You are on page 1of 9

CÁCH SỦ DỤNG MODEL VERBS TRONG TIẾNG

ANH
I. MODEL VERB Ở HIỆN TẠI HOẶC TƯƠNG
LAI
Modal Verb Ý nghĩa Ví dụ

Nghĩa vụ buộc phải tuân thủ You must stop when the traffic lights turn red.

must He must be very tired. He’s been working all day


Kết quả logic / chắc chắn
long.

must not Ngăn cấm You must not smoke in the hospital.

Có khả năng I can swim.

can Sự cho phép Can I use your phone please?

Khả năng Smoking can cause cancer.

Có khả năng trong quá khứ When I was younger I could run fast.

could Cho phép 1 cách lịch sự Excuse me, could I just say something?

Khả năng It could rain tomorrow!

Sự cho phép May I use your phone please?


may
Có khả năng năng xảy ra It may rain tomorrow!

Cho phép một cách lịch sự Might I suggest an idea?


might
Có khả năng xảy ra I might go on holiday to Australia next year.

Không cần thiết/không liên quan đến I need not buy tomatoes. There are plenty of tomatoes
need not
nghĩa vụ in the fridge.

should/ought to Một phần nghĩa vụ I should / ought to see a doctor. I have a terrible
headache.
Lời khuyên You should / ought to revise your lessons

He should / ought to be very tired. He’s been working


Kết quả logic
all day long.

had better Lời khuyên You’d better revise your lessons

Modal Ý nghĩa Ví dụ
Verb

Can Có khả năng I can run fast.

Sự cho phép You can take the car, if you want.

Khả năng The stadium can be emptied in four


minutes.

Could Được sử dụng như thì quá khứ của ‘can’ She said that she couldn’t come.

Yêu cầu/hỏi một người nào đó làm điều gì Could you babysit for us on Friday?
đó cho bạn một cách lịch sự

Cho thấy rằng một cái gì đó có khả năng Don’t worry—they could have just forgotten
xảy ra to call.

Must Để nói rằng một cái gì đó là cần thiết hoặc All visitors must report to reception.
rất quan trọng (đôi khi liên quan đến một
quy tắc hoặc luật)

Được sử dụng để nói rằng một cái gì đó có You must be hungry after all that walking.
khả năng hoặc hợp lý, chắc chắn
Được sử dụng để khuyên ai đó làm điều gì You simply must read this book.
đó bởi vì bạn nghĩ đó là một ý kiến hay

May Có khả năng năng xảy ra They may well win.

Được sử dụng để yêu cầu hoặc cho phép May I come in?
(một cách lịch sự)

Might Có khả năng xảy ra He might get there in time, but I can’t be
sure.

Được sử dụng như thì quá khứ của ‘May’ He said he might come tomorrow.
khi báo cáo những gì ai đó đã nói

Would Sử dụng trong lời mời (một cách lịch sự) Would you like a sandwich?

Để nói những gì bạn thích, yêu, ghét, v.v. Would like, love, hate, prefer, etc.
something I’d love a coffee.

Should để nói rằng bạn mong đợi điều gì đó là sự We should arrive before dark.
thật hoặc sẽ xảy ra

được sử dụng để chỉ ra điều gì là đúng, phù You shouldn’t drink and drive.
hợp, v.v., đặc biệt là khi chỉ trích hành động
của ai đó

Đưa ra hoặc yêu cầu, lời khuyên You should stop worrying about it.

will Sự việc xảy ra trong tương lai (thì tương lại They will send us a mail
đơn)

Lời mời lịch sự, yêu cầu Will you have lunch with me tomorrow?
Một lời hứa hoặc ý muốn I will do it tomorrow

Chỉ thói quen hiện tại Every day Dany will come home from
school and ring up the friends she’s just
been talking to

shall Yêu cầu / lời mời lịch sự (chỉ dùng cho I và Shall we go out for a meal?
We)

ought to Đưa ra lời khuyên You ought to try and lose some weight

II. MODEL VERB TRONG QUÁ KHỨ

1. Must have + Participle


Lưu ý: mình ko có: Mustn’t have + participle
Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ
Khả năng xảy ra một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá
khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó.
Ví dụ 1:
The grass is wet. It must have rained last night.
⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa.
Phân tích: Do trong hiện tại chúng ta thấy cỏ ướt, do đó khả năng cao là tối
hôm qua (quá khứ) chắc chắn có mưa xảy ra.
Ví dụ 2:
I saw Mary crying a few minutes ago. She must have heard the bad news.
⟶ Tôi đã thấy Mary khóc ít phút trước. Cô ấy ắt hẳn đã biết tin dữ.
Phân tích: Chúng ta thấy Mary đã khóc ít phút trước nên khả năng rất cao là cô
ấy đã nghe tin dữ trước khi cô ấy khóc. Hành động nghe tin xảy ra trước hành
động khóc nên chắc chắn xảy ra trong quá khứ luôn.
Ví dụ 3:
She must have left the house by now; it’s nearly 11 o’clock.
⟶ Giờ này cô ấy ắt hẳn đã rời khỏi nhà rồi. Đã gần 11 giờ rồi.
Phân tích: Thói quen của cô ấy là thường rời nhà vào lúc 11 giờ nên chúng ta
có thể suy luận rằng cô ấy hẳn đã đi khỏi vì lúc này đã gần 11 giờ rồi.

