You are on page 1of 56

Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.

vn

200 CÂU TRẮC NGHIỆM


TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP NÂNG CAO
CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Question 1: The announcement of the 17th COVID-19 case in Vietnam was truly a __________, especially when
considering the fact that no confirmed cases had emerged for the previous 22 days.

A. blockbuster B. cannonball C. bombshell D. skyrocket

Đáp án C:
Tạm dịch: Thông báo về trường hợp COVID-19 lần thứ 17 tại Việt Nam thực sự gây xôn xao dư luận, đặc biệt khi xem
xét thực tế là không có ca nhiễm nào mà được xác nhận trong 22 ngày trước đó.
A bombshell: (nghĩa bóng)nhân vật bỗng nhiên nổi tiếng làm xôn xao dư luận; vấn đề đột xuất làm xôn xao dư luận; quả
bom (nghĩa bóng).

A blockbuster: (nghĩa bóng) phim/sách được công chúng hâm mộ và đạt doanh thu khổng lồ

A cannonball: (sử học) đạn súng thần công


A skyrocket: là một loại pháo hoa sử dụng tên lửa nhiên liệu rắn để bay nhanh lên bầu trời.

Question 2: They have planted a row of trees ____________ a natural protection from the sun’s ray.

A. that form B. formed C. that is formed D. forming


Đáp án D

Dịch câu: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi tia nắng mặt trời.

Giải thích: Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với các dạng chủ động. Ở đây “forming” được hiểu là
“which/that forms”.

Question 3: Some doctors are confident that vaccines for COVID-19 will be available down the __________, but they
also admit that they still have a long way to go.

A. track B. road C. path D. trail


Đáp án B: down the road/line/track= in the future: trong tương lai.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 1
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Tạm dịch: Một số bác sĩ tự tin rằng vắc-xin COVID-19 sẽ có trong tương lai, nhưng họ cũng thừa nhận rằng họ vẫn còn
một chặng đường dài để thực hiện.

Question 4: People should eat ________ and do ________ to reduce the risk of heart disease.

A. less and less fat / the more exercise B. less fat / more exercise
C. the less fat / the more exercise D. the lease fat / the most exercise
Đáp án: B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: So sánh hơn đối với tính từ bất quy tắc: litte => less ; much => more
Tạm dịch: Con người cần ăn ít chất béo hơn và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ về bệnh tim.
Question 5: ______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over the years.

A. This entrance exam B. What this entrance exam


C. That this entrance exam D. It is this entrance exam
Đáp án: C
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Ở đây “That + mệnh đề”=> mệnh đề danh từ => đóng vai trò chủ ngữ That this entrance exam is over your head => là chủ
ngữ, “is just” là động từ chính
Tạm dịch: Việc nói kỳ tuyển sinh này quá khó với bạn chỉ là sự cường điệu vì bạn đã chuẩn bị tốt cho nó mấy năm qua.
Question 6: This is the second time____________.

A. you are losing your door key B. you've lost your door key
C. you were losing your door key D. your door key was lost by you
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: This is the first/second/third…time + S + have/ has Ved/ V3: Đây là lần đầu/hai/ba…
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai bạn làm mất chìa khoá cửa.
Question 7: She has two brothers, ______ are engineers.

A. whom both B. both who


C. both of whom D. both whom
Đáp án: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 2
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Với các mệnh đề có chủ ngữ là: both of …, neither of…, either of…, most of….,…
=> Mệnh đề quan hệ có câu trúc: both / neither/ either/ most/… + of + whom/which+…
Tạm dịch: Cô ấy có 2 người anh, cả hai đều là kĩ sư.
Question 8: My father always has the builder ________ the roof of our house.

A. repaired B. to repair C. to be repaired D. repair


Đáp án: D
Kiến thức: Cấu trúc truyền khiến/ nhờ vả
Giải thích:
have + sb + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm cho cái gì
have + sth + Ved/ V3 ( + by +O): nhờ cái gì được làm bởi ai
Tạm dịch: Bố tôi luôn được người sửa chữa chữa mái nhà của chúng tôi.
Question 9: He will take the dog out for a walk as soon as he _______ dinner.

A. finishes B. finish C. will finish D. shall have finished


Đáp án: A
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích:
Cấu trúc kết hợp giữa thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian:
S + will + V + as soon as/ by the time/ when + S + V(chia thì hiện tại)
Tạm dịch: Anh ấy sẽ đưa chó ra ngoài đi dạo ngay khi mà anh ấy ăn xong bữa tối.
Question 10: Upon returning from the class, _______.

A. a letter was found in the mail box B. a letter was in the mail box
C. he found a letter from the mail box D. the mail box had a letter in it
Đáp án: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing, đây là trường hợp rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => chủ thể thực hiện hành động là danh từ chỉ
người “he”.
Câu đầy đủ: When he returned from the class, he found a letter from the mail box.
Câu rút gọn: Upon returning from the class, he found a letter from the mail box.
Tạm dịch: Khi đang trở về từ lớp học, cậu ấy tìm thấy một bức thư từ hộp thư.
Question 11: Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They _____ internationally.
A. have made headlines B. had made headlines

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 3
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
C. have done headlines D. did headlines
Đáp án: A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, cụm từ
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, để lại kết quả ở hiện
tại => B, D loại
Cụm “ make headlines”: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi
Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức quan trọng lan
truyền quốc tế.
Question 12: This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to continue for quite
some time.
A. but one also that B. but one that also
C. but also one that D. but that also one
Đáp án: C
Kiến thức: Cấu trúc not only… but also…
Giải thích:
Cấu trúc not only… but also…: Not only one that... but also one that...
Sau “not only” và “but also” phải có sự tương ứng, song song về từ loại.
Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là điều mà chúng tôi
mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.
Question 13: The bombardment from the sea and air ______ large parts of the city.
A. liquidated B. drowned C. abolished D. demolished
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
liquidate (v): thanh toán, thanh lý drown (v): làm ngập nước
abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ demolish (v): phá hủy, đánh đổ
Tạm dịch: Cuộc oanh tạc từ biển và không khí đã phá huỷ phần lớn thành phố.
Question 14: This species of African elephants is___________
A. dying on B. dying of C. dying out D. dying away
Đáp án C

Giải thích:

A. dying on (phr. V.): ngừng hoạt động B. dying of (phr. V.): chết vì

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 4
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
C. dying out (phr. v.): tuyệt chủng D. dying away (phr. V.): nhỏ dần

Dịch nghĩa: Loài voi châu Phi này đang dần tuyệt chủng.

Question 15: Remember to bring with you your school certificate and letters of__________from your teachers and your
previous employers when you come to the interview.
A. assignment B. invitation C. recommendation D. advertisement
Đáp án C

Giải thích: Ta có cụm danh từ: letter of recommendation: thư giới thiệu

Dịch nghĩa: Hãy nhớ mang theo bằng cấp và thư giới thiệu từ giáo viên và các nhà tuyển dụng trước đây của bạn khi đến
phỏng vấn.

Question 16: You have to be rich to send your child to a private school because the fees are _____ .
A. astronomical B. aeronautica C. astrological D. atmospherical
Đáp án A
private school / ˈpraɪ.vət ˈskuːl /(np): trường tư fee /fì:/(n): học phí
A. astronomical / æstrəˈnɒmɪkəl/ (a) vô cùng to lớn
Các đáp án còn lại:
B. aeronautical / eərəʊˈnɔːtɪkl/(a): thuộc hàng không
C. astrological / æstrəˈlɒdʒɪkl/(a): thuộc thuật chiêm tinh
D. atmospherical /ætməsˈferɪkl /(a): thuộc không khí
Dịch nghĩa: Để gửi con đến trường tư thục thì bạn phải giàu có vì học phí ở đó rất cao.
Question 17: _______ are the formal rules of correct or polite behavior among people using the Internet.
A. Traffic rules B. Family rules
C. Codes of etiquettes D. Codes of etiquettes
Đáp án: D
Codes of etiquettes: phép lịch sự giữa những người sử dụng internet để trao đổi thư từ hoặc thông tin
Traffic rules: luật lệ giao thông
Family rules: luật lệ trong gia đình
Codes of etiquettes: phép lịch sự ứng xử trong xã hội
Question 18: Mr Brown is not a serious investor, but he likes to_______ in the stock market.
A. splash B. splatter C. paddle D. dabble
Đáp án D

Serious/'sɪǝriǝs/ (a): thật sự, nghiêm tức

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 5
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Investor /ɪn’vestǝr/ (n): nhà đầu tư

Stock market (np): thị trường chứng khoán


Đáp án: D. dabble (in/at) /’dæbl/ (v): học đòi, làm chơi bời
C. paddle /'pædl/ (v): nghịch ngợm
B. splatter /’splætǝ/ (v): nói lắp bắp
A splash /splæʃ/ (v): tóe lên, văng lên
Dịch nghĩa: ông Brown không phải là một nhà đầu tư thực sự nhưng ông ấy lại thích học đòi đầu tư vào thị trường chứng
khoán

Question 19: The _______ of two houses prove such a financial burden that they were forced to sell one.
A. upshot B. upkeep C. uproar D. upsurge
Đáp án B

Upkeep (n): phí bảo dưỡng, sự sửa sang; Upshot (n): kết quả, kết
luận
Uproar /'ʌprↄ:(r)/ (n): sự náo động, tiếng ồn ào
Upsurge /'ʌpsɜ:dʒ/ (n): sự đột ngột tăng lên, sự bột phát
Dịch nghĩa: Phí sửa sang của hai ngôi nhà tạo ra gánh nặng về tài chính đến nỗi họ buộc phải bán đi một căn.
Question 20: One of the organisation's aims is to ______ information about the disease so that morepeople know of is
symptoms.
A. disentangle B. deride C. dwindle D. disseminate
Đáp án D
Organization /, ɔː ənaɪˈzeɪʃn / (n): tổ chức, cơ quan
Aim / eɪm / (n): mục đích
Disease / dɪˈziːz / (n): dịch bệnh
Symptom / ˈsɪmptəm / (n): triệu chứng
Đáp án: D. disseminate / dɪˈsemɪneɪt / (v): phổ biến
Các đáp án còn lại:
A. disentangle / dɪsɪnˈtæ l / (v): gỡ rối

