Professional Documents
Culture Documents
Must, Have To, Should, Ought To, Had Better - Theory + Ex
Must, Have To, Should, Ought To, Had Better - Theory + Ex
SUBJECT : MODALS
PART A: THEORY
1. MUST vs HAVE TO
- “Must” và “have to” đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể
được sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống.
Ex: Oh, it’s later than I though. I must/ have to go.
- Tuy nhiên chúng cũng có một số cách dùng khác nhau như sau:
MUST HAVE TO
- Diễn đạt sự cần thiết hoặc sự bắt buộc đến từ - Sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện
phía người nói ( là mong muốn và cảm xúc, ý kiến cá bên ngoài( nội quy, luật pháp, quy
nhân của người nói ở hiện tại hoặc tương lai. định…).
Ex1: I really must stop smoking. I want to do. {Tôi phải Ex1: I have to stop smoking. Doctor ‘s
bỏ thuốc lá. Vì tôi muốn thế.} order. {Yếu tố bên ngoài: Lệnh của bác sỹ
Ex2: You must get up earlier in the morning.( Buổi đấy.}
sáng con phải dậy sớm hơn đấy). Ex2: She has to stay at home to look after
Ex3: You must keep it a secret. You mustn’t tell her children because there is no one to help
anyone. her ( Yếu tố bên ngoài: Không có ai trông
- Đưa ra lời suy luận chắc chắn con).
Ex1: You must be hungry after a long walk. (Hẳn bạn Ex3: I have to arrive at work at 9 sharp.
phải đói bụng lắm sau chuyến đi bộ dài). My boss is very strict.( Yếu tố bên ngoài:
Note: S+ must + have + Vp2: Đưa ra suy luận chắc Ông chủ rất nghiêm khắc)
chắn việc gì đã xảy ra trong quá khứ) Ex4: You can’t turn right here. You have
Ex2: You must have been exhausted, having to work on to turn left ( because of the traffic system).
the weekends.
- Nhấn mạnh một ý kiến
Ex 1: I must admit that it was a memorable experience.
( Tôi phải thừa nhận rằng……….)
- Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn
mạnh.
Ex1: You must be here before 8 o’clock tomorrow.
(Sáng mai, anh phải có mặt tại đây trước 8 giờ).
Ex2:You must obey the rules or you will be expelled
Note: Vẫn dùng “ MUST” khi nói về luật lệ
Ex: Bicyclists must remember to signal when they turn.
Don’t you know wearing a mask is a must these
days?
Mustn’t: chỉ sự cấm đoán. Don’t have to = don’t need to: không cần
Ex: You mustn’t wear bare feet in this lab. (Bạn không thiết
được phép đi chân không vào phòng thí nghiệm). Ex: You don’t have to wash those glasses.
They are clean.(Không cần rửa những cái
kính đó đâu. Chúng sạch mà).
Có thể dùng MUST để nói về hiện tại hay tương lai,
Có thể dùng HAVE TO cho mọi thì.
nhưng MUST không được dùng cho quá khứ Ex:
Ex: I had to go to the hospital. (past) Tôi đã
We MUST go now.Chúng ta phải đi bây giờ.
phải đến bệnh viện.
We MUST go tomorrow. Have you ever had to go to hospital?
but not “We MUST go yesterday” (present perfect) Bạn đã bao giờ phải đi
bệnh viện chưa?
I might HAVE TO go to hospital.
(infinitive sau might) Có lẽ tôi phải đi bệnh
viện.
2. SHOULD/ SHOULDN’T, OUGHT TO/ OUGHT NOT TO, HAD BETTER/ HAD
BETTER NOT
PART B. EXERCISES