You are on page 1of 13

BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10

Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023


Môn thi: Tiếng Anh
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LẠNG SƠN
(Thời gian làm bài: 60 phút, 40 câu hỏi)

Cô Vũ Thị Mai Phương

I. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three I. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. city B. think C. time D. drink
Hướng dẫn giải
A. city /ˈsɪti/ (n): thành phố
B. think /θɪŋk/ (v): nghĩ
C. time /taɪm/ (n): thời gian
D. drink /drɪŋk/ (n): đồ uống
Đáp án C có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án C
Question 2: A. house B. honest C. heath D. hearing
Hướng dẫn giải
A. house /haʊs/ (n): ngôi nhà
B. honest /ˈɒnɪst/ (adj): thật thà
C. heath /hiːθ/ (n): sức khỏe
D. hearing /ˈhɪərɪŋ/ (n): thính giác
Đáp án B có âm “h” là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/.
→ Chọn đáp án B
Question 3: A. reason B. learner C. seafood D. teacher
Hướng dẫn giải
A. reason /ˈriːzn/ (n): lý do
B. learner /ˈlɜːnə(r)/ (n): người học
C. seafood /ˈsiːfuːd/ (n): hải sản
D. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ (n): giáo viên
Đáp án B có âm “ea” phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/.
→ Chọn đáp án B
Question 4: A. sounds B. turns C. chops D. fills
Hướng dẫn giải
A. sounds /saʊndz/: nghe có vẻ

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

B. turns /tɜːnz/: đổi, chuyển


C. chops /tʃɒps/: chặt
D. fills /fɪlz/: làm đầy
Đáp án C có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
→ Chọn đáp án C
Question 5: A. travelled B. explored C. belonged D. collected
Hướng dẫn giải
A. travelled /ˈtrævld/: du lịch
B. explored /ɪkˈsplɔː(r)d/: khám phá
C. belonged /bɪˈlɒŋd/: thuộc về
D. collected /kəˈlektɪd/: thu thập
Đáp án D có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án D
II. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: I ________ this book from the school library last week.
A. will borrow B. borrowed C. have borrowed D. borrow
Hướng dẫn giải
Quá khứ đơn:
“last week” → thời điểm trong quá khứ → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Tôi đã mượn cuốn sách này từ thư viện trường vào tuần trước.
→ Chọn đáp án B
Question 2: The doctor ________ is talking to my sister is my next- door neighbour.
A. where B. when C. who D. which
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho từ chỉ người ‘the doctor’.
Tạm dịch: Vị bác sĩ đang nói chuyện với chị tôi là hàng xóm nhà kế bên của tôi.
→ Chọn đáp án C
Question 3: If the weather ________ bad, we will cancel the trip.
A. turns B. turned C. was turned D. had turned
Hướng dẫn giải
Câu điều kiện loại 1:
If + [hiện tại đơn], S + will/can/shall + V – điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại
Tạm dịch: Nếu thời tiết trở nên xấu đi, chúng ta sẽ hủy chuyến đi.
→ Chọn đáp án A
Question 4: My brother is particularly keen ________ fishing.
A. by B. about C. with D. on
Hướng dẫn giải

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

Kiến thức giới từ:


keen on V-ing: ưa thích làm gì đó
Tạm dịch: Anh trai tôi đặc biệt ưa thích câu cá.
→ Chọn đáp án D
Question 5: It rained heavily all day long, ________ we just stayed indoors.
A. but B. although C. so D. if
Hướng dẫn giải
Liên từ - trạng từ:
- but: nhưng
- although: mặc dù
- so: nên
- if: nếu
Tạm dịch: Trời mưa to cả ngày, nên chúng tôi chỉ ở trong nhà.
→ Chọn đáp án C
Question 6: She hopes ________ the Nobel Prize for Chemistry.
A. to win B. winning C. to be won D. being won
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
hope to V: hi vọng được làm gì đó
Tạm dịch: Cô ấy hi vọng giành được giải Nobel Hóa học.
→ Chọn đáp án A
Question 7: Will you ________ me your pen for my examination?
A. lend B. borrow C. advise D. allow
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- lend (v): cho mượn
- borrow (v): mượn (của ai cái gì)
- advise (v): khuyên
- allow (v): cho phép
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi mượn bút để làm bài kiểm tra không?
→ Chọn đáp án A
Question 8: She has been invited to ________ a speech on human rights.
A. apply B. hold C. supply D. make
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
make a speech: trình bày bài diễn văn