B. deride / dɪˈraɪd / (v): cười nhạo, chế nhạo

C. dwindle / ˈdwɪndl / (v): chỏ lại, thu lại, co hẹp


Cấu trúc: Mệnh đề chỉ mục đích: s + V so that + s + V: để mà
Dịch nghĩa: Một trong những mục đích của tổ chức là phổ biến thông tin về dịch bệnh để nhiều người hơn biết về triệu
chứng của nó.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 6
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Question 21: All of us ______ obey the traffic laws.
A. must B. can C. may D. need
Đáp án: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must: phải, buộc phải can: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
may: có thể (chỉ khả năng xảy ra) need: cần phải
Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.
Question 22: The more you study, ______.
A. the more knowledge you gain B. the more knowledge do you gain
C. you are the more knowledge D. you will gain more knowledge
Đáp án: A
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng… càng):
The + comparative + S + V , the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn có được càng nhiều kiến thức
Question 23: By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette.
A. will go B. will have gone C. has gone D. has been going
Đáp án: B
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By + mốc thời gian trong tương lai/hành động trong tương lai.
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Tạm dịch: Vào trước Thứ Bảy tới, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút thuốc lá.
Question 24: In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers.
A. link B. connection C. touch D. contact
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
link = connection(n): sự kết nối
touch (n): sự cảm ứng
eye contact (n): giao tiếp bằng mắt

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 7
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.
Question 25: I hope to pass all of my courses this term. So far my grades ______ pretty good.
A. had been B. will have been C. have been D. were
Đáp án: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Dấu hiệu nhận biết:
so far (gần đây)
Tạm dịch: Tôi khi vọng sẽ qua tất cả các môn kỳ này. Đến giờ điểm của tôi khá là tốt.
Question 26: I am looking forward to _______ you at your sister's wedding.
A. seeing B. see C. to see D. saw
Đáp án: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Ta có cấu trúc “look / to be looking forward to + V-ing”: mong đợi làm cái gì
Tạm dịch: Tôi mong được gặp bạn tại lễ cưới của chị gái bạn.
Question 27: It is high time Tom________ more active in class.
A. must be B. has been C. was D. were
Đáp án: C
Kiến thức: Cấu trúc “It’s about/ high time”
Giải thích:
Cấu trúc: It’s time/about time/high time + S + Ved/ V2: đã đến lúc làm gì đó
Tạm dịch: Đã đến lúc Tom năng nổ hơn ở trong lớp.
Question 28: If you do not learn seriously, _______ to understand the subject well.
A. never you will be able B. will you never be able
C. you will never be able D. will never you be able
Đáp án: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không bao giờ hiểu rõ được môn học
Question 29: We asked ________ the piano so early in the morning, but she won't.
A. Marie to stop to play B. Marie stop to play

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 8
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
C. Marie to stop playing D. that Marie stops playing
Đáp án: C
Kiến thức: Cấu trúc với “ask”, dạng của động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc “ask sb to do sth”: yêu cầu ai làm cái gì => B, D Ta có 2 cấu trúc với “stop”:
- stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm cái gì
- stop doing sth: dừng làm gì
Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth” => A loại
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu Marie ngừng chơi piano vào sáng sớm, nhưng cô ấy sẽ không ngừng.
Question 30: It is against the law to ________ on the basis of sex, age, marital status, or race.
A. discriminate B. believe C. gain D. suit
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
discriminate (v): phân biệt đối xử
believe (v): tin tưởng
gain (v): thu được, đạt được
suit (v): hợp với
Tạm dịch: Nó là trái pháp luật khi phân biệt đối xử dựa trên cơ sở giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, hoặc chủng tộc.
Question 31: No one can predict the future exactly. Things may happen ______.
A. expectation B. expected C. expectedly D. unexpectedly
Đáp án: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
expectation (n): sự trông chờ, sự hy vọng
expected (a): được mong đợi, được chờ mong
expectedly (adv): một cách được mong đợi, được chờ mong
unexpectedly (adv): một cách bất ngờ
Sau động từ thường (happen) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Không ai có thể đoán chính xác tương lai. Mọi thứ có thể xảy ra bất ngờ.
Question 32: We have bought some ______.
A. German lovely old glasses B. German old lovely glasses
C. lovely old German glasses D. old lovely German glasses
Đáp án: C

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 9
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của các tính từ trước danh từ:
Opinion (quan điểm) – lovely (đẹp, đáng yêu) + Age (tuổi) – old (cũ) + Origin (xuất xứ) – German (Đức) + Noun
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc kính Đức cũ rất đáng yêu.
Question 33: In developed world, there are hardly _______ jobs left which don’t use computers to carry out many daily
tasks.
A. some B. any C. none D. much
Đáp án: B
Kiến thức: Từ chỉ số lượng
Giải thích:
- any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- some: thường dùng trong câu khẳng định
- none: ở đây đã có một từ thể hiện sự phủ định là “hardly” nên không thể dùng “none” nữa
- much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây “jobs” là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể dùng “much”
Tạm dịch: Ở các nước phát triển, hầu như không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực hiện nhiều công việc
hàng ngày.
Question 34: She ______ herself on cooking Vietnamese traditional dishes.
A. focuses B. motivates C. congratulates D. prides
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
focus on sth/sb: tập trung vào ai/cái gì
motivate sb to do sth: thúc đẩy ai đó làm gì
congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai vì làm cái gì
pride oneself on doing sth: làm bản thân tự hào trong việc làm gì
Tạm dịch: Cô ấy tự hào trong việc nấu những món ăn Việt truyền thống.
Question 35: County legislators called for an update of the safety ____ for the DRCY Power Plant.
A. regulate B. regulative C. regulatory D. regulations
Đáp án: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau “safety” để tạo thành cụm danh từ.
regulate ( động từ): quy định regulative ( tính từ): có thể điều chỉnh

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 10
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
regulatory ( tính từ): quy định regulations ( danh từ): luật, các quy định
=> safety regulations: những quy định về an toàn (lao động)
Tạm dịch: Chính quyền quận đã yêu cầu cập nhật các quy định về an toàn cho Nhà máy điện DRCY.
Question 36: Could you lend me some money to ______ me over to the end of the month?
A. hand B. tide C. get D. make
Đáp án: B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
hand over: bàn giao tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)
get over: kết thúc make over: cải thiện
Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?
Question 37: When we met John last year, he___________from Harvard already.
A. graduated B. had graduated C. has graduated D. will have graduated
Đáp án B

Giải thích: Sự việc John đã tốt nghiệp trường Harvard xảy ra trước sự việc chúng tôi gặp anh ấy vào

năm ngoái (một mốc thời gian trong quá khứ) nên động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi gặp John vào năm ngoái thì anh ấy đã tốt nghiệp trường Harvard rồi.

Question 38: Hamlet,__________was written by Shakespeare in 1600, is considered to be his greatest work.

A. which B. that C. whose D. who


Đáp án A

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, không được dùng đại từ quan hệ that, nên loại

phương án B. Chủ ngữ Hamlet là tên riêng của một vở kịch nên ta dùng đại từ quan hệ which.

Dịch nghĩa: Vở kịch Hamlet do Shakespeare viết vào năm 1600 được cho là kiệt tác vĩ đại nhất của ông.

Question 39: We should participate in movement__________to conserve the natural environment.

A. to organize B. organizing C. organized D. which organized


Đáp án C

Giải thích: Ta rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động bằng phân từ quá khứ.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức nhằm bảo tồn môi trường tự nhiên.

Question 40: Body language is the potent form of__________communication.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 11
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
A. verbal B. non-verbal C. tongue D. oral
Đáp án B

Giải thích:

A. verbal (adj.): bằng lời B. non-verbal (adj.): phi ngôn ngữ

C. tongue (n.): lưỡi D. oral (adj.): bằng miệng

Dịch nghĩa: Ngôn ngữ cơ thể là hình thức giao tiếp phi ngôn ngữ mạnh mẽ.

Question 41: __________down to dinner than the telephone rang.

A. No sooner I had sat B. No sooner had I sat


C. Scarcely I had sat D. Hardly had I sat
Đáp án B

Giải thích: Ta có cấu trúc đảo ngữ với No sooner... than...:

No sooner had S p.p. than S V-ed (Vừa mới... thì...)

Dịch nghĩa: Tôi vừa ngồi xuống ăn tối thì điện thoại reo.

Question 42: It gets__________to understand what the professor has explained.

A. more difficult than B. more and more difficult


C. the more difficult D. difficult more and more
Đáp án B

Giải thích: Hình thức so sánh tăng tiến của tính từ dài: more and more + adj.

Dịch nghĩa: Càng ngày những gì vị giáo sư giảng càng khó hiểu.

Question 43: His business is growing so fast that he must take _______ more workers.

A. up B. over C. on D. out
Đáp án: C
Kiến thức về cụm động từ

C. take on: thuê mướn

A. take up: tiếp nhận, đảm nhiệm, bắt đầu

B. take over: tiếp quản, tiếp thu

D. take out: rút ra

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 12
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Tạm dịch: Việc kinh doanh của anh ấy đang phát triển nhanh chóng đến nỗi anh ấy cần thuê thêm công nhân.
Question 44: That’s the trouble with the night shift. It _______ your private life too much.

A. breaks in B. breaks into C. breaks through D. breaks up


Đáp án: B
Kiến thức về cụm động từ

A. break in: đột nhập

B. break into: đột nhập, xâm phạm đến

C. break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ

D. break up: chia tay


Dịch nghĩa. Đó là vấn đề với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.
Question 45: I really had to some strings to get reservations at this restaurant.

A. push B. pull C. throw D. get


Đáp án: B
Kiến thức về thành ngữ
Reservation / rezəˈveɪʃn/(n): sự đặt trước, giữ trước
B. pull some string - bí mật sử dụng ảnh hưởng của mình tác động đế đạt mục đích
Các đáp án còn lại:
A push (v): đẩy
C. throw (n): ném
Dịch nghĩa: Tôi thực sự phải bí mật sử dụng ảnh hưởng của mình để đặt trước chỗ trong nhà hàng này.

Question 46: Galileo was _______ for his study of how things fall.

A. famous B. notorious C. generous D. industrious


Đáp án: A
Kiến thức về ngữ pháp
A (be) famous ( for)sth - nổi tiếng với/ vì điều gì
B. notorious (a): hiển nhiên
It's notorious that... thiên hạ ai cũng biết
C. generous (a): hào phóng
D. industrious (a): cần cù, siêng năng
Dịch nghĩa: Galileo nổi tiếng với nghiên cứu về cách thức các vật rơi xuống.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 13
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Question 47: The woman they finally choose was much older than the other for the job.

