You are on page 1of 2

IELTS SPEAKING: STUDY

LIKE DON’T LIKE


 It gives me the chance to meet  I have to memorise lots of new words/
different people/ learn practical skills dry facts such as events and
and experience/ travel to different names/…: Tôi phải ghi nhớ rất nhiều từ
places/ explore different cultures: Nó mới / sự kiện khô như sự kiện và tên/ …
mang lại cho tôi cơ hội gặp gỡ những  There are so many assignments which
người khác nhau / học các kỹ năng và make me stressed and exhausted/ I
kinh nghiệm nghiệm thực tế / du lịch have to spend a large amount of time
đến những nơi khác nhau / khám phá doing homework/ conducting
các nền văn hóa khác nhau experiments/ doing research/…: Có rất
 By studying …, I can know more about nhiều bài tập khiến tôi căng thẳng và
how our ancestors went through kiệt sức / tôi phải dành một lượng thời
various challenges and obstacles to gian lớn để làm bài tập về nhà / thực
protect the independence of our hiện thí nghiệm / nghiên cứu / …
nation: Bằng việc học môn gì, tôi có thể  It’s hard for me to pronounce English
biết thêm về cách tổ tiên của chúng ta words/ understand abstract
trải qua nhiều thử thách và trở ngại concepts/…: Thật khó cho tôi để phát
khác nhau để bảo vệ sự độc lập của đất âm từ tiếng Anh / hiểu khái niệm trừu
nước chúng ta. tượng / …
 It fits in perfectly with my career  English grammar is very complex, it’s
goals/ I want to become a/an … in the hard for me to understand which
future/ It’s useful for my future tense should be used in various
career/ I want to pursue my career in situations: Ngữ pháp tiếng Anh rất
….: Nó phù hợp hoàn hảo với mục tiêu phức tạp, thật khó để tôi hiểu được thì
nghề nghiệp của tôi / Tôi muốn trở nên sử dụng căng thẳng nào trong các
thành một … trong tương lai / Nó rất tình huống khác nhau.
hữu ích cho sự nghiệp tương lai của tôi
/ Tôi muốn theo đuổi sự nghiệp của tôi
trong ngành….
 I want to find a cure for cancer, AIDS
and other lethal incurable
illnesses.: Tôi muốn tìm cách chữa trị
ung thư, AIDS và các bệnh hiểm nghèo
khác.
 I have a passion for …./ I have an
interest in …: Tôi có niềm đam mê … /
Tôi có hứng thú với …
 It helps me to develop my imagination
and creativity: Nó giúp tôi phát triển trí
tưởng tượng và sáng tạo của mình.
 It teaches me how to deal with
difficult situations more effectively/
how to make wiser decisions /how to
think more logically/…: Nó dạy tôi làm
thế nào để đối phó với tình huống khó
khăn hiệu quả hơn / làm thế nào để

Blog Study motivation


đưa ra quyết định khôn ngoan hơn /
làm thế nào để suy nghĩ hợp lý hơn / …

STUDYING ABROAD

BENEFITS CHALLENGES
 It gives you the opportunity to  You might encounter culture shock
experience a different way of living/ and other culture-related
make new friends: Nó mang đến cho problems: Bạn có thể gặp phải cú sốc
bạn cơ hội trải nghiệm một cách sống văn hóa và các vấn đề liên quan đến
khác / kết bạn mới. văn hóa khác.
 Living on your own while studying  Living costs in some countries are very
abroad makes you more independent high. Many overseas students have to
because you have to learn to cook, do a part-time job to pay for their
clean, pay bills and take care of bills. This can affect their studies: Chi
yourself: Sống một mình trong khi du phí sinh hoạt ở một số nước rất cao.
học ở nước ngoài làm bạn trở nên tự Nhiều sinh viên nước ngoài phải làm
lập hơn vì bạn phải học cách nấu ăn, công việc bán thời gian để trả tiền cho
dọn dẹp, chi trả hóa đơn và chăm sóc hóa đơn của họ. Điều này có thể ảnh
chính bản thân bạn. hưởng đến việc học của họ.
 You can learn invaluable life lessons  You might experience feelings of
and practical skills such as stress frustration, loneliness and
management, communication or homesickness: Bạn có thể cảm thấy
problem-solving skills which are very thất vọng, cô đơn và nhớ nhà
important for your future career: Bạn  If you are struggling with the
có thể học các bài học cuộc sống vô giá language of the country you are
và các kỹ năng thực hành như quản lý hoping to study in, you will encounter
căng thẳng, giao tiếp hoặc kỹ năng giải various problems: Nếu bạn đang gặp
quyết vấn đề rất quan trọng cho sự khó khăn với ngôn ngữ của đất nước
nghiệp tương lai của bạn. mà bạn đang hy vọng được học tập,
 It gives you the chance to improve bạn sẽ gặp rất nhiều vấn đề.
your speaking skills: Nó mang lại cho
bạn cơ hội để cải thiện kỹ năng nói của
bạn.
 Recruiters tend to favour candidates
graduating from an international
university over those who don’t have
any international qualification: Các
nhà tuyển dụng có khuynh hướng ưu ái
các ứng cử viên tốt nghiệp từ một
trường đại học quốc tế hơn là những
người không có bằng cấp quốc tế.
*** favour A over B là 1 công thức rất hay, có
nghĩa ưu ái/thích A hơn B

You might also like