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

Tạm dịch: Cô ấy đã được mời để trình bày một bài diễn văn về nhân quyền.
→ Chọn đáp án D
Question 9: Global ________ is causing climate change.
A. flooding B. heat C. warming D. drought
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- flooding (n): lũ lụt
- heat (n): sức nóng
- warming (n): sự nóng lên → global warming: nóng lên toàn cầu
- drought (n): hạn hán
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu đang gây ra biến đổi khí hậu.
→ Chọn đáp án C
Question 10: – Mai: “Thanks for your wonderful gift”.
– Hoa: “________”
A. It’s over there B. You’re welcome C. No, thanks D. Yes, please
Hướng dẫn giải
A. Nó ở đằng kia
B. Không có gì
C. Không, cảm ơn bạn.
D. Có, làm ơn
Tạm dịch:
- Mai: “Cảm ơn bạn vì món quà tuyệt vời.”
- Hoa: “Không có gì.”
→ Chọn đáp án B
III. Give the correct form of the word in brackets to complete each of the following sentences.
Question 1. Smoking is very ________________ to health. (harm)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- harm (v): gây hại
- harmful (adj): có hại
Đứng trước chỗ cần điền là động từ to be, ta cần sử dụng tính từ.
→ harmful
Tạm dịch: Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe.
Question 2. John drives ________________. He has never caused an accident. (careful)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- careful (adj): cẩn thận

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

- carefully (adv): một cách cẩn thận


Đứng trước chỗ cần điền là động từ ‘drives’, ta cần sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
→ carefully
Tạm dịch: John lái xe một cách rất cẩn thận. Anh ấy chưa bao giờ gây ra tai nạn.
Question 3. The breathtaking scenery is only part of the ________________ of this city. (attract)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- attract (v): thu hút
- attraction (n): sức hấp dẫn
Đứng trước chỗ cần điền là mạo từ “the”, ta cần sử dụng danh từ.
→ attraction
Tạm dịch: Phong cảnh ngoạn mục là phần duy nhất tạo nên sức hấp dẫn của thành phố này.
Question 4. He ________________ home safely yesterday. (arrival)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- arrival (n): sự đến nơi
- arrive (v): đến
Ta cần dùng động từ để điền vào chỗ trống, đứng trước nó là chủ ngữ ‘he’.
“yesterday” → thời điểm trong quá khứ → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
→ arrived
Tạm dịch: Anh ấy đã về đến nhà an toàn vào ngày hôm qua.
Question 5. ________________ is thought to be the main cause of land erosion. (forest)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- forest (n): rừng
- deforestation (n): nạn phá rừng
→ Deforestation
Tạm dịch: Phá rừng được cho là nguyên nhân chính dẫn đến xói mòn đất.
IV. Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that
best fits each of the numbered blanks.
At one time, the British spent their annual holiday at a local resort on the coast, pretending they were
enjoying (1) _______. There were even a song that proclaimed: “Oh, I do like to be beside the seaside”.
The sea, grey and dirty, (2) _______pathing parents clung grimly to desk chairs in the bitterly cold
wind, watching their children (3) _______sandcastles that blew away as soon as created.
The theory was that, if you were at the seaside, you must be having a good time, though anyone in his
right (4) _______ would have gone straight home. It held (5) _______ until cheap flights became
available to places where the sun shone and the sea was blue. Then it really became a pleasure to be
beside the seaside.
Question 1: A. them B. himself C. their D. themselves
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
enjoy oneself: tận hưởng