A. informants B. participants C. applicants D. consultants


Đáp án: C
Kiến thức về cụm từ vựng

apply for a job: nộp đơn xin việc

applicant / ˈæplɪkənt /(n) + for a job: người xin việc

Các đáp án còn lại:


A. informant / ɪnˈfɔːmənt / (n): người cung cấp thông tin

B. participant / pɑːˈtɪsɪpənt / (n) + in st: người tham gia

D. consultant / kənˈsʌltənt / [n]: người cố vấn


Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà cuối cùng họ chọn lại già hơn những người nộp đơn xin việc còn lại.
Question 48: UNESCO United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization.

A. stands for B. brings about C. gets across D. takes after


Đáp án: A
Kiến thức về cụm động từ
Đáp án: A stand for: viết tắt cho
Các đáp án còn lại:
B. bring about dẫn đến, gây ra

C. get across: truyền đạt

D. take after: giống


Dịch nghĩa: UNESCO viết tắt cho Tố chức Liên hợp quốc về Văn hóa, Khoa học và Giáo dục.
Question 49: I couldn’t stop myself from with boredom during the lecture.

A. sighing B. gasping C. panting D. blowing


Đáp án: A
Kiến thức về từ vựng
Sighing (n): thở dài
Gasping (n): sự thở hốn hển
Panting (n): hơi thở hổn hển
Blowing (n): sự thổi
Dịch nghĩa: Tôi không thế ngừng thở dài chán nản trong suốt bài giảng.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 14
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Question 50: He will be sued for of contract if he does not do what he promised.

A. fracture B. crack C. rupture D. breach


Đáp án: D
Kiến thức về từ vựng
Sue (v): kiện
Fracture (n): khe nứt
Crack (n): vết nứt, khe hở
Rupture (n): sự đoạn tuyệt
Breach (n): sự vi phạm
Dịch nghĩa: Anh ta sẽ bị kiện vi phạm hợp đồng nếu anh ta không làm những gì anh ta đã cam kết.
Question 51: How long did the of the murderer last?

A. process B. trial C. charge D. conviction


Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
Muderer (n): kẻ giết người
Đáp án: B. trial / traɪǝl/ (n): việc xét xử, phiên tòa
Commit a prisoner for trial: đem một tội nhân ra xét xử
Các đáp án khác:
A. process /prǝʊses/ (n): quá trình
C. charge /tʃɑ:dʒ/(n): nhiệm vụ, bổn phận
D. conviction /kǝn'vɪk-ʃǝn/ (n): sự kết án
Dịch nghĩa: Phiên tòa xét xử kẻ giết người kéo dài bao lâu?
Question 52: It's a foregone ______ that Jim will be top of the class again.

A. concept B. conclusion C. proposal D. prediction


Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
Foregone/ fͻ:.gɒn/ (n): tất yếu, tất nhiên
Đáp án: B. conclusion /kǝn'klu:ʒǝn/ (n): kết luận, kết quả
Các đáp án còn lại:
A concept /'kɒnsept/ (n): khái niệm, quan niệm
C. proposal /prǝ'ǝʊzǝl/ (n): đề xuất
D. prediction /prɪ'dɪkʃ0n/ (n): dự đoán
Dịch nghĩa: Kết quả tất yếu là Jim sẽ lại đứng đãu lóp.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 15
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Question 53: Because of an unfortunate your order was not dispatched by the date requested.

A. hindrance B. oversight C. negligence D. transgression


Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
Unfortunate /ʌnˈfɔːtʃənət/ (a): không may
Dispatch /dɪˈspætʃ/ (v): gửi đi
Hindrance /ˈhɪndrəns/ (n): chướng ngại
Oversight /ˈəʊvəsaɪt/ (n): sự giám sát, sự quên sót
Negligence /ˈne lɪdʒəns/ (n): tính cẩu thả
Transgression /trænzˈ reʃn/ (n): sự phạm tội
Dịch nghĩa: Bỏi vì sự thiếu sót không may, yêu cầu của bạn đã không được gửi đến trước ngày yêu cầu.
Question 54: The Best Invention this year was given to Jason Meyers.

A. Reward B. Brand C. Factor D. Award


Đáp án: D
Kiến thức về từ vựng

A. reward (n): phần thưởng


B. brand (n): nhãn hiệu
C. factor (n): yếu tố
D. award (n): giải thưởng
Dịch nghĩa: Giải thưởng cho phát minh tuyệt nhất năm nay thuộc về Jason Meyers.
Question 55: Nothing is destroyed after the serious flood in this area, _______?

A. isn’t it B. is it C. aren’t they D. are they


Đáp án: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu hỏi đuôi, vế đầu phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định.
“nothing” được coi là câu phủ định và dùng “it” làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Không có gì bị phá hủy sau trận lũ lụt nghiêm trọng ở khu vực này, phải không?
Question 56: All applicants _______ hand in their application forms by Friday at the latest.
A. may B. must C. ought D. might
Đáp án: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 16
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Giải thích:
may/might + V: có thể
ought + to +V: nên
must + V: phải
Tạm dịch: Tất cả các thí sinh phải nộp đơn này chậm nhất là vào thứ 6.
Question 57: According to FAO, Vietnam is ________ second largest coffee producer in the world after Brazil.
A. a B. Ø C. an D. the
Đáp án: D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi so sánh nhất, ta dùng “the” + dạng so sánh nhất của tính/trạng từ.
the + số thứ tự: the fist/ second/...
Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai
Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.
Question 58: My sister _________ for you for an hour.
A. was looking B. is looking C. has been looking D. looked
Đáp án: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn
mạnh tính liên tục).
Dấu hiệu nhận biết: for + khoảng thời gian
Cấu trúc: S + have/has + been + Ving
Tạm dịch: Chị gái tôi đã tìm kiếm bạn khoảng 1 tiếng.
Question 59: She is __________ than her sister.
A. The most beautiful B. more beautiful C. beautifully D. the beautiful
Đáp án: B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật)
khác.
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2
- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
“beautiful” là tính từ dài.
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 17
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Tạm dịch: Cô ấy xinh đẹp hơn chị của mình.
Question 60: If I were you, I __________ for that English course.
A. would have applied B. will apply
C. would apply D. should apply
Đáp án: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would + V
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đăng kí khoá học tiếng Anh đó.
Question 61: He locked the doors _______ be disturbed when he was studying for his exams.
A. in order not B. in order that
C. in order to D. in order not to
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
in order that + mệnh đề: để mà…
in order to do sth: để làm cái gì
in order not to do sth: để không làm cái gì
Tạm dịch: Anh ấy khoá cửa để không bị làm phiền khi đang học chuẩn bị cho kỳ thi.
Question 62: Mary’s lawyer advised her_______ anything further about the accident.
A. not saying B. telling C. not to say D. not tell
Đáp án: C
Kiến thức: Dạng từ sau động từ ”advise”
Giải thích: Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì
Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.
Question 63: Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.
A. made/ have been moving B. made/ are moving
C. have made/ moved D. were making/ have moved
Đáp án: C
Kiến thức: Sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Công thức kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 18
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
S + have + p.p – SINCE –S + V.ed/ V2
Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Question 64: We would have agreed to the contract _____ for Tom’s opposition.
A. would it not have been B. be it not
C. had it not been D. should it not have been
Đáp án: C
Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Rút gọn: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 = Had it not been for + N, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Chúng tôi đã thỏa thuận xong hợp đồng nếu không có sự phản đối của Tom.
Question 65: She got the job _______ the fact that she had very little experience.
A. although B. because C. despite D. because of
Đáp án: C
Kiến thức: Liên từ (từ nối)
Giải thích:
Despite + N / V-ing = Despite + the fact that + mệnh đề: Mặc dù
Although + mệnh đề: mặc dù
Because + mệnh đề = because of + N/ Ving : bởi vì
Tạm dịch: Cô ấy có được công việc mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm
Question 66: My husband wants me _______ this letter before afternoon.
A. post B. to post C. posting D. posts
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: want sb + to V: muốn ai đó làm cái gì
Tạm dịch: Bố tôi muốn tôi gửi lá thư này trước buổi chiều
Question 67: She has just bought _______.
A. an interesting French old painting B. an old interesting French painting
C. a French interesting old paintin D. an interesting old French painting
Đáp án: D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 19
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) –
Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ).
interesting: thú vị => ý kiến
old : cổ, cũ => tuổi tác
french: nước Pháp => nguồn gốc
Tạm dịch: Cô ấy vừa mua 1 bức tranh cổ của Pháp rất hay
Question 68: Oil is essential for_______ manufacture of______plastics.
A. the – the B. the – Ø C. Ø – Ø D. a - the
Đáp án: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Trước danh từ
không đếm được “plastics” không dùng mạo từ
Tạm dịch: Dầu là thiết yếu cho sản xuất nhựa.
Question 69: James was asking about a lot of personal things. I didn’t like______about my private life.
A. asking B. being asked C. to ask D. to be asking
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng của động từ, câu bị động
Giải thích:
like + V-ing: thích việc gì đó
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng công thức: like + being + Ved/ V3 (thích bị cái gì đó)
Tạm dịch: James lúc nào cũng hỏi về những thứ riêng tư. Tôi không thích bị hỏi về đời tư.
Question 70: At first sight I met her, I was impressed with her ______ eyes.
A. big beautiful round black B. beautiful big round black
C. beautiful black big round D. beautiful round big black
Đáp án: B
Kiến thức: Vị trí của tính từ đứng trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ đứng trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Size (kích cỡ) – big + Shape (hình dáng) – round
+ Color (màu sắc) – black
Tạm dịch: Ngay từ cái nhìn đầu tiên tôi gặp cô ấy, tôi đã rất ấn tượng với đôi mắt màu đen tròn to rất đẹp của cô ấy.
Question 71: I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home.
A. missed B. let C. left D. forgotten
Đáp án: C

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 20
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
miss (v): nhớ, nhỡ let (v): để, để cho
leave (v): để lại forget (v): quên
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.
Question 72: ________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ/ nguyên nhân
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh đã giải quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.
Question 73: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
A. creative B. creativity C. create D. creatively
Đáp án: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
creative (a): sáng tạo creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo
create (v): sáng tạo ra creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “their”
Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ
Question 74: The investors bought a deserted warehouse __________ convert it into a shopping mall for the townspeople.
A. so that B. lest they may C. with a view to D. in order to
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
so that + mệnh đề: để mà
with a view to V_ing: có ý định làm gì
in order to V: để làm gì
Tạm dịch: Các nhà đầu tư đã mua một nhà kho bỏ hoang để chuyển đổi nó thành một trung tâm mua sắm cho người dân
thị trấn.
Question 75: I _______ the living room by the time Dad comes home. He will be surprised.
A. will paint B. am painting C. have painted D. will have painted