2. Might have + Participle


Might have + Participle: Có lẽ đã, có khả năng đã
Chúng ta cho rằng có một khả năng xảy ra một điều gì đó nhưng khả năng này
không cao, chúng ta không chắc chắn.
Ví dụ 1:
He might have gone to the shops.
⟶ Anh ta có lẽ đã đi tới mấy cửa hàng rồi.
Phân tích: Tức là có thể anh ta đã tới các cửa hàng hoặc cũng có thể là đi tới
nơi khác. Điều này người nói không thể chắc.
Ví dụ 2:
It’s ten o’clock. They might have arrived by now.
⟶ Đã 10 giờ rồi. Họ có lẽ đã tới đây rồi cũng nên.
Phân tích: Khi nói thế, người nói không dám chắc họ đã tới nơi hay chưa vì
đây không phải là thói quen của những người kia. Họ hoàn toàn có thể đang
trên đường đến hoặc đã tới từ lâu.
Ví dụ 3:
I haven’t received your letter. It may have got lost in the post.
⟶ Tôi vẫn chưa nhận được lá thư của anh. Có lẽ nó đã bị thất lạc ở bưu điện
rồi.
Phân tích: Trong trường hợp này, lá thư có thể đang được gửi đến nhưng trễ
chứ chưa chắc là đã thất lạc. Đây chỉ là phỏng đoán của người nói không có
căn cứ. Điều này chính là sự khác biệt của MUST HAVE và MIGHT HAVE.

3. Could (not) have + Participle


3.1. Could have + Participle
Could have + Participle: Lẽ ra đã có thể xảy ra
Cấu trúc này nhằm chỉ một điều gì đó chúng ta có thể có khả năng làm được
trong quá khứ, nhưng đã quyết định không làm. Hoặc 1 việc gì đó đáng lẽ ra
đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vì lí do gì đó đã không xảy ra.
Ví dụ 1:
I could have studied English better when I was in high school. But I was too
lazy for that.
⟶ Tôi đáng lẽ ra đã có thể học tiếng Anh tốt hơn khi còn học trung học. Thế
nhưng tôi lại quá lười biếng.
Phân tích: Câu trên hàm ý là khả năng của anh ta dư sức làm được nhưng lại
không muốn làm vì một lí do nào đó.
Ví dụ 2:
He could have passed the exams but he didn’t try his best.
⟶ Anh ta lẽ ra có thể đã thi đậu nhưng anh ta lại không chịu cố gắng hết sức
=> nên anh ta thi rớt.
Phân tích: Tức là người nói có suy nghĩ lựa chọn giữa việc cố gắng hay không.
Ví dụ 3:
She could have dumped him but she decided to give him a second chance.
⟶ Cô ta lẽ ra có thể đá hắn rồi nhưng lại quyết định cho hắn thêm 1 cơ hội.
3.2. Couldn’t have + Participle
Couldn’t have + Participle: Đã không thể xảy ra
Đã không thể xảy ra dù cho người nói có muốn điều đó xảy ra. Cấu trúc này
đơn giản để chỉ một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng không theo ý
của người nói.
Ví dụ 1:
We couldn’t have won the match as our opponent outplayed us neatly.
⟶ Chúng tôi không tài nào thắng nổi trận bóng vì đội đối phương chơi quá
hay.
Ví dụ 2:
He couldn’t have passed the exam despite his tremendous efforts. It was a
really difficult one.
⟶ Anh ta đã không tài nào qua môn đó được bất chấp những nỗ lực lớn lao.
Đó thực sự là một bài thi quá khó.
Ví dụ 3:
They couldn’t have arrived earlier. There was a terrible traffic jam last night.
⟶ Họ đã không thể nào tới sớm hơn được. Tối qua có một vụ kẹt xe rất tồi tệ.