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

Vì chủ ngữ là “they” → enjoy themselves


Tạm dịch: At one time, the British spent their annual holiday at a local resort on the coast, pretending
they were enjoying themselves. (Có một thời, người Anh dành kỳ nghỉ hàng năm của họ tại một khu
nghỉ mát địa phương trên bờ biển, giả vờ như họ đang tận hưởng.)
→ Chọn đáp án D
Question 2: A. is discouraged B. discouraged C. discouraging D. discourage
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- discouraged (adj): chán nản
- discouraging (adj): gây nản lòng
- discourage (v): làm nản lòng
Tạm dịch: The sea, grey and dirty, discouraged pathing parents clung grimly to desk chairs in the
bitterly cold wind, watching their children build sandcastles that blew away as soon as created. ( Biển
xám xịt và bẩn thỉu, những bậc cha mẹ chán nản bám chặt vào những chiếc ghế bàn trong cơn gió
lạnh buốt, nhìn con cái họ xây những lâu đài cát mà chúng sẽ bị thổi bay ngay khi được tạo ra.)
→ Chọn đáp án B
Question 3: A. carve B. set C. build D. put
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- carve (v): tạc
- set (v): bố trí
- build (v): xây dựng
- put (v): đặt
Tạm dịch: The sea, grey and dirty, discouraged pathing parents clung grimly to desk chairs in the
bitterly cold wind, watching their children build sandcastles that blew away as soon as created. ( Biển
xám xịt và bẩn thỉu, những bậc cha mẹ chán nản bám chặt vào những chiếc ghế bàn trong cơn gió
lạnh buốt, nhìn con cái họ xây những lâu đài cát mà chúng sẽ bị thổi bay ngay khi được tạo ra.)
→ Chọn đáp án C
Question 4: A. idea B. mind C. opinion D. sense
Hướng dẫn giải
Idiom:
in one’s right mind: tỉnh táo
Tạm dịch: The theory was that, if you were at the seaside, you must be having a good time, though
anyone in his right mind would have gone straight home. (Lý thuyết là, nếu bạn đang ở bên bờ biển,
bạn hẳn đang có một khoảng thời gian vui vẻ, mặc dù bất kỳ ai tỉnh táo cũng sẽ đi thẳng về nhà.)

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

→ Chọn đáp án B
Question 5: A. influence B. weight C. value D. sway
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
carry/hold weight: giữ sức nặng, vẫn phổ biến
Tạm dịch: It held weight until cheap flights became available to places where the sun shone and the
sea was blue. (Nó vẫn giữ được sức nặng cho đến khi có những chuyến bay giá rẻ đến những nơi có
mặt trời chiếu sáng và biển xanh.)
→ Chọn đáp án B
DỊCH BÀI:
At one time, the British spent their annual holiday Có một thời, người Anh dành kỳ nghỉ hàng năm
at a local resort on the coast, pretending they của họ tại một khu nghỉ mát địa phương trên bờ
were enjoying themselves. There were even a biển, giả vờ như họ đang tận hưởng. Thậm chí có
song that proclaimed: “Oh, I do like to be beside bài hát đã tuyên bố: “Ôi, tôi thích ở bên bờ biển”.
the seaside”. The sea, grey and dirty, discouraged Biển xám xịt và bẩn thỉu, những bậc cha mẹ chán
pathing parents clung grimly to desk chairs in the nản bám chặt vào những chiếc ghế bàn trong cơn
bitterly cold wind, watching their children build gió lạnh buốt, nhìn con cái họ xây những lâu đài
sandcastles that blew away as soon as created. cát mà chúng sẽ bị thổi bay ngay khi được tạo ra.
The theory was that, if you were at the seaside, Lý thuyết là, nếu bạn đang ở bên bờ biển, bạn
you must be having a good time, though anyone hẳn đang có một khoảng thời gian vui vẻ, mặc dù
in his right mind would have gone straight home. bất kỳ ai tỉnh táo cũng sẽ đi thẳng về nhà. Nó vẫn
It held weight until cheap flights become phổ biến cho đến khi có những chuyến bay giá rẻ
available to places where the sun shone and the đến những nơi có mặt trời chiếu sáng và biển
sea was blue. Then it really became a pleasure to xanh. Sau đó, việc ở bên bờ biển đã thực sự trở
be beside the seaside. thành niềm vui.

V. Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to
each of the questions.
Some years after developing the animated cartoon and inventing characters like Mickey Mouse.
Walt Disney turned his attention to building parks where parents could go on holiday with their
children. Now they are among the most popular resorts in the world, but what is responsible for their
special appeal? One important factor is that they keep the real world at arm’s length. If they search your
bag, they do it with a smile. You won’t see rubbish trucks cleaning up the mess, it’s all done at night.
They even keep the gardeners cutting the lawns out of sight during the day.
Critics tend to be those who resent being taken care of by the people with a perpetual grin on their
paces. They grumble that the child who cries because she drops her ice- cream and is promptly handed
another one by a kind attendant may not get same treatment from her parents if she drops it in the street

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

tomorrow. If she ever visits a wildlife park in Africa, the wardens won’t be trailing round behind the
animals cleaning up the dirt.
In effect, the key to Disney’s success is very much like the formula for the success of its founder’s
films. Everything has been carefully thought out so it’s always under control. If you don’t like your
every need to have been anticipated and if the “unrelenting” attempt to keep you happy drives you mad,
stay away.
Question 1: Which of the following could be the best title for the passage?
A. Disney World- Plus and Minus B. Disney World- Cartoons and Parks
C. Disney World- Merit D. Demerit
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Disney World – Điểm cộng và điểm trừ
B. Disney World – Phim hoạt hình và Công viên
C. Disney World – Phẩm chất tốt
D. Sự lầm lỗi
Tóm tắt:
Đoạn văn đã đưa ra thông tin chi tiết về những phẩm chất tốt ở Disney World
→ Chọn đáp án C
Question 2: According to the first paragraph, when was Disney World built?
A. Before Mickey Mouse was invented.
B. After Mickey Mouse was invented.
C. At the same time as the invention of Mickey Mouse.
D. Immediately after the invention of Mickey Mouse.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn đầu tiên, Disney World được xây dựng khi nào?
A. Trước khi chuột Mickey được phát minh.
B. Sau khi chuột Mickey được phát minh.
C. Cùng lúc với việc phát minh ra chuột Mickey.
D. Ngay sau khi phát minh ra chuột Mickey.
Thông tin:
+ Some years after developing the animated cartoon and inventing characters like Mickey Mouse,
Walt Disney turned his attention to building parks where parents could go on holiday with their
children. (Vài năm sau khi phát triển phim hoạt hình và phát minh ra các nhân vật như chuột Mickey,
Walt Disney chuyển sự chú ý của mình sang việc xây dựng các công viên nơi các bậc cha mẹ có thể
đi nghỉ cùng con cái của họ.)
→ Chọn đáp án B
Question 3: Which of the following statements about Disney World is NOT TRUE?
A. You can see rubbish trucks clearing the mess during the day.
B. The gardeners mowing the lawns during the day are kept out of sight.
C. Disney World among the most popular resorts worldwide.

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

D. If they search your bag, they do it with a smile.


Hướng dẫn giải
Ý nào sau đây không đúng về Disney World?
A. Bạn có thể trông thấy những xe trở rác dọn dẹp cả ngày.
B. Những người làm vườn dọn cỏ vào ban ngày thường không để người khác trông thấy.
C. Disney Workd là một tỏng những khu resort phổ biến nhất trên thế giới.
D. Nếu họ lục túi của bạn, họ sẽ mỉm cười.
Thông tin:
+ They even keep the gardeners cutting the lawns out of sight during the day. (Họ thậm chí còn giữ
cho những người làm vườn cắt cỏ khuất khỏi tầm nhìn người ta vào ban ngày.)
→ B đúng
+ Now they are among the most popular resorts in the world, but what is responsible for their special
appeal? (Giờ đây, chúng là một trong những khu nghỉ dưỡng nổi tiếng nhất thế giới, nhưng điều gì đã
tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt của chúng?)
→ C đúng
+ If they search your bag, they do it with a smile. (Nếu người ta khám xét túi của bạn, họ sẽ làm điều
đó với một nụ cười.)
→ D đúng
+ You won’t see rubbish trucks cleaning up the mess, it’s all done at night. (Bạn sẽ không thấy xe rác
dọn dẹp đống lộn xộn, tất cả được thực hiện vào ban đêm.)
→ A sai
→ Chọn đáp án A
Question 4: Why do some people think that the parks are not good in terms of training children?
A. Children should not be so carefully look after.
B. They will expect their parents spoil them in the same way.
C. It is ridiculous to think that animals are not dirty.
D. The parks give a false impression of the world.
Hướng dẫn giải
Tại sao một số người nghĩ rằng công viên không tốt cho việc rèn luyện trẻ em?
A. Trẻ em không nên được chăm sóc cẩn thận như vậy.
B. Chúng sẽ mong đợi cha mẹ mình chiều chuộng mình theo cách tương tự.
C. Thật lố bịch khi nghĩ rằng động vật không bẩn.
D. Các công viên tạo ra một ấn tượng sai lầm về thế giới.
Thông tin:
They grumble that the child who cries because she drops her ice- cream and is promptly handed
another one by a kind attendant may not get same treatment from her parents if she drops it in the