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 21
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ thời gian
Giải thích: Cấu trúc: S + will have P2 by the time + S + V (thì hiện tại)
Tạm dịch: Tôi sẽ sơn xong phòng khách trước khi bố về. Ông sẽ rất ngạc nhiên.
Question 76: Prime Minister Malcolm Turnbull is trying to ________ himself with US President President Donald Trump
and impress Australian voters.
A. gratify B. commend C. ingratiate D. please
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
gratify (v): làm hài lòng, làm vui lòng commend (v): khen ngợi, giới thiệu, đề cử
ingratiate (v): nịnh nọt please (v): làm vui lòng, làm vừa lòng
Ta có cụm từ “ingratiate oneself with somebody”: nịnh nọt lấy lòng ai
Question 77: It was so foggy that driver couldn’t ____ the traffic signs.
A. break out B. make out C. keep out D. take out
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
break out: phá vỡ make out: nhận ra
keep out: tránh xa take out: đưa ra
Tạm dịch: Trời quá sương đến nỗi lái xe không nhận ra biển báo giao thông.
Question 78: The authorities have shown no signs of _______ to the kidnappers’ demands.
A. standing up B. bringing about C. getting down D. giving in
Đáp án: D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
stand up to sth: còn trong điều kiện tốt bring sth about: khiến điều gì xảy ra
get down to sth: bắt đầu làm gì đó give in to sth: đồng ý làm điều mà mình ko muốn làm
Tạm dịch: Các nhà chức trách đã cho thấy không có dấu hiệu nhượng bộ trước yêu cầu của kẻ bắt cóc.
Question 79: Thanks to the help of the teacher, she is___________ encouraging progress in math
A. doing B. making C. checking D. stopping
Đáp án B

Giải thích: Ta có cụm từ kết hợp: make progress (có tiến bộ)

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 22
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Dịch nghĩa: Nhờ sự giúp đỡ của giáo viên mà cô bé đang có những tiến bộ rất đáng khích lệ trong môn Toán.

Question 80: It is the underserved___________that damaged his life and his family.
A. reputable B. reputed C. reputation D. disrepute
Đáp án C

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là mạo từ the và tính từ underserved nên ta cần một danh từ ở

đây nên loại phương án A và B.

C. reputation (n.): danh tiếng D. disrepute (n.). tiếng xấu

Dịch nghĩa: Danh tiếng không xứng đáng đã hủy hoại cuộc đời và gia đình anh ấy.

Question 81: It gets__________to understand what the professor has explained.


A. more difficult than B. more and more difficult
C. the more difficult D. difficult more and more
Đáp án B

Giải thích: Hình thức so sánh tăng tiến của tính từ dài: more and more + adj.

Dịch nghĩa: Càng ngày những gì vị giáo sư giảng càng khó hiểu.

Question 82: Many species of plants and animals are in__________of extinction.
A. dangerous B. danger C. dangerously D. endangered
Đáp án B

Giải thích: Ta có cụm từ in danger of + N: gặp nguy hiểm, có nguy cơ

Dịch nghĩa: Nhiều loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Question 83: Jacobson is often referred to ______ at the factory.


A. be the best engineer B. as the best engineer
C. by the president to be the best engineer D. as being the best engineer
Đáp án: B
Kiến thức về cụm từ cố định

Tobe referred to as: được nhắc đến là....


Dịch nghĩa: Jacobson thường được nhắc đến là người kỹ sư giỏi nhất nhà máy
Question 84: I ______ my eyes around the room but could not see her.
A. flung B. tossed C. threw D. cast
Đáp án: D

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 23
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Kiến thức về cụm từ cố định

to cast an eye (a look, a glance...) at..đưa mắt nhìn


Dịch nghĩa: Tôi đưa mắt nhìn khắp phòng nhưng tôi không thấy cô ấy.
Question 85: The International Committee of the Red Cross is a private ______ institution founded in 1863 in Geneva,
Switzerland.
A. human B. humanity C. humanization D. humanitarian
Đáp án: D
Kiến thức về từ vựng

A. human (adj, n): thuộc về con người, con người

B. humanity (n): nhân tính

C. humanization (n): nhân đạo hóa

D. humanitarian (n): người theo chủ nghĩa nhân đạo, (adj) nhân đạo
Dịch nghĩa. Ủy ban Quốc tế Chữ thập đỏ là một cơ quan nhân đạo tư nhân được thành lập vào năm 1863 tại Geneva, Thụy
Sĩ.
Question 86: We intend to with the old system as soon as we have developed a better one.
A. do up B. do away C. do down D. do in
Đáp án: B
Kiến thức về cụm động từ
C. do away with (vp): bỏ đi, hủy bỏ
Các đáp án còn lại:
A. do up (vp): gói, bọc, trang trí
D. do in (vp): khử (ai), bắt
Dịch nghĩa: Chúng tôi dự định bỏ đi hệ thống cũ ngay khi phát triển được cái mới.
Question 87: What are the main of measles?
A. traces B. symptoms C. emblems D. tokens
Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
measles / ˈmiːzlz /(n): bệnh sởi
đáp án: B. symptom /ˈsɪmptəm /(n): triệu chứng
Các đáp án còn lại:
A. trace /treɪs / (n): dấu vết

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 24
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
C. emblem /ˈembləm /(n): biếu tượng
D. token /ˈtəʊkən /: dấu hiệu
Dịch nghĩa: Những triệu chứng chính của bệnh sởi là gì?
A. Question 88: The old fishing village is very .
B. picture C. picturesquely D. picturesque E. picturedrome
Đáp án: C
Kiến thức về từ vựng
D. picturesque /pɪktʃəˈresk/ (a): sống động, đẹp như tranh vẽ
Các đáp án còn lại:
A picture (n): bức tranh
B. picturesquely (adv): đẹp, gây ấn tượng mạnh, cực kỳ sinh động
D. pỉcturedrome (n): rạp chiếu bóng
Dịch nghĩa: Ngôi làng chài cổ đẹp như tranh
Question 89: The dish was so tasty that I asked for a second .
A. helping B. portion C. ration D. share
Đáp án: A
Kiến thức về từ vựng tasty / ˈteɪsti / (adj): ngon
dish / dɪʃ / (n): món ăn
Đáp án: A helping (n): phần thức ăn được đưa tới
second helping: phần thức ăn lấy lần thứ hai
Các đáp án còn lại:

B. portion / ˈpɔːʃn / (n): phần thức ăn

C. ration / ˈræʃn / (n): khẩu phần

D. share / ʃeə / (n): phần, cổ phần


Cấu trúc: S + V + so + adj that S + V: quá... đến nỗi...
Dịch nghĩa: Món ăn quá ngon đến nỗi tôi phải gọi thêm lần thứ hai.
Question 90: I quickly packed my new belongings and spent money I had on a one-way ticket home.
A. little B. a little C. the little D. a little of
Đáp án: C
Kiến thức về cụm từ cố định
pack / pæk /(v) đóng gói
belongings / bɪˈlɒ ɪ z / (n): đồ dùng cá nhân
one-way ticket: vé một chiều
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 25
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
spend time/ money on: tiêu tiền, dành thời gian cho việc gì
little + danh từ không đếm được: ít hầu như không có
a little + danh từ không đếm được: một ít

Đáp án: the little money: mang nghĩa số tiền ít ỏi còn lại
Dịch nghĩa: Tôi nhanh chóng đóng gói đồ đạc cá nhân và dành số tiền ít ỏi còn lại mua
Question 91: Keep your ticket you have to show it to an inspector.
A. if B. in case C. unless D. supposing
Đáp án: B
Kiến thức về cụm từ vựng

inspector / ɪnˈspektə / (n): thanh tra

Đáp án: B. in case: phòng trường hợp

Đáp án còn lại:


A. if: nếu

C. unless: trừ phi, nếu không

D. supposing: giả sử
Dịch nghĩa: Hãy giữ vé của cậu lại phòng trường hợp cậu phải xuất trình cho thanh tra.
Question 92: The prospects of picking up any survivors are now .
A. thin B. narrow C. slim D. restricted
Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
Thin (a): mỏng, mảnh
Narrow (a); hẹp, chật hẹp
Slim (a): mỏng manh
Restricted (a): bị thu hẹp, bị hạn chế
Dịch nghĩa: Viễn cảnh tìm thấy được bất kì ai sổng sót bây giờ đã hẹp lại.
Question 93: There are a lot of crooked people in big cities. If you don't want to be cheated, you'll need to keep your
about you.
A. mind B. wits C. head D. brain
Đáp án: B
Kiến thức về thành ngữ

to keep (have) one's wits about one: tinh mắt, sáng suốt; kịp thời

have/keep one's wits about one: giữ bình tĩnh, cảnh giác.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 26
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
crooked (a): không thật thà
Dịch nghĩa: Có rất nhiều người không thật thà ở thành phố lớn. Nếu bạn không muốn bị lừa, bạn phải cảnh giác.
Question 94: Following the crime in Bradford High Street last Saturday afternoon, the police are checking anyone
who was there at the time.
A. in for B. up on C. out of D. over to
Đáp án: B
Kiến thức về cụm từ cố định

check (up) on sb: điều tra tư cách, lý lịch v.v... của ai.
Dịch nghĩa: Theo dõi vụ án ở đường Bradford chiều thứ bảy tuần trước, cảnh sát đang kiểm tra lý lịch bất kì ai có mặt ở
đó vào thời điểm vụ án.
Question 95: Our director gave us a furious look and out of the room
A. surged B. hurled C. stormed D. burst
Đáp án: C
Kiến thức về cụm từ cố định
Furious look (np): cái nhìn giận dữ
Đáp án: C. stormed (out of): lao ra khỏi
Đáp án còn lại:
A. surge (v): dấy lên
surge forward: lao tới
B. hurl /hɜ:l/ (v): ném mạnh, lao nhanh
C. burst (v): nổ tung, xông, xộc
D. Burst into the room : xộc vào phòng
Dich nghĩa: Giám đốc đưa mắt nhìn chúng tôi một cái nhìn giận dữ và lao nhanh ra khỏi phòng.
Question 96: The soldiers received commands from one-eyed general.
A. a B. an C. very D. the
Đáp án: A
Kiến thức về mạo từ
command /kǝ'mɒ:nd/ (n): mệnh lệnh
one-eyed (a): một mắt, chột
general /'dʒenǝrǝl/ (n): vị tướng
Dịch nghĩa: Người lính nhận mệnh lệnh từ một vị tướng bị chột
Question 97: She often takes a before going to bed
A. creep B. crawl C. stride D. stroll

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 27
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Đáp án: D
Kiến thức về từ vựng
Đáp án: D. stroll /strǝul/ (n): đi dạo
take a stroll: đi dạo, tản bộ
Các đáp án còn lại:

