You are on page 1of 6

HƯỚNG DẪN VIẾT MỞ BÀI CÂU 54

GV: Đồng Bích Thảo

1. Nêu vấn đề, thực trạng:


- 최근 / 요즘은... V 고 있다: Dạo này đang xảy ra thực trạng...
 최근 전 세계는 4 차산업혁명의 거센 물결을 맞아 급속도로 변화하고 있다: Thời
gian gần đây, cả thế giới đang thay đổi nhanh chóng trước làn sóng mạnh mẽ
của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
 최근 페이스북에 베트남 유저 분들이 증가하고 있다: Gần đây, số lượng người
dùng Việt Nam trên Facebook ngày càng tăng.
 최근 몇 년 동안 뚜옹(tuồng), 째오(chèo), 까쭈(ca trù), 수상인형극 등과 같은
베트남 전통 예술은 마을 축제나 극장에서뿐만 아니라 대중들이 쉽게 접할 수 있는
다양한 문화 공간에서도 공연되고 있다: Trong những năm gần đây, các nghệ
thuật truyền thống Việt Nam như tuồng, chèo, ca trù, múa rối nước đã được biểu
diễn không chỉ tại các lễ hội, nhà hát làng xã mà còn ở nhiều không gian văn hóa
khác nhau mà công chúng có thể dễ dàng tiếp cận.

- 현대사회에서... V 고 있다: Trong xã hội hiện đại đang xảy ra thực trạng...
 현대사회에서 자원봉사활동의 중요성은 점점 커지고 있다: Tầm quan trọng của
công việc tình nguyện ngày càng tăng trong xã hội hiện đại.
 현대사회에서는 학교에서 학교폭력이 빈번하게 발생하고 있다: Trong xã hội hiện
đại, bạo lực học đường xảy ra thường xuyên ở các trường học.
 현대사회에서 각개인은 또한 대중으로 존재하고 있다: Trong xã hội hiện đại, mỗi
cá nhân cũng tồn tại với tư cách là một cộng đồng.

- 오늘날에는... V 고 있다: Thời nay đang xảy ra thực trạng...


 오늘날에는 자동차 산업은 첨단 기술과 소프트웨어의 통합에 의해 주도 되는
놀라운 발전이 목격되고 있다: Ngày nay, ngành công nghiệp ô tô đang chứng
kiến những bước phát triển đáng chú ý nhờ sự tích hợp của công nghệ và phần
mềm tiên tiến.
 오늘날에는 그리스 신화를 그리스 문학의 시작으로 보고 있다: Ngày nay, thần
thoại Hy Lạp được coi là khởi đầu của văn học Hy Lạp.
 오늘날에는 이용자 데이터와 콘텐츠가 상품화로 연결되고 있다: Ngày nay, dữ liệu
và nội dung người dùng đang được kết nối với quá trình thương mại hóa.

- ...V (으)ㄹ수록... V 고 있다: Hiện nay đang xảy ra thực trạng đó là càng... thì càng.../
Khi càng... thì càng...
 해를 거듭할수록 출생률이 하락하고 있다: Tỉ lệ sinh ngày giảm dần qua từng
năm.
 인터넷이 발달할수록 편리한 점이 많아지고는 있지만 문제점도 많아지고 있다:
Khi Internet phát triển, tiện ích tăng lên nhưng các vấn đề cũng tăng theo.
- ...V(으)면서... V 고 있다: Hiện nay đang xảy ra thực trạng... và cùng với đó là...
 코로나 19 가 장기화하면서 예민하고 우울해지는 사람들이 늘고 있다: Khi
COVID-19 đang tiếp diễn thì số người trở nên nhạy cảm và trầm cảm ngày càng
tăng.
 이혼가족이 증가하면서 재혼가족 또한 증가하고 있다: Khi số gia đình ly hôn ngày
càng tăng thì số gia đình tái hôn cũng ngày càng tăng.
 화학 산업이 성장하면서 새로운 화학물질 사용 또한 꾸준히 증가하고 있다: Khi
ngành công nghiệp hóa chất phát triển, việc sử dụng các hóa chất mới cũng ngày
càng tăng lên.

