Professional Documents
Culture Documents
Modal Verbs
Modal Verbs
A. LÝ THUYẾT
I. Modal verbs + V0 (dùng trong tình huống ở hiện tại)
1. MAY (có lẽ (sẽ), có thể (sẽ)): dùng để thể hiện:
- yêu cầu/ sự xin phép lịch sự
VD: May I borrow your pen?
- sự suy đoán ít chắc chắn
VD: - Where is John? - He may be at the library.
- sự cho phép
VD: You may take my car as long as you return it before tomorrow.
2. MIGHT (có lẽ, có thể): dùng để thể hiện:
- sự suy đoán nhưng ít chắc chắn hơn MAY
VD: - Where is John? - He might be at the library. (But less sure than “He may be at the library.)
- sự xin phép/ cho phép (ít thông dụng bằng MAY)
VD: Might I sit here?
3. MUST (phải, chắc chắn phải): dùng để thể hiện:
- sự bắt buộc (chúng ta cũng có thể dùng HAVE TO)
VD: You must be here before 8 o’clock.
I have to do this work now.
- sự suy đoán có căn cứ (gần như chắc chắn)
VD: Mary keeps crying. She must have some problems.
4. MUSTN’T (không được): dùng để diễn tả sự cấm đoán
VD: You mustn’t smoke here.
5. SHOULD = OUGHT TO = HAD BETTER (nên): dùng để thể hiện sự khuyên bảo
VD: It’s late. You’d better/should/ought to hurry up.
6. NEEDN’T (không cần phải): dùng để diễn tả sự không cần thiết
VD: I washed my car yesterday. You needn’t wash it again.
7. CAN (có thể, có khả năng): dùng để thể hiện:
- khả năng (chúng ta cũng có thể dùng AM/IS/ARE ABLE TO)
VD: He can play the guitar.
He is able to speak 3 languages.
- yêu cầu, sự xin phép
VD: Can you help me?
Can I have a glass of water, please?
- lời đề nghị được giúp đỡ
VD: I can post this letter for you.
8. WILL (sẽ): dùng để thể hiện:
- yêu cầu
VD: Will you turn on the light, please?
- lời đề nghị được giúp đỡ
VD: I will lend you some money.
- lời hứa, sự đe dọa
VD: I promise I will be on time tomorrow.
Give me all your money or I will kill you.
II. Modal verbs + have + V3: (dùng trong tình huống quá khứ)
1. MAY/ MIGHT/COULD + HAVE + V3 (có lẽ đã): dùng để:
- thể hiện một sự phỏng đoán ở quá khứ
VD: Tom came late yesterday. He may have missed the train.
- nói rằng điều gì đó đã có thể xảy ra ở quá khứ nhưng đã không xảy ra (chỉ dùng “might” hoặc “could”, không
dùng “may”)
VD: You were stupid to climb that tree. You might have killed yourself.
2. MUST + HAVE + V3 (chắc chắn đã), CAN’T/COULDN’T HAVE + V 3 (chắc chắn đã không): dùng để thể hiện 1
sự suy luận có căn cứ ở quá khứ
VD: Those shoes you bought are very nice. They must have been expensive.
You can’t have been at the swimming pool yesterday. The swimming pool was closed all day yesterday.
3. SHOULD + HAVE + V3/ OUGHT TO + HAVE + V3 (có lẽ đã…): dùng để diễn tả:
- 1 mong muốn điều gì đó xảy ra nhưng chúng ta không biết là nó đã có xảy ra hay không
VD: They should have arrived by now. (But I don’t know if they have arrived.
- 1 mong muốn điều gì đó xảy ra nhưng nó đã không xảy ra
VD: They should have arrived by now, but they aren’t there yet.
4. NEEDN’T + HAVE + V3 (không cần phải): dùng để nói rằng ai đó đã làm điều gì đó, nhưng điều đó là không cần
thiết – là 1 sự lãng phí thời gian
VD: I needn’t have told Kate the news. She already knew. (= It was not necessary to tell Kate, but I did.)
5. USED TO + V0 (thường, đã từng): dùng để diễn tả:
- 1 thói quen ở quá khứ mà bây giờ đã kết thúc (thường)
VD: When I was young, I used to cry.
- 1 sự việc ở quá khứ mà bây giờ không còn nữa (đã từng)
VD: I used to live in London, but I moved in 2000.
6. WOULD (thường): dùng để diễn tả 1 thói quen ở quá khứ (= used to)
VD: When we were children, we would go swimming in the river near our house.