A. Creep /kri:p/ (n): sự bò, trườn

B. crawl /kro:l/ (n): sự bò trườn, kéo lê

C. stride /straid/ (n): bước dài


Dịch nghĩa: Cô ấy thường đi dạo trước khi đi ngủ.
Question 98: He would win the race if he his brother's example and trained harder.
A. repeated B. set C. answered D. followed
Đáp án: D
Kiến thức về cụm từ cố định
follow sb's example có nghĩa là làm theo gương ai
Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ thắng cuộc đua nếu anh ấy theo gương anh trai anh ấy và luyện tập chăm chỉ.
Question 99: This man is in many countries for having committed many unlawful acts.
A. loved B. liked C. wished D. wanted
Đáp án: D
Kiến thức về ngữ pháp
Tobe wanted: bị truy nã
Dịch nghĩa: Người đàn ông này bị truy nã ở nhiều quốc gia vì phạm nhiều tội ác.
Question 100: If you are going to town, keep your eyes for that book I was telling you about.
A. clean B. wide C. fresh D. peeled
Đáp án: D
Kiến thức về thành ngữ
keep one’s eyes peeled/skinned (for sb/sth) xem xét một cách cẩn thận, tinh mắt.
Dịch nghĩa: Nếu bạn định vào thị trấn, hãy xem xét cẩn thận cuốn sách mà tôi đã nói với bạn.
Question 101: Both Ann and her sister look like her mother.
A. take after B. take place C. take away D. take on
Đáp án: A
Kiến thức về cụm động từ

A. take after = look like: giống


B. take place: diễn ra
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 28
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
C. take away: mang đi
D. take on: đảm nhiệm
Dịch nghĩa: Cả Ann và chị gái của cô ấy đều giống mẹ.
Question 102: If she ________ a car, she would go out in the evening.
A. have B. has C. has had D. had
Đáp án: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + could/would…+ V +…
Tạm dịch: Nếu cô ấy có xe, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.
Question 103: If you do not learn seriously, ________ to understand the subject well.
A. you will never be able B. will you never be able
C. never you will be able D. will never you be able
Đáp án: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không hiểu rõ được môn học.
Question 104: I _______ go on a diet if I were fat , but I’m not.
A. will B. should C. can D. would
Đáp án: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 chỉ giả định không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would + V
Tạm dịch: Tôi sẽ ăn kiêng nếu tôi mập, nhưng tôi không mập.
Question 105: The man _______ his car outside hasn’t come back for it yet.
A. whom he left B. who he left C. who left D. whose
Đáp án: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 29
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Giải thích: Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người ( the man) đóng vai trò là chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Người đàn ông bỏ lại xe mình bên ngoài vẫn chưa quay lại lấy nó.
Question 106: He could spend hours _____ foreign films.
A. watched B. watches C. watching D. to watch
Đáp án: C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: spend (time) (on) doing something: dành thời gian làm gì
Tạm dịch: Anh ấy có thể dành hàng giờ để xem phim nước ngoài.
Question 107: Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote friendship, and
_______ her own talent.
A. discovering B. discover C. discovered D. to discover
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
to give a chance to do sth: cho cơ hội làm cái gì
Ở đây ta dùng động từ nguyên thể để tương ứng với các động từ phía trước như “develop, promote”
Tạm dịch: Làm việc như một tình nguyện viên cho cô ấy một cơ hội để phát triển kỹ năng giao tiếp, thúc đẩy tình bạn và
khám phá tài năng của chính mình.
Question 108: We’ve had______ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.
A. so B. such C. enough D. too
Đáp án: B
Kiến thức: Cấu trúc “such…that…”
Giải thích: Such + N + that = So + adj + that: quá đến nỗi mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có vấn đề với cái máy tính mới đễn nỗi chúng tôi đã phải gửi lại nó cho cửa hàng.
Question 109: It is time every student ________ harder for the coming exam.
A. worked B. should work C. works D. work
Đáp án: A
Kiến thức: Cấu trúc với “It is time”
Giải thích: Cấu trúc: It + is + (about, high…) time + S + Ved/ V2: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Question 110: Tom’s eyes were red _____ he had been swimming in a chlorinated pool.
A. so B. but C. because D. in case

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 30
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Đáp án: C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
so: nên, do đó but: nhưng
because: bởi vì in case: trong trường hợp
Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi có chứa clo.
Question 111: _______ he had enough money, he refused to buy a new car.
A. In spite B. Although C. Despite D. In spite of
Đáp án: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Although + mệnh đề: cho dù, mặc dù
Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: cho dù, mặc dù
Tạm dịch: Dù anh ấy có đủ tiền, anh ấy từ chối mua xe mới.
Question 112: We _______ touch since we _______ school three years ago.
A. lost / have left B. have lost / leave
C. have lost / left D. were losing / had left
Đáp án: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc kết hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:
S + have/ has Ved/ V3 + since + S +Ved/ V2
Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.
Question 113: He __________ for Canada two years ago and I __________ him since then.
A. left / do not see B. has left / have not seen
C. left / did not see D. left / have not seen
Đáp án: D
Kiến thức: Sự phối hợp các thì
Giải thích:
two years ago => dùng thì Qúa khứ đơn: S + Ved/ V2
for 2 years now => dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/ V3
Tạm dịch: Anh ấy đã đi Canada 2 năm trước và tôi không nhìn thấy anh kể từ đó.
Question 114: By the end of the 21th century, scientists _______ the cure for the common on cold.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 31
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
A. will have discovered B. had discovered
C. will discover D. are discovering
Đáp án: A
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: By the end of the 21th century (cuối thế kỉ 21)
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Tạm dịch: Cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ khám phá ra cách chữa trị bệnh cúm thông thường.
Question 115: Those letters _____ now. You can do the typing later.
A. need to type B. need typing
C. needn’t be typing D. needn’t be typed
Đáp án: D
Kiến thức: Câu bị động với “need”
Giải thích:
Về nghĩa của cả 2 câu, câu trước dùng thể phủ định và mang nghĩa bị động => A, B loại “need” ở đây là động từ khuyết
thiếu, bị động với modal verb: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Những lá thư đó không cần đánh máy bây giờ. Bạn có thể đánh máy nó sau.
Question 116: The amount Sarah earned was_______ on how much she sold.
A. dependence B. dependant C. dependent D. independent
Đáp án: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự tùy thuộc vào
dependant (n): người sống dựa (vào người khác)
dependent on (a): tùy thuộc, dựa vào
independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào
Sau động từ “was” cần dùng tính từ
Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.
Question 117: Violent films may have a negative ______ on children.
A. opinion B. influence C. dependence D. decision
Đáp án: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 32
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Giải thích: Cụm từ “have influence on” : có ảnh hưởng đến
Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Question 118: ______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
A. Had he been B. If he had
C. Unless he had been D. Were he to be
Đáp án: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/could/might/… + have + PP => loại D
= Had + S + PP, S + would/could/might/… + have + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
B. Nếu anh ấy đã tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm. => không phù
hợp về nghĩa
C. Nếu anh ấy không được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
=> không phù hợp về nghĩa
Question 119: He sent his children to the park so that he could have some______.
A. fresh and quiet B. quiet and peace C. peace and quiet D. fresh and peace
Đáp án: C
Kiến thức: Idiom (thành ngữ)
Giải thích: peace and quiet: yên bình, êm đềm
Tạm dịch: Anh ấy chở con cái ra công viên để tận hưởng chút yên bình
Question 120: The disavantaged should be cared for by _______.
A. the wealth B. wealth C. the wealthy D. wealthier
Đáp án: C
Kiến thức: Cấu trúc “the + adj”
Giải thích: “the + adj” dùng để diễn tả một nhóm người, một tập hợp chung có cùng tính chất nào đó.
the wealthy: người giàu
Tạm dịch: Người khuyết tật cần được quan tâm bởi người giàu.
Question 121: High-level sport people must maintain a high level of fitness ______ run the risk of suffering injuries that
cause permanent damage.
A. or else B. besides C. unless D. on account of
Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 33
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
or else: hoặc là, hay là besides: bên cạnh đó
unless: trừ khi on account of: bởi vì
Tạm dịch: Những người chơi thể thao cấp cao phải duy trì một mức độ tập luyện cao hoặc nếu không thì sẽ có nguy cơ bị
thương nặng gây tổn thương vĩnh viễn.
Question 122: She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.
A. big old green antique B. green old big antique
C. green big old antique D. big green antique
Đáp án: A
Kiến thức: Trật tự của tính từ trước danh từ
Giải thích: Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Question 123: Scientist are warning that human activity is starting to cause ____ in the Earth’s climate due to increasing
temperatures.
A. conservation B. changes C. habitats D. deforestations
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
conservation (n): sự bảo tồn changes (n): sự thay đổi
habitats (n): môi trường sống deforestations (n): cháy rừng
Tạm dịch: Các nhà khoa học cảnh báo rằng hoạt động của con người đang bắt đầu gây ra những thay đổi trong khí hậu
Trái Đất do nhiệt độ tăng lên.
Question 124: More and more investors are pouring money into food and beverage _______ start-ups.
A. an B. the C.  D. a

Đáp án: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Không sử dụng mạo từ đối với đối tượng số nhiều lần đầu nhắc tới (start-ups).
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vàodoanh nghiệp khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.
Question 125: David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.
A. must have had B. should have had C. needn’t have had D. mightn’t have had
Đáp án: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ
must have had: chắc có lẽ đã có should have had: đáng lẽ ra nên có
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 34
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có mightn’t have had: đáng lẽ không thể có
Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).
Question 126: The instructor blew his whistle and ______.
A. off the runners were running B. off ran the runners
C. off were running the runners D. the runners runs off
Đáp án: B
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ
khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên
mặc dù có giới từ đầu câu.
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
Question 127: Only three of the students in my class are girls;________ are all boys.
A. the others B. others C. other students D. the other
Đáp án: A
Kiến thức: Cách sử dụng “other”
Giải thích:
the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định
others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
other + danh từ số nhiều = others
the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đều là nam.
Question 128: Only when you grow up___________the truth.
A. you will know B. you know C. do you know D. will you know
Đáp án D

Giải thích: Ta có cấu trúc: Only when + S + V + trợ động từ + S + V (Chỉ đến khi...)

Vì mệnh đề sau when chia ở thì hiện tại đơn nhưng mang ý nghĩa tương lai nên mệnh đề đảo ngữ sau đó phải được chia ở
thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Chỉ đến khi, con trưởng thành con sẽ biết sự thật.