4. Should (not) have + Participle


4.1. Should have + Participle
Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó trong quá khứ
Lí do là người nói cho rằng họ nên làm vì điều đó đúng đắn, hoặc nó tốt cho họ
hoặc ai đó. Đây là cấu trúc dùng miêu tả sự nuối tiếc trong quá khứ.
Ví dụ 1:
She should have taken that offer last month so now she won’t have a hard time
finding a job.
⟶ Cô ấy đáng lẽ ra nên nhận lời đề nghị đó thì giờ đã không phải vất vả đi tìm
việc nữa.
Phân tích: Luyến tiếc đã không nhận offer nên giờ khó khăn trong việc tìm việc
làm.
Ví dụ 2:
He should have gone to bed earlier.
⟶ Anh ta đáng lẽ ra nên ngủ sớm hơn.
Phân tích: Nếu anh ta ngủ sớm hơn thì giờ anh ta đã không mệt mỏi.
Ví dụ 3:
They shouldn’t have left earlier so they wouldn’t have missed the plane.
⟶ Họ đáng lẽ ra nên đi sớm hơn thì họ đã không trễ chuyến bay rồi.
Phân tích: Bởi vì họ đi trễ nên họ mới thực sự lỡ chuyến bay.
Điều mong đợi đã chưa/không xảy ra cho đến thời điểm nói ở hiện tại. Nên
dùng “should have” chứ không dùng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)
Ví dụ 4:
Sonia should have been home by now. Do you think she’s OK?
⟶ Lẽ ra giờ này Sonia đã về nhà rồi. Anh nghĩ con bé không sao chứ?
Ví dụ 5:
His plane should have arrived by now.
⟶ Lẽ ra bây giờ máy bay của anh ấy đã đến rồi.
Phân tích: Nếu mọi thứ đều ổn thì máy bay đã đến rồi.
Ví dụ 6:
John should have finished work by now.
⟶ Lẽ ra giờ này John đã hoàn tất công việc rồi.
Phân tích: Nếu mọi việc bình thường thì John đã làm xong công việc rồi.
4.2. Shouldn’t have
Shouldn’t have: Lẽ ra không nên làm
Vì điều đó không cần thiết, không nên làm nhưng bạn đã lỡ thực hiện. Đây
thường được dùng theo dạng xin lỗi hoặc trách cứ ai đó.
Ví dụ 1:
I shouldn’t have said that, I’m ever so sorry.
⟶ Lẽ ra tôi không nên nói như thế, tôi thực long xin lỗi.
Ví dụ 2:
C’mon, you’re my best friend. You shouldn’t have bought it.
⟶ Thôi nào, anh là bạn thân của tôi mà. Anh đáng lẽ ra không nên mua nó.
Phân tích: Câu này thường được dùng để thể hiện sự khách sáo khi ai đó mua
tặng quà gì đó cho mình.

5. Would (not) have + Participle


5.1. Would (not) have + Participle
Would (not) have + Participle: Đáng lẽ ra đã”
Chỉ 1 hành động người nói muốn thực hiện trong quá khứ nhưng cuối cùng
không làm.
Ví dụ 1:
I would have gone to the party, but I was really busy.
⟶ Lẽ ra tôi đã đi dự tiệc, nhưng tôi bận quá.
Phân tích: Người nói đã muốn đi dự tiệc, nhưng không được vì bận quá. Nếu
anh ta không bận, thì đã đến bữa tiệc rồi.
Ví dụ 2:
I would have called you, but I didn’t know your number.
⟶ Lẽ ra tôi đã gọi điện thoại cho anh, nhưng tôi không biết số.
Phân tích: Người nói đã muốn gọi điện thoại cho bạn anh ta nhưng lại không
biết số, do đó cuộc gọi đã không xảy ra.
Ví dụ 3:
I would have helped you. I didn’t know you needed help.
⟶ Lẽ ra tôi đã giúp các anh rồi. Tôi không biết là các anh cần giúp đỡ.
Phân tích: Người nói mà biết các bạn anh ta cần giúp đỡ, thì anh ta đã giúp rồi.
5.2. If + past perfect, + would have + past participle
If + past perfect, + would have + past participle. = Nếu…, thì đã…
Là một phần của câu điều kiện 3 – chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu
điều kiện được thỏa.
Ví dụ 1:
If I had had enough money, I would have bought a car.
⟶ Nếu tôi có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi.
Phân tích: Nếu có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi. Nhưng tôi không đủ tiền,
do đó đã không mua xe hơi.
Ví dụ 2:
If I had seen the advertisement in time, I would have applied for the job.
⟶ Nếu tôi đã thấy cái quảng cáo đó đúng lúc, tôi đáng lẽ ra nộp đơn xin việc
rồi.
Ví dụ 3:
They would never have met if she hadn’t gone to Emma’s party.
Nếu cô ấy không tới tiệc của Emmy thì họ đáng lẽ ra đã không bao giờ gặp
nhau.
Lưu ý: WOULD NEVER HAVE + Participle sẽ đúng ngữ pháp hơn so với
WOULD HAVE NEVER + Participle. Dù tiếng Anh thì cả 2 dạng trên đều được
chấp nhận song dạng 1 được ưa chuộng hơn.

You might also like