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

street tomorrow. (Họ càu nhàu rằng đứa trẻ khóc vì mẹ làm rơi cây kem và được một người phục vụ
tốt bụng nhanh chóng đưa cho cây kem khác có thể sẽ không được cha mẹ đối xử tương tự nếu ngày
mai làm rơi nó trên đường.)
→ Chọn đáp án B
Question 5: The word “unrelenting” is closest in meaning to _______.
A. continuous B. unacceptable C. failed D. unable
Hướng dẫn giải
Từ “unrelenting” gần nghĩa nhất với từ _______.
A. continuous (adj): liên tiếp
B. unacceptable (adj): không thể chấp nhận
C. failed (adj): thất bại
D. unable (adj): không thể
Kiến thức từ vựng:
unrelenting (adj): không ngừng = continuous
→ Chọn đáp án A
DỊCH BÀI:
Some years after developing the animated cartoon Vài năm sau khi phát triển phim hoạt hình và
and inventing characters like Mickey Mouse. phát minh ra các nhân vật như chuột Mickey,
Walt Disney turned his attention to building parks Walt Disney chuyển sự chú ý của mình sang việc
where parents could go on holiday with their xây dựng các công viên nơi các bậc cha mẹ có
children. Now they are among the most popular thể đi nghỉ cùng con cái của họ. Giờ đây, chúng
resorts in the world, but what is responsible for là một trong những khu nghỉ dưỡng nổi tiếng
their special appeal? One important factor is that nhất thế giới, nhưng điều gì đã tạo nên sức hấp
they keep the real world at arm’s length. If they dẫn đặc biệt của chúng? Một yếu tố quan trọng là
search your bag, they do it with a smile. You nơi đây giữ khoảng cách với thế giới thực. Nếu
won’t see rubbish trucks cleaning up the mess, người ta khám xét túi của bạn, họ sẽ làm điều đó
it’s all done at night. They even keep the với một nụ cười. Bạn sẽ không thấy xe rác dọn
gardeners cutting the lawns out of sight during dẹp đống lộn xộn, tất cả được thực hiện vào ban
the day. đêm. Họ thậm chí còn giữ cho những người làm
Critics tend to be those who resent being vườn cắt cỏ khuất khỏi tầm nhìn người ta vào ban
taken care of by the people with a perpetual grin ngày.
on their paces. They grumble that the child who Những người chỉ trích có xu hướng là những
cries because she drops her ice- cream and is người bực bội khi được mọi người chăm sóc với
promptly handed another one by a kind attendant nụ cười toe toét liên tục trên khuôn mặt của họ.
may not get same treatment from her parents if Họ càu nhàu rằng đứa trẻ khóc vì mẹ làm rơi cây

