Professional Documents
Culture Documents
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
I. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three I. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. city B. think C. time D. drink
Hướng dẫn giải
A. city /ˈsɪti/ (n): thành phố
B. think /θɪŋk/ (v): nghĩ
C. time /taɪm/ (n): thời gian
D. drink /drɪŋk/ (n): đồ uống
Đáp án C có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án C
Question 2: A. house B. honest C. heath D. hearing
Hướng dẫn giải
A. house /haʊs/ (n): ngôi nhà
B. honest /ˈɒnɪst/ (adj): thật thà
C. heath /hiːθ/ (n): sức khỏe
D. hearing /ˈhɪərɪŋ/ (n): thính giác
Đáp án B có âm “h” là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/.
→ Chọn đáp án B
Question 3: A. reason B. learner C. seafood D. teacher
Hướng dẫn giải
A. reason /ˈriːzn/ (n): lý do
B. learner /ˈlɜːnə(r)/ (n): người học
C. seafood /ˈsiːfuːd/ (n): hải sản
D. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ (n): giáo viên
Đáp án B có âm “ea” phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/.
→ Chọn đáp án B
Question 4: A. sounds B. turns C. chops D. fills
Hướng dẫn giải
A. sounds /saʊndz/: nghe có vẻ
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Tạm dịch: Cô ấy đã được mời để trình bày một bài diễn văn về nhân quyền.
→ Chọn đáp án D
Question 9: Global ________ is causing climate change.
A. flooding B. heat C. warming D. drought
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- flooding (n): lũ lụt
- heat (n): sức nóng
- warming (n): sự nóng lên → global warming: nóng lên toàn cầu
- drought (n): hạn hán
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu đang gây ra biến đổi khí hậu.
→ Chọn đáp án C
Question 10: – Mai: “Thanks for your wonderful gift”.
– Hoa: “________”
A. It’s over there B. You’re welcome C. No, thanks D. Yes, please
Hướng dẫn giải
A. Nó ở đằng kia
B. Không có gì
C. Không, cảm ơn bạn.
D. Có, làm ơn
Tạm dịch:
- Mai: “Cảm ơn bạn vì món quà tuyệt vời.”
- Hoa: “Không có gì.”
→ Chọn đáp án B
III. Give the correct form of the word in brackets to complete each of the following sentences.
Question 1. Smoking is very ________________ to health. (harm)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- harm (v): gây hại
- harmful (adj): có hại
Đứng trước chỗ cần điền là động từ to be, ta cần sử dụng tính từ.
→ harmful
Tạm dịch: Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe.
Question 2. John drives ________________. He has never caused an accident. (careful)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- careful (adj): cẩn thận
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
→ Chọn đáp án B
Question 5: A. influence B. weight C. value D. sway
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
carry/hold weight: giữ sức nặng, vẫn phổ biến
Tạm dịch: It held weight until cheap flights became available to places where the sun shone and the
sea was blue. (Nó vẫn giữ được sức nặng cho đến khi có những chuyến bay giá rẻ đến những nơi có
mặt trời chiếu sáng và biển xanh.)
→ Chọn đáp án B
DỊCH BÀI:
At one time, the British spent their annual holiday Có một thời, người Anh dành kỳ nghỉ hàng năm
at a local resort on the coast, pretending they của họ tại một khu nghỉ mát địa phương trên bờ
were enjoying themselves. There were even a biển, giả vờ như họ đang tận hưởng. Thậm chí có
song that proclaimed: “Oh, I do like to be beside bài hát đã tuyên bố: “Ôi, tôi thích ở bên bờ biển”.
the seaside”. The sea, grey and dirty, discouraged Biển xám xịt và bẩn thỉu, những bậc cha mẹ chán
pathing parents clung grimly to desk chairs in the nản bám chặt vào những chiếc ghế bàn trong cơn
bitterly cold wind, watching their children build gió lạnh buốt, nhìn con cái họ xây những lâu đài
sandcastles that blew away as soon as created. cát mà chúng sẽ bị thổi bay ngay khi được tạo ra.
The theory was that, if you were at the seaside, Lý thuyết là, nếu bạn đang ở bên bờ biển, bạn
you must be having a good time, though anyone hẳn đang có một khoảng thời gian vui vẻ, mặc dù
in his right mind would have gone straight home. bất kỳ ai tỉnh táo cũng sẽ đi thẳng về nhà. Nó vẫn
It held weight until cheap flights become phổ biến cho đến khi có những chuyến bay giá rẻ
available to places where the sun shone and the đến những nơi có mặt trời chiếu sáng và biển
sea was blue. Then it really became a pleasure to xanh. Sau đó, việc ở bên bờ biển đã thực sự trở
be beside the seaside. thành niềm vui.
V. Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to
each of the questions.
Some years after developing the animated cartoon and inventing characters like Mickey Mouse.
Walt Disney turned his attention to building parks where parents could go on holiday with their
children. Now they are among the most popular resorts in the world, but what is responsible for their
special appeal? One important factor is that they keep the real world at arm’s length. If they search your
bag, they do it with a smile. You won’t see rubbish trucks cleaning up the mess, it’s all done at night.
They even keep the gardeners cutting the lawns out of sight during the day.
Critics tend to be those who resent being taken care of by the people with a perpetual grin on their
paces. They grumble that the child who cries because she drops her ice- cream and is promptly handed
another one by a kind attendant may not get same treatment from her parents if she drops it in the street
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
tomorrow. If she ever visits a wildlife park in Africa, the wardens won’t be trailing round behind the
animals cleaning up the dirt.
In effect, the key to Disney’s success is very much like the formula for the success of its founder’s
films. Everything has been carefully thought out so it’s always under control. If you don’t like your
every need to have been anticipated and if the “unrelenting” attempt to keep you happy drives you mad,
stay away.
Question 1: Which of the following could be the best title for the passage?
A. Disney World- Plus and Minus B. Disney World- Cartoons and Parks
C. Disney World- Merit D. Demerit
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Disney World – Điểm cộng và điểm trừ
B. Disney World – Phim hoạt hình và Công viên
C. Disney World – Phẩm chất tốt
D. Sự lầm lỗi
Tóm tắt:
Đoạn văn đã đưa ra thông tin chi tiết về những phẩm chất tốt ở Disney World
→ Chọn đáp án C
Question 2: According to the first paragraph, when was Disney World built?
A. Before Mickey Mouse was invented.
B. After Mickey Mouse was invented.
C. At the same time as the invention of Mickey Mouse.
D. Immediately after the invention of Mickey Mouse.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn đầu tiên, Disney World được xây dựng khi nào?
A. Trước khi chuột Mickey được phát minh.
B. Sau khi chuột Mickey được phát minh.
C. Cùng lúc với việc phát minh ra chuột Mickey.
D. Ngay sau khi phát minh ra chuột Mickey.
Thông tin:
+ Some years after developing the animated cartoon and inventing characters like Mickey Mouse,
Walt Disney turned his attention to building parks where parents could go on holiday with their
children. (Vài năm sau khi phát triển phim hoạt hình và phát minh ra các nhân vật như chuột Mickey,
Walt Disney chuyển sự chú ý của mình sang việc xây dựng các công viên nơi các bậc cha mẹ có thể
đi nghỉ cùng con cái của họ.)
→ Chọn đáp án B
Question 3: Which of the following statements about Disney World is NOT TRUE?
A. You can see rubbish trucks clearing the mess during the day.
B. The gardeners mowing the lawns during the day are kept out of sight.
C. Disney World among the most popular resorts worldwide.
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
street tomorrow. (Họ càu nhàu rằng đứa trẻ khóc vì mẹ làm rơi cây kem và được một người phục vụ
tốt bụng nhanh chóng đưa cho cây kem khác có thể sẽ không được cha mẹ đối xử tương tự nếu ngày
mai làm rơi nó trên đường.)
→ Chọn đáp án B
Question 5: The word “unrelenting” is closest in meaning to _______.
A. continuous B. unacceptable C. failed D. unable
Hướng dẫn giải
Từ “unrelenting” gần nghĩa nhất với từ _______.
