You are on page 1of 7

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8 THEO TỪNG UNIT

UNIT 5: STUDY HABITS ĐẦY ĐỦ NHẤT

A. Trạng từ chỉ thể cách - Adverbs of manner

I. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp,
hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well.

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu
như có tân ngữ).

Ví dụ:

- She speaks well English. [không đúng]

- She speaks English well. [đúng]

- I can play well the guitar. [không đúng]

- I can play the guitar well. [đúng]

II. Cách thành lập trạng từ thể cách

1. Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm"LY"vào sau tính từ (adj):

Ví dụ:
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

careful (adj) + ly = carefully (adv)

beautiful (adj) + ly = beautifully (adv)

2. Những tính từ tận cùng là"Y"mà trước đó là một phụ âm ta đổi"Y"thành"I"rồi thêm"LY"

Ví dụ:

heavy (adj) + ly = heavily (adv)

angry (adj) + ly = angrily (adv)

3. Những tính từ tận cùng là"LE", ta bỏ"E"và thêm"Y"

Ví dụ:

noble (adj) – nobly (adv): một cách cao quí

terrible (adj) – terribly (adv)

4. Một số trạng từ bất qui tắc:

Ví dụ:

good (adj) – well (adv)

Có những trạng từ giống y hệt tính từ:High, low, hard, better, fast

III. Vị trí của trạng từ thể cách

1. Trạng từ thể cách thường đặt sau nội động từ (intransitive verb)

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Ví dụ:

She smiles coldly. (Cô ấy cười một cách lạnh lùng)

2. Trạng từ chỉ thể cách được đặt sau túc từ trực tiếp (direct object) của một
ngoại độ ng từ (transitive verb)

Ví dụ:

You must take the test quickly in order to finish in time.(Bạn phải làm bài kiểm tra nhanh lên
cho kịp giờ)

Would you please give this letter directly to him.(Xin bạn vui lòng đưa trực tiếp lá thư này cho
ông ta)

3. Trạng từ chỉ thể cách đôi lúc có thể đứng giữa chủ ng ữ và động từ nếu
chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

She angrily slammed the door. (Cô ấy giận giữ đóng sầm cửa lại)

4. Khi túc từ trong câu quá dài, hoặc có một mệnh đề quan hệ, ta đặt trạng từ
trước động từ.

Ví dụ:

The door quickly gave relief to the boy who had been hurt.(Bác sĩ nhanh chóng làm giảm đau
cho cậu bé bị thương)

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Chú ý: không được đặt trạng từ ở giữa động từ và túc từ.

5. Trạng từ "well" và"badly", khi được dùng để đá nh giá một hành động, chỉ
có thể ở vị trí cuối câu hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

Mr. Peter pays his staff very well. (Ông Peter trả lương cho nhân viên của mình rất hậu)

B. Động từ khuyết thiếu Should trong tiếng Anh

SHOULD được dùng trong những trường hợp sau:

- Làm một độ ng từ khuyết thiếu có nghĩa là "n ên" và tương đươ ng với ought
to.

eg:

You should do what the teacher tells you.

People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)

- Dùng thay cho must khi không mu ốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với
must.

eg:

Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

C. Câu tường thuật - Reported speech

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Câu tường thuật: là lời nói của một người được thuật lại theo từ của người thuật lại nhưng ko đổi
ý của lời nói ban đầu.

1. Quy tắc chung: mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên trong câu tường thuật thường đc diễn tả
bằng một động từ chỉ mệnh lệnh theo yêu cầu hay lời khuyên theo cấu trúc.

a) Dạng xác định:

S + verb of command/ advice... + O + to-infinitive.

Ex:

He said: "lie down, Tom. --> He told Tom to lie down.

b) Dạng ph ủ định:

S + verb of command/ advice...+ O + not to-infinitive.

Ex:

"Don't swim out too far", I said.

I warn the boys not to swim out to far.

c) Câu mệnh lệnh:

Khi thuật lại một mệnh lệnh của ai ta thường dùng động từ tường thuật như: tell, order,
command, urge, warn.

d) Câu yêu cầu:

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Lời yêu cầu gián tiếp đc dùng với các động từ chỉ sự yêu cầu như: beg, tell, ask, invite, remind.

Câu trực tiếp thường có cầu trúc:

1. Please + (do/ don't) + V

2. Will/ would/ can/ could + S + (not) + V + O?

3. Would you mind + (not) + V-ing + O?

e) Câu lời khuy ên:

Khi tường thuật lời khuyên sang câu gián tiếp ta thường dùng các động từ: advise, recommend,
encourage...

Câu lời khuyên trực tiếp thường có cấu trúc:

1. (Don't) + V + O.

2. S + should/ ought to/ had better + V + O.

3. Why don't you + V + O?

4. If I were you, I would + V + O.

Mời bạn đọc thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 8 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-8
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-8
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 8:
https://vndoc.com/test/mon-tieng-anh-lop-8

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8

You might also like