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

she drops it in the street tomorrow. If she ever kem và được một người phục vụ tốt bụng nhanh
visits a wildlife park in Africa, the wardens won’t chóng đưa cho cây kem khác có thể sẽ không
be trailing round behind the animals cleaning up được cha mẹ đối xử tương tự nếu ngày mai làm
the dirt. rơi nó trên đường. Nếu cô bé mà đến thăm một
In effect, the key to Disney’s success is very công viên động vật hoang dã ở Châu Phi, những
much like the formula for the success of its người giám sát sẽ không theo sau những con vật
founder’s films. Everything has been carefully để dọn dẹp bụi bẩn nữa.
thought out so it’s always under control. If you Trên thực tế, chìa khóa thành công của Disney rất
don’t like your every need to have been giống với công thức thành công của các bộ phim
anticipated and if the “unrelenting” attempt to của người sáng lập. Mọi thứ đã được tính toán
keep you happy drives you mad, stay away. cẩn thận nên nó luôn nằm trong tầm kiểm soát.
Nếu bạn không thích mọi nhu cầu của mình đều
được đoán trước và nếu nỗ lực “không ngừng” để
giữ cho bạn hạnh phúc khiến bạn phát điên, thì
hãy tránh xa ra đi.
VI. Rewrite each of the sentences below in such a way that it means exactly the same as the one
given before it.
Question 1: He says that his mother isn’t with him.
 He wishes his mother ____________________________________________________
Hướng dẫn giải
Cấu trúc wish ở hiện tại:
S + wish(es) + (that) + S + V-ed/cột 2 (to be luôn chia là were với tất cả các ngôi).
→ He wishes his mother were here with him.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng mẹ anh ấy không ở cùng anh ấy.
→ Anh ấy ước mẹ anh ấy ở cùng với mình.
Question 2: This book is more fascinating than that one.
 That book is not ________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh “as…as…”:
A + be + (not) + as + adj/adv + as + B
→ That book is not as fascinating as this one.
Tạm dịch: Cuốn sách này hấp dẫn hơn cuốn kia.
→ Cuốn sách kia không hấp dẫn bằng cuốn này.
Question 3: They have just finished their work.
 Their work _____________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Cấu trúc câu bị động (hiện tại hoàn thành):
S + have/has + been + P2

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

→ Their work has just been finished.


Tạm dịch:
Họ vừa hoàn thành công việc của mình.
→ Công việc của họ vừa được hoàn thành.
Question 4: “My mother gave me a book for my birthday”. Tom said.
 Tom said that __________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Câu gián tiếp: S + said + (that) + S + V (lùi thì)
Lùi thì: gave → had given
me → him
my → his
→ Tom said that his mother had given him a book for his birthday.
Tạm dịch: “Mẹ tôi đã tặng tôi cuốn sách nhân ngày sinh nhật tôi.”, Tom nói.
→ Tom nói rằng mẹ anh ấy đã tặng mình cuốn sách cho ngày sinh nhật anh ấy.
Question 5: I last played tennis three weeks ago.
 I haven’t _______________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Hiện tại hoàn thành:
S + last + Ved/cột 2 + time ago
= S + haven’t/hasn’t + PII + for + time.
→ I haven’t played tennis for three weeks.
Tạm dịch: Lần cuối tôi chơi quần vợt là ba tuần trước.
→ Tôi đã không chơi quần vợt được ba tuần.
VII. Use the words given to write sentences.
Question 1: Swimming/ be/ a good form of exercise/.
 _______________________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Hiện tại đơn:
Diễn tả một sự thật
→ Swimming is a good form of exercise.
Tạm dịch: Bơi lội là một hình thức tập thể dục tốt.
Question 2: He/ enjoy/ watch/ action movies.
 _______________________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Enjoy + V-ing: thích làm gì đó
→ He enjoys watching action movies.
Tạm dịch: Anh ấy thích xem phim hành động.
Question 3: There / be/ always/ heavy traffic/ this time of the day.
 _______________________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Hiện tại đơn:
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
→ There is always heavy traffic at this time of the day.

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

Tạm dịch: Giao thông luôn đông đúc vào thời điểm này trong ngày.
Question 4: You/ should avoid/ stodgy foods/ that/ be/ difficult/ digest.
 _______________________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ để thay cho từ chỉ vật ‘stodgy foods’.
→ You should avoid stodgy foods that are difficult to digest.
Tạm dịch: Bạn nên tránh thức ăn cứng khó tiêu hóa.
Question 5: To/ best/ recollection/ I/ not/ attend/ the conference/ which/ take place/ England/ last year.
 _______________________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Idiom:
to the best of my recollection: nếu tôi không nhớ nhầm
Quá khứ đơn:
“last year” → thời điểm trong quá khứ → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
→ To the best of my recollection, I didn’t attend the conference which took place in England last
year.
Tạm dịch: Nếu tôi không nhớ nhầm, tôi đã không tham dự hội nghị diễn ra ở Anh năm ngoái.

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10

You might also like