You are on page 1of 2

MODAL PERFECT : Modal Verb + have+ P2

1,NEEDN'T HAVE + P2
- diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong ưuas khứ nhưng đã làm
Ex: I needn’t have brought the umbrella because I didnt rain ( tôi lẽ ra
không cần mang ô vì tròi không mưa )
2, Needn’t have to và didn’t need to ( cái này ngoài lề nhưng các e cần
biết)
- Needn’t have to: diễn tả một hành động không cần thiết xảy ra NHƯNG
đã xảy ra
- Didn’t need to : diễn tả một hành động không cần thiết xảy ra VÀ không
xảy ra
3, CAN'T HAVE + P2
- Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.
Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be
at home to do her homework.
( Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm
bài tập.)
- Dùng trong câu cảm thán với trạng từ surely
Ex: Surely you can’t have eaten all of it!
4, MUST + HAVE + P2 : chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần
như 100%
- Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ
Ex: The grass is wet. It must have rained last night.
( Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa)
Ex2: Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
( Jane đã làm bài kiểm tra rất tốt. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.)
* MUST HAVE BEEN DOING: có lẽ lúc ấy đang
Ẽx: I didnt hear you knock . I must have been gardening behind the house
( tôi không nghe thấy bạn gõ cửa, hẳn là lúc đó tôi đang làm vườn sau
nhà )
5, SHOULD / OUGHT TO + HAVE + P2 : lẽ ra phải, lẽ ra nên làm trong
quá khứ nhưng đã không làm
Ex: Maria should have called John last night.
( Lẽ ra tối qua Maria nên gọi cho John.) → nhưng cô ấy đã không gọi
Ex: John should have gone to the post office this morning.
( Sáng nay John lẽ ra phải đến bưu điện) → nhưng anh ta đã không đến
-Dùng should have để chỉ đến mogn muốn, những gì được cho rằng là
CẦN/NÊN diễn ra:
Ex: The parcel I sentyou should have arrived by now.
- Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + V để thay
cho should + have + P2
Ex: John was supposed to go to the post office this morning = John should
have gone to the post office this morning
- SHOULDNT HAVE P2: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ nhưng đã
làm điều đó
Ex: You shouldnt have done that. ( bạn lẽ ra không nên làm điều đó )
6, COULD, MAY, MIGHT HAVE P2 : có lẽ đã
- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ
nhưng người nói không dám chắc.
Ex1: He could have forgotten the ticket for the concert last night.
( Tối qua, anh ấy có lẽ đã để quên vé cho buổi hòa nhạc.)
Ex: John might have gone to the movies yesterday.
( John có lẽ đã đi xem phim ngày hôm qua.)
- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra
Ẽx3: Why did you leave him come home alone? He might/could have got
lost.
( Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc) → sự thật là
nó không bị lạc
- Could have (done) = would have been able to (do) (đã có thể có khả năng
làm việc gì đó)
Ex: Why didn’t Liz apply for the job? She could have got it. ( tại sao Liz k
xin việc đó? Cô ấy đã có thể có khả năng làm việc đó )

You might also like