A. continuous (adj): liên tiếp
B. unacceptable (adj): không thể chấp nhận
C. failed (adj): thất bại
D. unable (adj): không thể
Kiến thức từ vựng:
unrelenting (adj): không ngừng = continuous
→ Chọn đáp án A
DỊCH BÀI:
Some years after developing the animated cartoon Vài năm sau khi phát triển phim hoạt hình và
and inventing characters like Mickey Mouse. phát minh ra các nhân vật như chuột Mickey,
Walt Disney turned his attention to building parks Walt Disney chuyển sự chú ý của mình sang việc
where parents could go on holiday with their xây dựng các công viên nơi các bậc cha mẹ có
children. Now they are among the most popular thể đi nghỉ cùng con cái của họ. Giờ đây, chúng
resorts in the world, but what is responsible for là một trong những khu nghỉ dưỡng nổi tiếng
their special appeal? One important factor is that nhất thế giới, nhưng điều gì đã tạo nên sức hấp
they keep the real world at arm’s length. If they dẫn đặc biệt của chúng? Một yếu tố quan trọng là
search your bag, they do it with a smile. You nơi đây giữ khoảng cách với thế giới thực. Nếu
won’t see rubbish trucks cleaning up the mess, người ta khám xét túi của bạn, họ sẽ làm điều đó
it’s all done at night. They even keep the với một nụ cười. Bạn sẽ không thấy xe rác dọn
gardeners cutting the lawns out of sight during dẹp đống lộn xộn, tất cả được thực hiện vào ban
the day. đêm. Họ thậm chí còn giữ cho những người làm
Critics tend to be those who resent being vườn cắt cỏ khuất khỏi tầm nhìn người ta vào ban
taken care of by the people with a perpetual grin ngày.
on their paces. They grumble that the child who Những người chỉ trích có xu hướng là những
cries because she drops her ice- cream and is người bực bội khi được mọi người chăm sóc với
promptly handed another one by a kind attendant nụ cười toe toét liên tục trên khuôn mặt của họ.
may not get same treatment from her parents if Họ càu nhàu rằng đứa trẻ khóc vì mẹ làm rơi cây
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
she drops it in the street tomorrow. If she ever kem và được một người phục vụ tốt bụng nhanh
visits a wildlife park in Africa, the wardens won’t chóng đưa cho cây kem khác có thể sẽ không
be trailing round behind the animals cleaning up được cha mẹ đối xử tương tự nếu ngày mai làm
the dirt. rơi nó trên đường. Nếu cô bé mà đến thăm một
In effect, the key to Disney’s success is very công viên động vật hoang dã ở Châu Phi, những
much like the formula for the success of its người giám sát sẽ không theo sau những con vật
founder’s films. Everything has been carefully để dọn dẹp bụi bẩn nữa.
thought out so it’s always under control. If you Trên thực tế, chìa khóa thành công của Disney rất
don’t like your every need to have been giống với công thức thành công của các bộ phim
anticipated and if the “unrelenting” attempt to của người sáng lập. Mọi thứ đã được tính toán
keep you happy drives you mad, stay away. cẩn thận nên nó luôn nằm trong tầm kiểm soát.
Nếu bạn không thích mọi nhu cầu của mình đều
được đoán trước và nếu nỗ lực “không ngừng” để
giữ cho bạn hạnh phúc khiến bạn phát điên, thì
hãy tránh xa ra đi.
VI. Rewrite each of the sentences below in such a way that it means exactly the same as the one
given before it.
Question 1: He says that his mother isn’t with him.
He wishes his mother ____________________________________________________
Hướng dẫn giải
Cấu trúc wish ở hiện tại:
S + wish(es) + (that) + S + V-ed/cột 2 (to be luôn chia là were với tất cả các ngôi).
→ He wishes his mother were here with him.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng mẹ anh ấy không ở cùng anh ấy.
→ Anh ấy ước mẹ anh ấy ở cùng với mình.
Question 2: This book is more fascinating than that one.
That book is not ________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh “as…as…”:
A + be + (not) + as + adj/adv + as + B
→ That book is not as fascinating as this one.
Tạm dịch: Cuốn sách này hấp dẫn hơn cuốn kia.
→ Cuốn sách kia không hấp dẫn bằng cuốn này.
Question 3: They have just finished their work.
Their work _____________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Cấu trúc câu bị động (hiện tại hoàn thành):
S + have/has + been + P2
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương
Tạm dịch: Giao thông luôn đông đúc vào thời điểm này trong ngày.
Question 4: You/ should avoid/ stodgy foods/ that/ be/ difficult/ digest.
_______________________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ để thay cho từ chỉ vật ‘stodgy foods’.
→ You should avoid stodgy foods that are difficult to digest.
Tạm dịch: Bạn nên tránh thức ăn cứng khó tiêu hóa.
Question 5: To/ best/ recollection/ I/ not/ attend/ the conference/ which/ take place/ England/ last year.
_______________________________________________________________________
Hướng dẫn giải
Idiom:
to the best of my recollection: nếu tôi không nhớ nhầm
Quá khứ đơn:
“last year” → thời điểm trong quá khứ → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
→ To the best of my recollection, I didn’t attend the conference which took place in England last
year.
Tạm dịch: Nếu tôi không nhớ nhầm, tôi đã không tham dự hội nghị diễn ra ở Anh năm ngoái.
Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10