Professional Documents
Culture Documents
Modal Verbs
Modal Verbs
Động từ khuyết thiếu, mặc dù là động từ nhưng nó chỉ dùng để bổ nghĩa cho
động từ chính mà không chỉ hành động cụ thể nào cả.
MUST – HAVE TO
- Cả hai đều có nghĩa là phải làm gì
- Must: dùng để chỉ hành động buộc phải làm do người nói tự ý thức
phải làm việc đó. Ex: I must finish the homework before tomorrow
- Have to: dùng để chỉ hành động buộc phải làm do yếu tố bên ngoài
tác động vào người nói. Ex: It’s late now. I have to go home
- Must dùng ở thì hiện tại hoặc tương lai nhưng không thể dùng ở thì
quá khứ. Nếu dùng must ở thì quá khứ => had to
- Mustn’t: Nghiêm cấm – You mustn’t cheat in the exam
- Don’t have to: Không cần làm gì. You don’t have to buy milk because we still have a
little at home
SHOULD – SHOULDN’T
- Dùng để chỉ một việc nên làm hoặc không nên làm
- Dùng để khuyên ai: You should go to the dentist to check the teeth
MAY – MIGHT
(?) Dùng để xin phép: May/Might I come in?
- Dự đoán sự việc trong tương lai. It may rain tomorrow
- Dự đoán sự việc trong quá khứ (chỉ dùng với might): S + might have + V3
I can’t find key anywhere. I might have left it at the office