living room is too dark for her to study.

=> This living room is so dark that she cannot study in it.

Bài tập số 2: Hoàn thành câu bằng cách chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. My sister is (so/such) … shy that she can’t talk to her girlfriends.


2. Kim ran (so/such) … quickly that the others couldn’t catch up with her.
3. The teacher was (so/such) … tired that she had to dismiss the class.
4. John is (so/such) … a clever boy that he can learn many languages at the same time.
5. Those skirts are (so/such) … expensive that they can never afford them.
6. My father made (so/such) … a serious mistake that it took him years to think about.
7. He has (so/such) … great memories with Jimmy that he will never forget.
8. Lucy was (so/such) … close to winning that she felt disappointed with the loss.
9. (so/such) … fast does the teacher speaks that students can’t understand what she is talking
about.
10. It was (so/such) … an expensive tablet that he decided not to buy it.

Bài tập số 3: Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc such that

1. This meeting room is too small for us to take the meeting

=> It is

2. The book is too old for us to read.

=> The book

3. The movies are so interesting that we have watched them many times.

=> They are

5. My son has a difficult exercise. He couldn’t do it

=> My son

6. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

=> It was
7. The pictures are beautiful. Everybody will want one.

=> They are

8. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy

=> The speaker

9. The water was so hot that it turned my tongue.

=> It was

10. The candy is so delicious that all the children want some more.

=> It is

You might also like