Professional Documents
Culture Documents
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và
kết thúc trong quá khứ.
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một He visited his parents every weekend.
vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong
quá khứ She went home every Friday.
She came home, switched on the
computer and checked her e-mails.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp
trong quá khứ
She turned on her computer, read the
message on Facebook and answered it.
When I was having breakfast, the phone
Diễn đạt một hành động xen vào một suddenly rang.
hành động đang diễn ra trong quá khứ
When I was cooking, my parents came.
If I had a million USD, I would buy that
car.
Dùng trong câu điều kiện loại II
If I were you, I would do it.
4. Công thức thì quá khứ đơn
Đối với câu phủ định ta chỉ cần Trong thì quá khứ đơn câu phủ
thêm “not” vào sau động từ “to định ta mượn trợ động từ “did +
be”. not” (viết tắt là “didn’t), động từ
theo sau ở dạng nguyên thể.)
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– was not = wasn’t
Phủ định – He didn’t come to school last
– were not = weren’t week. (Tuần trước cậu ta không đến
trường.)
Ví dụ:
– We didn’t see him at the cinema
– She wasn’t very happy last last night. (Chúng tôi không trông
night because of having lost thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối
money. (Tối qua cô ấy không hôm qua.)
vui vì mất tiền)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi
ta mượn trợ động từ “did” đảo lên
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t trước chủ ngữ, động từ theo sau ở
dạng nguyên thể.
Yes, we/ you/ they + were.
Ví dụ:
– No, we/ you/ they + weren’t.
– Did you visit Ho Chi Minh
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ Museum with your class last
“to be” lên trước chủ ngữ. weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng
Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối
Ví dụ: tuần trước hay không?)
Nghi vấn – Was she tired of hearing her Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình
customer’s complaint có./ Không, mình không.)
yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì
nghe khách hàng phàn nàn ngày – Did he miss the train yesterday?
hôm qua không?) (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm
qua hay không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t.
(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy Yes, he did./ No, he didn’t. (Có,
không.) cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ
âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-
ed”.
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm
“ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.