Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề Động Từ Khuyết Thiếu: I. Lý Thuyết
Chuyên Đề Động Từ Khuyết Thiếu: I. Lý Thuyết
I. LÝ THUYẾT
Thể hiện khả năng của người, vật ở thời điểm hiện tại
“Can’t have + PP” để diễn tả một sự việc gần như không thể xảy ra
Ex: Due to the power cut, the meeting can’t have happened as usual.
Thể hiện khả năng của người, vật trong quá khứ
Diễn tả sự việc đủ khả năng làm nhưng đã không thực hiện trong quá khứ
Ex: They could have won the race, but they didn’t try hard enough
WILL Dự đoán sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai
Ex: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as.
Đưa ra giả định trong quá khứ
Diễn tả một hành động bạn mong muốn làm nhưng đã không thực hiện được
“Should have+PP” diễn tả một sự hối tiếc một sự việc đã không làm
“Must have+PP” diễn tả một suy luận cho một sự việc trong quá khứ
1. Với chủ từ là các vật thể sống như người , động vật và thường là mang nghĩa chủ động
Ex: You need to hurry , unless you can catch the bus.
2. Với chủ từ là những danh từ chỉ vật và không có chức năng thực hiện hành động.
* Lưu ý: Có thể thay thế cấu trúc need +Ving bằng cấu trúc Need+to be+PP.
NEED
Ex:The car need repairing after a long journey.
Ngoài ra có thể thay thế need bằng in the need of mà nghĩa trong câu vẫn không thay đổi.
Đóng vai trò như một modal verb hoặc làm trợ động từ:
Ex: You need focus on your project (Vai trò modal verb)
You need not pay money for your meal (Vai trò trợ động từ)
Get used to+Ving/Noun:Diễn tả sự thích nghi một sự việc tại thời điểm hiện tại.
EX: He move to New York and now he is getting used to adapting the industrial life.
To be used to +Ving/Noun: Diễn một hành động, một thói quen đang diễn ra trong hiện tại.
OUGHT Diễn tả một sự dự đoán một hành động trong tương lai
TO EX: Our team ought to win the match tomorrow
“Ought to +PP” diễn tả việc không đồng ý với hành động đã làm trong quá khứ
EX: She ought not to have spent all that money on such a thing