- ...V(으)ㅁ에 따라... V 고 있다: Hiện nay đang xảy ra thực trạng... kéo theo thực trạng/
song song với đó là thực trạng..
 베트남 소비자들의 기대와 생활수준이 올라감에 따라 베트남 유통부문이 큰
변화를 맞이하고 있다: Khi kỳ vọng và mức sống của người tiêu dùng Việt Nam
tăng lên, lĩnh vực phân phối của Việt Nam cũng đang có những thay đổi lớn.
 식물성 대체음료 시장이 급성장함에 따라 낙농업계가 긴장하고 있다: Khi thị
trường đồ uống thay thế có nguồn gốc từ thực vật phát triển nhanh chóng, ngành
công nghiệp sữa đang lo lắng.
 최근 전 세계적으로 기후변화에 따른 모기 서식지 확대로 모기매개감염병이
급증함에 따라 국내 유입 환자도 증가하고 있다: Gần đây, khi các bệnh truyền
nhiễm do muỗi đang tăng nhanh trên toàn thế giới do sự mở rộng môi trường
sống của muỗi do biến đổi khí hậu, số lượng bệnh nhân nhập cảnh cũng ngày
càng tăng.

- N (이)란 A/V (으)ㄹ 때 A/V (으)ㄹ 수 있다: N là thứ có thể... khi...


 성공이란 최선을 다할 때 느낄 수 있다: Thành công là thứ có thể cảm nhận được
khi hết mình nỗ lực.
 합격이란 열심히 공부할 때 할 수 있다: Thi đỗ là việc có thể khi học hành chăm
chỉ.

- N 은/는 N 이자 N(으)로 볼 수 있다: Có thể xem rằng N vừa là... vừa là...
 현재의 성공은 과거의 희망이자 미래의 반성으로 볼 수 있다: Có thể xem rằng sự
thành công ở hiện tại vừa là niềm hy vọng trong quá khứ vừa là sự phản ảnh của
tương lai.

- 사람들은 A/V (으)ㄹ / 할 것이라고 생각한다: Mọi người nghĩ rằng...


 일반적으로 사람들은 사람이 위대하다고 생각한다: Mọi người thường cho rằng
tình yêu là vĩ đại.
- 그러나 반드시 그러한(그런) 것은 아니다: Nhưng cũng không nhất định phải như vậy.
 일반적으로 사람들은 사람이 위대하다고 생각한다. 그러나 반드시 그러한 것은
아니다: Mọi người thường cho rằng tình yêu là vĩ đại, nhưng không nhất định
phải là như vậy.
 사람들은 돈이 가장 중요하다고 생각한다. 그러나 반드시 그러한 것은 아니다: Mọi
người thường cho rằng tiền là quan trọng nhất, nhưng không hẳn là như vậy.

- N 은/는 N 을/를 가져다주기도 했지만 아울러 (함께) N 도 안겨 주었다: N mang đến


nhưng đồng thời cũng mang đến...
 자동차는 편리함을 가져다주기도 했지만 아울러 대기 오염도 안겨 주었다: Xe ô tô
mang lại sự tiện lợi nhưng đồng thời nó cũng mang theo sự ô nhiễm không khí.

- N(으)로 대두되고 있다: N đang trở thành vấn đề...


 대기오염은 강력한 문제로 대두되고 있다: Ô nhiễm không khí đang trở thành vấn
đề nghiêm trọng.
 우울증은 사회적 문제로 대두되고 있다: Trầm cảm đang trở thành vấn đề của xã
hội.

- A/V 다는 의견과 A/V 다는 의견이 맞서고 있다: Có hai ý kiến đối nghịch nhau là...
 체별이 있어야 한다는 의견과 금지해야 한다는 의견이 맞서고 있다: Có hai ý kiến
đối đối nghịch nhau cho rằng hoặc là cần có hình phạt hoặc là cần phải cấm.

