Professional Documents
Culture Documents
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp,
hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well.
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu
như có tân ngữ).
Ví dụ:
1. Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm"LY"vào sau tính từ (adj):
Ví dụ:
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
2. Những tính từ tận cùng là"Y"mà trước đó là một phụ âm ta đổi"Y"thành"I"rồi thêm"LY"
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Có những trạng từ giống y hệt tính từ:High, low, hard, better, fast
1. Trạng từ thể cách thường đặt sau nội động từ (intransitive verb)
Ví dụ:
2. Trạng từ chỉ thể cách được đặt sau túc từ trực tiếp (direct object) của một
ngoại độ ng từ (transitive verb)
Ví dụ:
You must take the test quickly in order to finish in time.(Bạn phải làm bài kiểm tra nhanh lên
cho kịp giờ)
Would you please give this letter directly to him.(Xin bạn vui lòng đưa trực tiếp lá thư này cho
ông ta)
3. Trạng từ chỉ thể cách đôi lúc có thể đứng giữa chủ ng ữ và động từ nếu
chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ của động từ.
Ví dụ:
She angrily slammed the door. (Cô ấy giận giữ đóng sầm cửa lại)
4. Khi túc từ trong câu quá dài, hoặc có một mệnh đề quan hệ, ta đặt trạng từ
trước động từ.
Ví dụ:
The door quickly gave relief to the boy who had been hurt.(Bác sĩ nhanh chóng làm giảm đau
cho cậu bé bị thương)
5. Trạng từ "well" và"badly", khi được dùng để đá nh giá một hành động, chỉ
có thể ở vị trí cuối câu hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
Mr. Peter pays his staff very well. (Ông Peter trả lương cho nhân viên của mình rất hậu)
- Làm một độ ng từ khuyết thiếu có nghĩa là "n ên" và tương đươ ng với ought
to.
eg:
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
- Dùng thay cho must khi không mu ốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với
must.
eg:
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
Câu tường thuật: là lời nói của một người được thuật lại theo từ của người thuật lại nhưng ko đổi
ý của lời nói ban đầu.
1. Quy tắc chung: mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên trong câu tường thuật thường đc diễn tả
bằng một động từ chỉ mệnh lệnh theo yêu cầu hay lời khuyên theo cấu trúc.
Ex:
b) Dạng ph ủ định:
Ex:
Khi thuật lại một mệnh lệnh của ai ta thường dùng động từ tường thuật như: tell, order,
command, urge, warn.
Lời yêu cầu gián tiếp đc dùng với các động từ chỉ sự yêu cầu như: beg, tell, ask, invite, remind.
Khi tường thuật lời khuyên sang câu gián tiếp ta thường dùng các động từ: advise, recommend,
encourage...
1. (Don't) + V + O.
Mời bạn đọc thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 8 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-8
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-8
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 8:
https://vndoc.com/test/mon-tieng-anh-lop-8