Question 129: He has not been offered the job because he cannot meet the___________of the company.
A. information B. education C. applicants D. requirements

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 35
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Đáp án D

Giải thích:

A. information (n.): thông tin B. education (n.): sự giáo dục

C. applicants (n.): người nộp đơn D. requirements (n.): các yêu cầu

Dịch nghĩa: Anh ấy đã không được mời làm công việc đó vì anh ấy không thể đáp ứng được các yêu cầu của công ty.

Question 130: __________money, he would buy a new car.


A. Was he to have B. If he do have
C. If he has D. Were he to have
Đáp án D

Giải thích: Mệnh đề kết quả có động từ would buy nên đây là câu điều kiện loại 2. Ta có hình thức đảo

ngữ của mệnh đề If trong câu điều kiện loại 2: Were + S + to V, S + would V.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta có tiền, anh ta đã mua một chiếc xe hơi mới.

Question 131: We often take this small road home to avoid heavy__________on the main street.

A. sounds B. movement C. vehicles D. traffic


Đáp án D

Giải thích: Cụm danh từ heavy traffic: giao thông đông đúc

Dịch nghĩa: Chúng tôi thường đi con đường nhỏ này về nhà để tránh giao thông đông đúc trên con phố chính.

Question 132: Up ______ and the people cheered

A. went the balloon B. did the balloon go


C. had the balloon go D. has the balloon gone
Đáp án: A
Kiến thức về ngữ pháp

Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ toàn bộ. Đó là đưa động từ chính lên
trước chủ ngữ (Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này).
Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng.
Question 133: My cousin obviously didn't ______ much of an impression on you if you can't remember meeting her.

A. do B. make C. take D. build


Đáp án: B

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 36
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Kiến thức về cụm từ cố định

- make an impression on somebody: tạo ấn tượng với ai


Dịch nghĩa: Em họ của tôi rõ ràng là đã không tạo được nhiều ấn tượng cho bạn nên bạn không thể nhớ đã gặp cô ấy.
Question 134: If you have anything important to do, do it straight away. Don't put ______ it

A. on B. off C. over D. up
Đáp án: B
Kiến thức về cụm động từ

B. put off: trì hoãn

A. put on: mặc vào

C. put over: nói quan điểm của bạn cho người khác

D. put up: dựng lên


Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức. Đừng trì hoãn.
Question 135: recent times, the discipline of biology has expanded rapidly into a variety of subdisciplines.

A. It is since B. When C. Since it is D. In


Đáp án: D
Kiến thức về từ vựng
Expand /ɪkˈspænd/(v): mở rộng Đáp án: D. In
Dịch nghĩa: Trong thòi gian gần đây, những nguyên lý của sinh vật học đã được mở rộng
nhanh chóng thành nhiều phân nhánh khác.
Question 136: Overexposure to the sun can produce some toxic chemicals.

A. more than damage to the skin B. damage more than to the skin
C. more damage than to the skin D. more damage to the skin than
Đáp án: D
Kiến thức về ngữ pháp
overexposure (n): sự phơi quá lâu, sự tiếp xúc quá lâu
D. more damage to the skin than
Các đáp án còn lại: chưa đúng về ngữ pháp
Dịch nghĩa: Việc phơi nắng quá lâu có thể sinh ra tổn hại cho làn da nhiều hơn một số chất độc hóa học khác.
Question 137: Whole - grain food products in most large supermarkets across the United States and
Canada.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 37
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
A. now can purchase B. can now be purchased
C. now to purchase D. the purchase of which
Đáp án: B
Kỉến thức về ngữ pháp
B. can now be purchased
Các đáp án còn lại sai về nghĩa và cấu trúc.
Dịch nghĩa: Tất cả các sản phẩm đồ ăn từ hạt có thế được mua từ hầu hết các siêu thị lớn ở Mỹ và Canada.
Question 138: All the sales people I met always try to buying their products.

A. persuade me for B. force me to


C. talk me into D. help me with
Đáp án: C
Kiến thức về cụm động từ
sales people: những người bán hàng
product /ˈprɒdʌkt /(n): sản phẩm
try to V: cố làm gì
Đáp án: C. talk sb into Ving/st: dỗ dành ai làm gì
Các đáp án còn lại:
A. persuade /pa'sweid/ me + to V: thuyết phục ai làm gì

B. force sb to V: bắt buộc ai làm gi


D. help me with + Ving/st: giúp ai làm gì
Dịch nghĩa: Tất cả những người bán hàng mà tôi gặp thì luôn cố dỗ dành tôi mua sản phẩm của họ.
Question 139: He said there was nothing that happened, but I began to when he kept beating about the
bush.

A. get cold feet B. smell a rat


C. keep an eye on D. be off my head
Đáp án: B
Kiến thức về thành ngữ
Đáp án B. smell a rat: linh cảm có chuyện không ổn
Các đáp án còn lại: A get cold feet: mất hết can đảm, chùn bước
C. keep an eye on: để mắt tới, trông chừng
D. be off my head: điên, loạn trí keep Ving: tiếp tục làm

beat about the bush: nói vòng vo

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 38
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Dịch nghĩa: Anh ta nói không có gì xảy ra cả, nhưng tôi bắt đầu linh cảm có chuyện không ổn khi anh ta tiếp tục nói vòng
vo.
Question 140: of the Chairman, the Executive Director will be responsible for chairing the meeting.

A. For the absence B. On the absence C. In the absence D. To the absence


Đáp án: C
Kiến thức về cụm động từ

Chairman / ˈtʃeəmən / (n): ngài chủ tịch

Executive Director: / ɪ ˈzekjʊtɪv dɪˈrektə/: giám đốc điều hành

be responsible / rɪˈspɒnsəbl / + for + Ving: chịu trách nhiệm về cái gì

absence / ˈæbsəns / (h): sự vắng mặt


Cụm từ: in the absence of sb: vắng mặt ai
Dịch nghĩa: vắng mặt ngài chủ tịch, giám đốc điều hành sẽ chịu trách nhiệm chủ trì cuộc họp.
Question 141: The new school complex cost the city council had budgeted for.

A. just twice as much as B. twice more by far than


C. twice much more than D. almost twice as much as
Đáp án: D
Kiến thức về ngữ pháp

Complex (n): khu công nghiệp liên họp

Chúng ta dùng hình thức so sánh: almost twice as much as: gần gấp đôi
Dịch nghĩa: Khu liên hợp trường học mới đã tiêu tốn gần gấp đôi ngân sách mà hội đồng thành phố đã cấp cho.
Question 142: Some romantic novelists out books with the same old formula every year.

A. churn B. spill C. ladle D. pour


Đáp án: A
Kiến thức về từ vựng

churn sth out sản xuất ra cái gì (thường kém phẩm chất) với số lượng lớn

spill (v): làm tràn


ladle (v): múc bằng môi pour (v): rót
Dịch nghĩa: Một vài nhà tiếu thuyết lãng mạn sản xuất hàng loạt cuốn sách có thể thức cũ y chang nhau mỗi năm.

Question 143: Just because we've had a good year, this does not mean that we cannot do better: we must .
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 39
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
A. have our head in the clouds B. bury our heads in the sand
C. count our blessings D. rest on our laurels

Đáp án: C
Kiến thức về thành ngữ

count one's blessings: hãy biết ơn về cái ta có.


Dịch nghĩa: Chỉ là vì chúng ta đã có 1 năm rất tốt, nó không có nghĩa là chúng ta không thể làm tốt hơn; chúng ta phải
biết ơn về cái ta có.
Question 144: If he knew what made his customers tick, he'd be able to sell them more merchandise.
A. made his customers angry B. informed his customers
C. motivated his customers D. made his customers happy
Đáp án: C
Kiến thức về thành ngữ
merchandise /mɜ:tʃǝn.daɪs/ (n): hàng hóa
motivate /'mǝʊ.tɪ.veɪt/ (v): thúc đẩy
customer /'kʌstǝmǝ/ (n): khách hàng
inform /in'fͻ:m/(v): báo tin, cho biết
make sb tick = motivate sb: thúc đẩy, kích thích ai
Dịch nghĩa: Nếu anh ta biết điều gì thúc đẩy khách hàng của mình thì anh ta đã có thể bán được cho họ nhiều hàng hóa
hon.
Question 145: He was with an extraordinary musical ability.
A. ensured B. entrusted C. entreated D. endowed
Đáp án: D
Kiến thức về thành ngữ
Extraordinary /ɪk'strͻ:dɪnǝri/ (a): đặc biệt musical
ability (np): tài năng âm nhạc
Đáp án: D. endowed
be endowed with sth - được trời phú cho điều gì
C. entreated /ɪn'tri:tid/ (v): khẩn khoản, nài xin
B. entrusted /ɪn'trʌstid/ (v): giao phó cho
Dịch nghĩa: Anh ấy được trời phú cho khả năng âm nhạc đặc biệt
Question 146: How did you this document?
A. come into B. come by C. come to D. come at
Đáp án: B

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 40
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Kiến thức về cụm động từ
Document /'dɒkjʊ.mǝnt/ (n): tài liệu
Đáp án: B. come by (vp): kiếm được, vớ được
Các đáp án còn lại:
A. come into (vp): được thừa hưởng
C. come to (vp): đi đến
D. come at (vp): nắm được
Dịch nghĩa: Cậu kiếm được tài liệu này bằng cách nào thế?
Question 147: If I had not held him , he would have beaten you soundly.
A. back B. over C. by D. out
Đáp án: A
Kiến thức về cụm động từ