- N 이나 N, N 등과 관계된 부분이다:
 학교를 고를 때 생각해 보는 조건 중 하나가 명성이나 취업률 등과 관계된
부분이다: Khi chọn trường Đại học thường có suy nghĩ về các điều kiện một là
danh tiếng trường, hai là tỷ lệ xin được việc và những vấn đề liên quan.

2. Nêu định nghĩa:


- N(이)란 N 이다: N là...
 성공이란 행복을 찾는 과정이다: Thành công là quá trình tìm kiếm hạnh phúc.

- N(이)란 N 을/를 말한다: N nghĩa là...


 행복이란 남을 위하여 사는 것을 말한다: Hạnh phúc nghĩa là sống vì người khác.

- N(이)란 N(이)라고 정의할 수 있다: N có thể được định nghĩa là...


 연극은 '무대와 관객간의 의사소통'이라고 간략하게 정의할 수 있다: Sân khấu có
thể được định nghĩa ngắn gọn là “sự giao tiếp giữa sân khấu và khán giả”.
 가려움증이란 피부를 긁거나 문지르고 싶은 충동을 일으키는 불유쾌한
감각이라고 정의할 수 있다: Ngứa có thể được định nghĩa là một cảm giác khó
chịu khiến bạn muốn gãi hoặc chà xát da.
3. Viết phân loại:
- N 에는 (N 은/는) N 와/과 N 이/가 있다: Trong N có... và...
 환경 오염에는 대기 오염과 해양 오염이 있다: Trong ô nhiễm môi trường có ô
nhiễm không khí, ô nhiễm biển.

- N 은/는 N 와/과 N(으)로 나누어 볼 수 있다: Có thể cho rằng N được phân loại thành...
 나눔은 개인적인 나눔과 사회적인 나눔으로 나누어 볼 수 있다:Có thể cho rằng sự
chia sẻ được phân loại thành chia sẻ mang tính cá nhân và chia sẻ mang tính xã
hội.

4. Viết về sự thật hiển nhiên:


- 일반적으로 N 은/는 ~(으)로 알려져 있다: Ta, người ta biết rằng...
 일반적으로 사람은 물 없이 일주일 이상 생존할 수 없다고 알려져 있다: Người ta
thường biết rằng con người không thể tồn tại hơn một tuần nếu không có nước.
 일반적으로 굴은 3 월에서 7 월이 제철로 알려져 있다: Người ta thường biết rằng
hàu vào mùa từ tháng 3 đến tháng 7.

- 예로부터 N 은/는 ~아/어 왔다: Từ xưa, N được biết đến...


 우리 선조들은 예로부터 언어생활에서 성구, 속담을 즐겨 써왔다: Tổ tiên chúng ta
đã thích sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong đời sống ngôn ngữ của mình từ xa
xưa.
 한반도에서는 예로부터 늦가을이면 겨울에 먹을 김치를 담가왔다: Trên Bán đảo
Triều Tiên, kim chi ăn vào mùa đông đã được làm vào cuối mùa thu từ xa xưa.
 예로부터 우리 인민들은 따스한 3 월의 계절적특성에 맞는 여러가지 생활풍습을
창조하고 계승하여왔다: Từ xa xưa, nhân dân ta đã sáng tạo và kế thừa nhiều
phong tục tập quán sinh hoạt phù hợp với đặc điểm mùa tháng ba ấm áp.

- 사람은 누구나 ....기 마련이다: Con người chắc chắn là ai cũng... / Mọi người đều...
 사람은 누구나 실수하기 마련이다: Con người chắc chắn là ai cũng mắc sai lầm.
 사람들은 누구나 겸손하고 예의 바른 태도를 가진 사람에게 호감을 가지게
마련이다: Mọi người thường thích những người khiêm tốn và lịch sự.
 사람은 누구나 만남과 헤어짐으로 세상살이를 하게 되고, 더욱이 같은 사회에서
같은 목적이나 취지를 가지고 생활하는 사람들은 자주 만나 어울리기 마련이다:
Mọi người sống trên đời đều trải qua sự gặp gỡ và chia ly, ngoài ra, những người
sống trong cùng một xã hội có cùng mục đích sống đều có xu hướng hòa hợp và
thường xuyên gặp gỡ.
- 사람은 누구나 V 고 싶어 한다: Mọi người ai cũng muốn...
 사람은 누구나 다른 사람들로부터 존경과 인정을 받고 싶어한다: Mọi người đều
muốn nhận được sự tôn trọng và công nhận từ người khác.
 사람은 누구나 편하고 건강하고 행복하게 살고싶어 한다: Mọi người đều mong
muốn được sống thoải mái, khỏe mạnh và hạnh phúc.
 사람은 누구나 자신이 원하는 만큼 관심과 애정을 받고 싶어하고 감정을 나누고
싶어 한다: Mọi người đều muốn nhận được nhiều sự quan tâm và tình cảm như
họ muốn và muốn chia sẻ cảm xúc của mình.

- 사람은 누구나 ....는 경험이 있을 것이다: Mọi người chắc hẳn/ sẽ...
 사람은 누구나 실수를 하고 실패를 경험한다: Mọi người ai rồi cũng sẽ mắc sai
lầm và trải qua những thất bại.
 누구나 한번쯤은 연예인이나 운동선수를 좋아했던 경험이/ 있을 것이다: Bất cứ ai
chắc hẳn cũng một lần hâm mộ nghệ sĩ nổi tiếng hoặc vận động viên.

5. Viết về chủ đề:


- A/V 기보다는 A/V 는 것이 더 중요하다고 본다: Thấy là .. quan trọng hơn so với...
 일을 하기보다는 쉬는 것이 더 중요하다고 본다: Ta thấy là sự nghỉ ngơi còn quan
trọng hơn so với làm việc.

- N 은/는 N 와/과 N 그리고 N(이)라고 할 수 있을 것이다:


 직업의 의미는 삶의 유지와 경제적 기여 그리고 자아 실현이라고 할 수 있을
것이다: Ý nghĩa của công việc là để duy trì cuộc sống, đóng góp cho nền kinh tế
và có thể chứng minh bản thân.

- A/V 기 때문이다: Vì...

- A/V 는 것이다:

- N 은/는 A/V 는 것을 목적으로 하는 것이다: Mục đích của việc... là...


 음악 감상은 음악을 들음으로써 음악의 아름다움을 느끼는 것을 목적으로 하는
것이다: Mục đích của nghe nhạc là thông qua việc nghe nhạc cảm nhận được cái
đẹp của âm nhạc.

- N 을/를 위해 필요한 것이다 / 필요하다: Là điều cần thiết để làm gì.../ dành cho ai...
 한국어 교육은 한국어를 가르치는 교사를 위해 필요한 것이다: Đào tạo nghiệp vụ
dạy tiếng Hàn là điều cần thiết cho giáo viên dạy tiếng Hàn.
6. Trích dẫn lời nói, thành ngữ, quan điểm...
- 다/라는 말/속담이 있다: Có câu nói, câu tục ngữ là...
 아침 일찍 일어나면 건강에 좋다는 말이 있다: Có câu nói “dậy sớm sẽ tốt cho sức
khỏe.”

- 다/라는 말/속담이 자주 들린다: Tôi thường nghe câu nói, câu tục ngữ là...
 가진 것이 많을수록 베풀어야 한다는 말이 자주 들린다: Tôi thường nghe có câu
nói rằng: “bạn càng có nhiều thì bạn càng phải cho đi.”

- 다/라는 말/속담이 전해져 있다: Có câu nói, câu tục ngữ được lưu truyền là...
 ‘열 길 물속은 알아도 한 길 사람 속은 모른다’라는 속담이 전해져 있다: Có câu
tụcc ngữ được lưu truyền là “sông sâu dễ dò, lòng người khó đoán”.

You might also like