A. hold back: ngăn lại


B. hold over: hoãn
C. hold out: đưa ra
Dịch nghĩa: Nếu tôi không ngăn anh ấy lại thì chắc là anh ấy đã đánh cho bạn một trận nhừ tử.
Question 148: It will certainly enhance your ______ of reading when you are aware of very slight differences in the
writer's expression.
A. condition B. recommendation C. material D. enjoyment
Đáp án: D
Kiến thức về cụm từ cố định
enhance one's enjoyment of reading = làm tăng hứng thú đọc sách
Dịch nghĩa: Nó chắc chắn sẽ làm tăng hứng thú đọc sách của bạn khi bạn ý thức được sự khác nhau đôi chút trong cách
diễn đạt của nhà văn.
Question 149: In some cases, Mary is thought not to be ________ her sister.
A. as much intelligent than B. intelligent more than
C. so intelligent than D. as intelligent as
Đáp án: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + tính từ/trạng từ/… + as
Cấu trúc so sánh hơn: S + be + more + tính từ dài + than+ ...
Tạm dịch: Ở một số trường hợp, Mary được cho là không thông minh như chị gái.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 41
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Question 150: You were wrong _______ her for something she didn't do.
A. criticizing B. so as to criticize C. to criticize D. that criticizing
Đáp án: C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Ta có: S + be + adj + to V
so as to + V: để mà (chỉ mục đích)
that + S + V => D sai
Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy về điều mà cô ấy đã không làm.
Question 151: I gave him my e-mail address ______ he could keep in touch with me.
A. in order B. so as C. that D. so that
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: in order to V = so as to V= so that + mệnh đề ( S+V): để mà
Tạm dịch: Tôi cho anh ý địa chỉ email để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
Question 152: Margaret would prefer ______ books rather than see their screen adaptations.
A. to read B. reading C. read D. having read
Đáp án: A
Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”
Giải thích: Cấu trúc với “would prefer”: would prefer to do sth rather than do sth: thích làm gì hơn làm gì
Tạm dịch: Margaret thích đọc sách hơn là xem màn hình của họ.
Question 153: This class,_____is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.
A. that B. when C. where D. which
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho một vật; “that” cũng có thể dùng thay thế cho vật, tuy nhiên sau dấu phảy
ta không dùng “that”
Tạm dịch: Lớp này, là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, rất khó đến mức tôi muốn bỏ nó.
Question 154: The bed-ridden old man objected _____ as a burden on his family
A. to being regarded B. at his being regarded
C. with his regarding D. for regarding
Đáp án: A

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 42
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: object to + V-ing : phản đối điều gì
Tạm dịch: Người đàn ông ốm liệt giường phản đối việc bị coi là một gánh nặng cho gia đình mình.
Question 155: National Assembly Chairwoman Nguyen Thi Kim Ngan said that ______, a large number of women and
girls in various areas in the world are being discriminated and subjected to violence.
A. though positive outcomes in gender equality and women empowerment
B. despite of positive outcomes in gender equality and women empowerment
C. in spite positive outcomes in gender equality and women empowerment
D. in spite of positive outcomes in gender equality and women empowerment
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới
và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị
phân biệt đối xử và bị bạo lực.
Question 156: ______ instructed me how to make a good preparation for a job interview.
A. John Robbins, that I spoke to by telephone,
B. John Robbins I spoke to by telephone,
C. John Robbins to that I spoke by telephone,
D. John Robbins, whom I spoke to by telephone,
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (John Robbins ) đóng vai trò là tân ngữ.
Tạm dịch: John Robbins, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại, đã hướng dẫn tôi cách chuẩn bị tốt cho một cuộc
phỏng vấn xin việc.
Question 157: I don’t know how many _____, but it sounds like that they have a dozen.
A. do they have children B. children do they have
C. children they have D. they have children
Đáp án: C
Kiến thức: Câu hỏi gián tiếp
Giải thích:

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 43
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Trong câu hỏi gián tiếp không có dấu chấm hỏi và không đảo ngữ:
S + V + wh-question + S + V.
Tạm dịch: Tôi không biết họ có bao nhiêu đứa con, nhưng hình như họ có một tá.
Question 158: By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.
A. will be driving B. will drive C. am driving D. drive
Đáp án: A
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D loại
Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai:
S + will be + V-ing
Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc theo xa lộ.
Question 159: On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ______ into tears.
A. bursting B. burst C. to bursting D. to burst
Đáp án: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…
Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.
Question 160: The more you talk about the situation, _______ .
A. the worse it seems B. it seems the worse
C. the worse does it seem D. it seems worse
Đáp án: A
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + adj (so sánh hơn) + mệnh đề, the + adj (so sánh hơn) + mệnh đề: Càng… càng…
Tạm dịch: Chúng ta càng nói nhiều hơn về tình huống, nó dường như càng tệ hơn.
Question 161: Ms. Brown wanted to know _____ in my family.
A. there were how many members B. how many members there were
C. were there how many members D. how many members were there
Đáp án: B
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-word, không đảo ngữ mệnh đề câu hỏi.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 44
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
S + asked sb + Wh-word + S + V(lùi thì)
Tạm dịch: Bà Brown muốn biết rằng có bao nhiêu thành viên trong gia đình của tôi.
Question 162: We would have agreed to the contract _____ for Tom’s opposition.
A. would it not have been B. be it not
C. had it not been D. should it not have been
Đáp án: C
Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Rút gọn: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 = Had it not been for + N, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Chúng tôi đã thỏa thuận xong hợp đồng nếu không có sự phản đối của Tom.
Question 163: According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ______.
A. the university will employ me
B. my education will be employed by the university
C. I will be employed by the university
A. employment will be given to me by the university
Đáp án: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish
my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I”
Tạm dịch: Theo các điều kiện học bổng của tôi, sau khi hoàn thành văn bằng, tôi sẽ được tuyển dụng bởi trường đại học
Question 164: Flower oils are ______ of the ingredients used in making perfume.
A. among expensive B. among the most expensive
C. being most expensive D. expensive
Đáp án: B
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
the + most + tính từ dài / the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”
among of + danh từ số nhiều: một trong nhiều …( 3 đối tượng trở lên)
Tạm dịch: Tinh dầu hoa là một trong những thành phần đắt nhất để làm nước hoa.
Question 165: Dr. Sales is a person______..

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 45
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
A. in that I don’t have much confidence
B. whom I don’t have much confidence in him
C. in whom I don’t have much confidence
D. I don’t have much confidence
Đáp án: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (person) đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
have confidence in + sb: có niềm tin vào ai đó
giới từ + whom
Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.
Question 166: We like ________ policies.
A. American recent economic B. recent American economic
C. recent economic American D. economic recent American
Đáp án: B
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Giải thích:
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Question 167: Not until 1856 ______ across the Mississippi River.
A. The first bridge was built B. was the first bridge built
C. the first bridge built D. did the first bridge build
Đáp án: B
Kiến thức: Câu đảo ngữ - câu bị động
Giải thích:
Đảo ngữ với Not until: Not until + time/mệnh đề bình thường, trợ động từ + S + động từ chính

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 46
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: Not until + trạng từ thời gian + was/ were + S + Ved/V3
Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.
Question 168: Although he _____ to Ernest Hemingway, I think his books are unique.
A. often has been compared B. has often compared
C. has often been compared D. has been often comparing
Đáp án: C
Kiến thức: Câu bị động, vị trí của trạng từ
Giải thích:
Ở đây động từ phải chia ở thể bị động: have been Vp.p
Vị trí của trạng từ: đứng giữa trợ động từ và động từ thường
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy thường được so sánh với Ernest Hemingway, tôi nghĩ rằng những cuốn sách của anh ấy là duy
nhất.
Question 169: ______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
A. Were you arrived B. If you arrived
C. If you hadn’t arrived D. Had you arrived
Đáp án: D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…
Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Question 170: Next year, we are going to a place ______.
A. that lives in England B. where we can ski
C. which I read last week D. who they met in the canteen
Đáp án: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ( place).
Tạm dịch: Năm tới chúng tôi dự định đi tới nơi mà chúng tôi có thể trượt tuyết.
Question 171: ____ one or more units of living substance called protoplasm.
A. Although all living things that consist of
B. All living things consisting of
C. All living things consist of
D. In all living things consisting of

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 47
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Đáp án: C
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích:
Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)
Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút
gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”
=> Cần chọn đáp án có S và V
Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.
Question 172: Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and factories. We must do
something to stop this.
A. were destroyed B. are destroyed
C. are being destroyed D. have been destroyed
Đáp án: C
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn => A loại
Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên không dùng thì hiện tại hoàn thành => D loại
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are being + P2
Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta
phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.
Question 173: It ______ last night because the ground is really wet.
A. might have rained B. must have rained
C. should have rained D. can have rained
Đáp án: B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
can have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
Tạm dịch: Tối qua chắc hẳn trời đã mưa vì mặt đất rất ướt.
Question 174: Tom_______things round the house, which is annoying.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 48
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
A. always leaves B. is leaving
C. has always left D. is always leaving
Đáp án: D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với trạng từ chỉ tần suất “always” thể hiện sự phàn nàn về một việc gì đó Công thức: S + am/
is/ are always + V-ing
Tạm dịch: Tom luôn luôn vứt mọi thứ xung quanh nhà, điều đó thật khó chịu.
Question 175: The rooms needs ___________for the wedding.
A. to decorate B. decorating C. to being decorated D. being decorated

Đáp án B

Giải thích: Chủ ngữ The room (Căn phòng) chịu sự tác động của hành động decorate (trang trí) nên

ta chia ở thể bị động.

Ta có cấu trúc: need + V-ing (cần dược làm gì)

Dịch nghĩa: Căn phòng cần được trang trí cho đám cưới.

Question 176: After a hard-working day, I went to___________bed and had___________most beautiful dream ever.
A. the - the B. a - the C. a - a D. ∅ – the
Đáp án D

Giải thích: Ta có cụm từ: go to bed (đi ngủ)

Trước tính từ so sánh hơn nhất most beautiful ta dùng mạo từ the.

Dịch nghĩa: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi lên giường đi ngủ và có một giấc mơ đẹp hơn bao giờ hết.

Question 177: When the police investigate a crime, they__________evidence such as fingerprints, hair or clothing.
A. look into B. look up to C. look after D. look for
Đáp án D

Giải thích:

A. look into (phr. V.): kiểm tra B. look up to (phr. V.): kính trọng

C. look after (phr. v.): chăm sóc D. look for (phr. V.): tìm kiếm

Dịch nghĩa: Khi cảnh sát điều tra một vụ án, họ kiếm tìm các bằng chứng như dấu vân tay, tóc hoặc quần áo.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 49
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Question 178: I was glad when he said that his car was ______ .
A. for my use B. at my disposal C. for me use D. at my use

Đáp án: B
Kiến thức về cụm từ cố định

- at your/somebody's disposal: tùy ý ai sử dụng


Dịch nghĩa: Tôi rất mừng khi anh ấy nói rằng chiếc xe của anh ấy là tùy ý tôi sử dụng.
Question 179: I try to be friendly but it is hard to ______ some of my colleagues..
A. get on with B. watch out for C. come up with D. stand in for
Đáp án: A
Kiến thức về cụm động từ

A. get on with sb: ăn ý với ai, sống hòa thuận với ai

B. watch out for: đề phòng, coi chừng

C. come up with: tìm ra, nảy ra (ý tưởng sáng kiến)


D. stand in for: đại diện cho
Question 180: She had to hand in her notice ______ advance when she decided to leave the job.
A. with B. from C. in D. to
Đáp án: C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: in advance: trước
Tạm dịch: Cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc.
Question 181: They said " while the iron is hot".
A. strike B. beat C. hit D. pound
Đáp án: A
Kiến thức về thành ngữ
Đáp án: A. strike
Thành ngữ: strike while the iron is hot: nhanh chóng nắm lấy cơ hội vào thời điếm thích hợp.
Question 182: My sister was a very woman, one day she would be happy, the next miserable.
A. uncontrollable B. uneven C. temperamental D. dispirited
Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
miserable /ˈmɪzrəbl /(a): đau khổ, khổ sở

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 50
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Đáp án: B. uneven (a): thất thường
Các đáp án còn lại:
A. uncontrollable / ʌnkənˈtrəʊləbl / (a): không kiểm soát được
C. temperamental / temprəˈmentl /(a): bất thường, đồng bóng
D. dispirited / dɪˈspɪrɪtɪd /(a): chán nản
Tạm dịch: Chị tôi là một người rất thất thường, một ngày cô ấy rất vui vẻ, hạnh phúc, ngày tiếp theo lại đau khổ.
Question 183: Rice is a which is exported to other countries.
A. consequence B. commodity C. pension D. category
Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
Export - xuất khẩu
B. commodity /kəˈmɒdɪti/(n): mặt hàng Các đáp án còn lại:
A consequence/ ˈkɒnsɪkwəns/(n): hậu quả
C. pension/ ˈpenʃn/(n): lưong hưu, tiền trợ cấp
D. category/ ˈkætɪ əri/(n): hạng, loại
Tạm dịch: Gạo là một mặt hàng được xuất khẩu sang nhiều quốc gia khác.
Question 184: In a money-oriented society, the average individual cares little about solving problem.
A. any other B. any other's C. anyone else's D. anyone's else
Đáp án: C
Kiến thức về cụm ngữ pháp

Orient /ˈɔːrɪənt/ (adj): hướng về

money-orrented (adj): thiên về đồng tiền

society / səˈsaɪəti / (n) xã hội


average / ˈævərɪdʒ / [adj]: bình thường
individual / ɪndɪˈvɪdʒʊəl / (n): cá nhân, cá thể
solve / sɒlv /(V): giải quyết
anyone else: người khác; anyone else's: của người khác
"else" (adv): khác, nữa → không thể dùng sau sở hữu
any other: được dùng như một tính từ; không được dùng một mình hoặc sở hữu.
Dịch nghĩa: Trong cái xã hội thiên về đồng tiền, một người bình thường ít quan tâm đến việc giải quyết vấn đề của người
khác.
Question 185: Would you please leave us details of your address forwarding any of your mail to come?

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 51
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
A. for the purpose of B. as a consequence of C. for the sake of D. by means of
Đáp án: A
Kiến thức về cụm từ cố định

forward / ˈfɔːwəd /(v): gửi chuyển tiếp [thư]

detail / ˈdiːteɪl / (n): chi tiết


leave sb st để lại cho ai cái gì
Đáp án: A. for the purpose of: với/nhằm mục đích
Các đáp án còn lại:
B. as a consequence of / ˈkɒnsɪkwəns / (n): là hậu quả của

C. for the sake of sb/st: vì lợi ích của ai/cái gì

D. by means of st: bằng phương tiện gì


Tạm dịch: Anh có thế để lại địa chỉ chi tiết cho chúng tôi với mục đích chuyển tiếp bất cứ thư nào của anh gửi đến?
Question 186: She modern art She visits all the local exhibitions.
A. looks down on B. goes in for C. fixes up with D. comes up against
Đáp án: B
Kiến thức về cụm động từ
local / ˈləʊkl / (adj): thuộc về địa phương
exhibition/ eksɪˈbɪʃn / (n): cuộc triển lãm, cuộc trưng bày
Đáp án: B. go in for: tham gia, đam mê
Các đáp án còn lại:
A. looks down on: coi thường
D. come up against: đối mặt với
Dịch nghĩa: Cô ta đam mê nghệ thuật hiện đại. Cô ấy đến thăm tất cả các cuộc triển lãm ở địa phương.
Question 187: It's not surprising that he became a writer because he always longed to see his name .
A. in type B. in print C. in letters D. in edition
Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
Long to see: mong mỏi In print: in chữ, in ra.
Dịch nghĩa: Không ngạc nhiên rằng anh ta đã trở thành một nhà văn vì anh ta luôn
mong mỏi nhìn thấy tên mình được in ra.
Question 188: She seems to be angry with the whole world. She's got a chip ______ .
A. on her shoulder B. in her bonnet

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 52
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
C. under her hat D. between the ears
Đáp án: A
Kiến thức về thành ngữ

have (carry, wear, go about with) a chip on one's shoulder: căm tức, phẫn uất hoặc nghi ngờ vì nghĩ rằng quá khứ, lý
lịch, diện mạo,... của mình làm cho mọi ngưòi có thành kiến với mình; thái độ sẵn sàng gây lộ,... sẵn sàng đánh nhau,
sẵn sàng gây chuyện cãi nhau.
Dịch nghĩa: Cô ấy dường như tức giận với cả thế giới. Cô ấy sẵn sàng cãi nhau.
Question 189: How do you calculate the distance to the horizon? As a , it's 7 miles + 1 mile per 100 feet above
sea level.
A. trick of the trade B. golden rule
C. free hand D. rule of thumb
Đáp án: D
Kiến thức về từ vựng

rule of thumb: nguyên tắc thực nghiệm the tricks of the trade: kỹ xảo
nghề nghiệp golden rule: quy tắc thiết yếu
Dịch nghĩa: Bạn làm cách nào để tính khoảng cách của đường chân trời? Như một nguyên tắc thực nghiệm, nó là 7 dặm
cộng 1 dặm trên 100 feet trên mực nước biển.
Question 190: Between you and me, so don't tell anyone, I am sure he will lose the election.
A. In truth B. In confidence C. In fact D. In conclusion
Đáp án: B
Kiến thức về thành ngữ
Between you and me = In confidence: bí mật
Dịch nghĩa: Bí mật! Đừng cho ai biết nhé! Tôi chắc là anh ấy sẽ thua trong cuộc bầu cử.
Question 191: I invested all my money in that failed company and now I find my whole investment has gone down the
drain.
A. has been overtaken B. has been confirmed
C. has been wasted D. has been confused
Đáp án: C
Kiến thức về thành ngữ
Down the drain = waste: lãng phí, công cốc
Dịch nghĩa: Tôi đầu tư tất cả số tiền tôi có vào công ty thua lỗ đó và bây giờ tôi thấy tất cả sự đầu tư của tôi là công cốc.
Question 192: The terrorists who hijacked the plane last night are still holding ten
A. casualties B. hostages C. pedestrians D. victims

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 53
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Đáp án: B
Kiến thức về từ vựng
Terrorist /'terǝrɪst/ (n): tên khủng bố
Hijack /’haɪdʒæk/ (v): bắt cóc máy bay
Đáp án: B. hostages /'hɒstɪdʒ/ (n): con tin
Các đáp án còn lại:
A. casualty /'kæʒjuǝlti/ (n): người chết, người bị thương
C. pedestrian /pǝ'destriǝn/ (n): khách bộ hành
D. victim /vɪktɪm/ (n): nạn nhân
Dịch nghĩa: Những tên khủng bố mà đã bắt cóc máy bay vào tối hôm qua vẫn còn đang bắt giữ 10 con tin.
Question 193: Megan solved her computer problem quite as she happened to mention it to a friend who had had the
same problem and told her what to do.
A. occasionally B. clumsily C. accidentally D. attentively
Đáp án: C
Kiến thức về từ vựng

A. occasionally (adv): thỉnh thoảng


B. clumsily (adv) : một cách vụng về
C. accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/tình cờ
D. attentively (adv): một cách chăm chú
Dịch nghĩa: Megan đã xử lí vấn đề về máy tính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó vói một người
bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và người đó đã nói cho cô ấy biết cần làm gì.
Question 194: I slept badly last night and am feeling particularly this morning.
A. slow-witted B. far-reaching C. off-hand D. top-heavy
Đáp án: A
Kiến thức về từ vựng
Slow-witted /ˈsləʊ ˈwɪtɪd/ (a): đần độn, lơ đễnh
far-reaching (a): /fɑːˈriːtʃɪ / : có thể áp dụng rộng rãi
off-hand (a): tự phát
top-heavy (a): cồng kềnh
Dịch nghĩa: Tôi mất ngủ tối qua và tôi đang cảm thấy như người mất hồn sáng nay.
Question 195: It was very dangerous and I escaped the accident .
A. head over heels B. at a push
C. by the skin of my teeth D. firsthand
Đáp án: C
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 54
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Kiến thức về thành ngữ
escape by (with) the skin of one's teeth: may mà thoát, suýt nửa thì nguy, thoát chết trong gang tấc.
Dịch nghĩa: Thật là nguy hiểm và tôi đã thoát khỏi vụ tai nạn trong gang tấc.
Question 196: The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons
annually.
A. amount to B. in the amount C. amount to it D. to the amount of
Đáp án: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ (collocations)
Giải thích: Cụm từ “amount of sth” ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)
Tạm dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản lượng ít hơn 100 tấn .
Question 197: Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.
A. well-advised B. inadvisable C. advisable D. ill-advised
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng
inadvisable (a) = not sensible or wise; that you would advise against: không hợp lý hoặc khôn ngoan; mà
bạn sẽ tư vấn không thực hiện
advisable (a): nên; khôn ngoan
ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; có khả năng gây ra những khó khăn
trong tương lai
Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không khôn ngoan nếu du lịch đến đất nước đó.
Question 198: ______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.
A. Light-hearted B. Like-minded C. Even-handed D. Open-minded
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến
even-handed (a): công bằng, không thiên vị open-minded (a): cởi mở
Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.
Question 199: I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog.
A. put down B. feel up to C. pull through D. wear off
Đáp án: A
Kiến thức: Phrasal verbs
Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 55
Biên soạn: Cô Phạm Liễu - https://www.facebook.com/lieupham.fatima Bschool.vn
Giải thích:
A. put down: bỏ đi B. fell up to: rơi vào
C. pull through: vượt qua khó khăn D. wear off: mệt mỏi
Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.
Question 200: Da Vinci’s Mona Lisa is _____; if it was destroyed no amount of money could ever replace it.
A. worthless B. valueless C. priceless D. invaluable
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
worthless (a): không có giá trị valueless (a): không có giá trị
priceless (a): vô giá, quý giá invaluable (a): cực kỳ bổ ích
Tạm dịch: Mona Lisa của Da Vinci là vô giá; nếu nó bị phá hủy thì không có giá nào có thể thay thế được.

Cô Phạm Liễu – Chuyên luyện thi Tiếng Anh 10, 11, 12 Page 56

You might also like