Professional Documents
Culture Documents
,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
LESSON 13
Basic Information
Creator Nguyen Thi Thanh Binh
Total teaching time 2 hours
Teaching purpose Tập trung vào phát triển các kĩ năng: phát âm, nghe và hiểu được các bài US-
UK, có tư duy âm nhạc hiện đại qua việc tập viết lyrics tiếng Anh hoặc dairy,
giao tiếp cơ bản được bằng tiếng Anh, mở rộng được vốn từ vựng.
SKILL CONTENT
Revise - Kiểm tra bài tập
old - Kiểm tra phát âm
lesson – - Kiểm tra từ mới
20
minutes
Speaking
– 20
minutes
Trong một đoạn giới thiệu bằng tiếng Anh, bạn nên thực hiện theo quy trình 7
bước. Cụ thể như sau:
o Chào hỏi
o Bắt đầu giới thiệu
o Tên
o Tuổi
o Nơi ở hiện tại/ Quê quán
o Nghề nghiệp/Bậc học
o Sở thích cá nhân
Page no. 1 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
tượng xấu cho đối phương vì sử dụng tiếng Anh không đúng cách nhé.
Ngoài 2 từ Hello/Hi, bạn cũng có thể sử dụng các câu chào hỏi dưới đây:
Trong tiếng Anh, từ Good tức là tốt, bổ nghĩa cho các danh từ chỉ thời gian như
morning (buổi sáng), afternoon (buổi chiều), evening (buổi tối). Các mẫu câu
chào hỏi này thường được dùng trong bối cảnh nói chuyện lịch sự (với cấp
trên, đối tác, người lạ,..).
Ngoài 2 cách chào hỏi kể trên, Bạn còn có thể sử dụng mẫu câu “Nice to meet
you!” nghĩa là “rất vui khi gặp bạn”. Đây là câu chào thể hiện thái độ thân
thiện của bạn với người đố diện, rất thích hợp trong tình huống cần sự lịch sự,
nghiêm túc.
Bước này nên áp dụng khi bạn đang tham gia phỏng vấn xin việ c tại các công
ty yêu cầu trình độ ngoại ngữ. Nếu bạn đang nói chuyện cùng bạn bè hoặc
người quen thì có thể bỏ qua.
Với 3 mẫu câu đầu tiên, bạn có thể dùng để giới thiệu với người lạ mới gặp lần
đầu. Mẫu câu cuối cùng hãy dùng khi bạn đang nói chuyện với người quen
hoặc bạn bè.
Page no. 2 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Còn nếu bạn đã trở thành một sinh viên đại học, hoặc vừa trở thành cử nhân,
bạn có thể dùng mẫu câu: “I study + ngành học/My major is + ngành học
(chuyên ngành của tôi là…).
Page no. 3 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
o I like/ love/ enjoy/… + tên môn thể thao/tên bộ phim (Tôi thích/
yêu… )
o I am good at… (Tôi giỏi về…)
o My hobby is…/ I am interested in…/ My hobby is…(Sở thích của tôi
là…)
o My favorite sport is…(Môn thể thao yêu thích của tôi là…)
o I have a passion for… (Tôi có một niềm đam mê với…)
o I dislike/ hate…(Tôi không thích/ Tôi ghét…)
o My favorite food/ drink is…(Đồ ăn/ Thức uống yêu thích của tôi là…)
o My favorite singer/ band is… – Ca sĩ/ ban nhạc yêu thích của tôi là…
Những đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Đoạn 2:
My name is Dinh Thi Phuc. I’m 22 years old and I’m have a boyfriend. I live in
Ho Chi Minh city and have just graduated from Hutech university in August
with the major in International Studies. I’ve got 3 months experience as an
intern at T&J company. I like listening music and cooking. I’m a friendship
and hard-working person. I easily adapt to new working environment and take
initiative in work. In future, I want to become a Marketing excutive.
Lược dịch:
Tên tôi là Đinh Thị Phúc. Tôi 22 tuổi và đã có bạn trai. Tôi sống ở Thành phố
Hồ Chí Minh và vừa tốt nghiệp trường Hutech vào tháng 8 với tấm bằng Quốc
tế học. Tôi có 3 tháng kinh nghiệm thực tập tại công ty T&J company. Tôi
thích nghe nhạc và nấu ăn. Tôi là một người thân thiện và chăm chỉ. Tôi dễ
dàng thích nghi với môi trường làm việc mới và làm việc năng suất. Trong
tương lai, tôi muốn trở thành một chuyên viên Marketing.
Page no. 4 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Đoạn 3:
Lược dịch:
Xin chào, tên tôi là Nam. Tôi đến từ Hà Nội. Tôi hoàn thành bằng cử nhân Kỹ
thuật vào năm 2020 tại Đại học Giao thông Vận tải. Tôi đã từng làm việc tại
một công ty IT nổi tiếng với vị trí nhân viên phát triển phần mềm sau khi tốt
nghiệp. Tôi có sự hiểu biết sâu rộng về hoạt động công nghệ thông tin. Và tôi
cũng mong muốn trở thành một quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm
việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp cho công việc này. Tôi rất
mong được gia nhập công ty của bạn.
Break –
10
minutes
Gramma
Cách sử dụng little, a little, few, a few
r – 40
minutes
· Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ
định)
· Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới
Page no. 5 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với
other/another; this/that).
· Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of +
noun = rất nhiều.
Ví dụ:
Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the
cupboard.
Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.
I have a few old topics to practice for the English speaking
exam.
Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.
Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong
đợi (mang tính phủ định)
Ví dụ:
The teacher feels sad because few students get good results in
this examination.
Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.
I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash
them everyday.
Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng
ngày.
2. Phân biệt a little và little
A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về
mặt số lượng và sau a little và little là danh từ KHÔNG đếm được (luôn ở
dạng số ít).
Tương tự a few và few, có “a” là tích cực. Vậy nên a little thì mang nghĩa tích
cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
I still have a little time, enough to finish this exercise.
Page no. 6 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.
Today I can eat a little meat after a long time eating soup due
to having a toothache.
Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ
định)
Ví dụ:
I have little cash, not enough to buy any bus ticket.
Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.
There is little time left, you will be late for the bus if you come
home and return.
Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại.
3. Phân biệt a few và few, a little và little
Tổng kết lại thì a few và few dùng với danh từ đếm được, còn a little và little
dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng
đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm “a” ở trước.
She has few books for reference reading, you can lend her
yours.
Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.
I ordered few chairs but there were more people than I
expected.
Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.
A few people came to his birthday party although it rained too
heavily.
Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.
They have a few cookies to eat for lunch.
Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.
We only have little butter, not enough to make a cake.
Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.
I bought little milk but not enough to feed my cats.
Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn.
I need a little water to wash these apples.
Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này.
We just need a little love in this life.
Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời.
4. Phân biệt lots of và a lot of
Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì lots và a lot
of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều,
thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên a
lot of lịch sự hơn lots of một chút.
Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được
Ví dụ:
Hurry up. We’ve got lots of things to do.
Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.
My family has spent lots of money buying masks since the
Page no. 7 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Covid began.
Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt
đầu.
Wow. That’s a lot of money.
Wow, đó là rất nhiều tiền đấy.
There weren’t a lot of people attending the meeting.
Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.
5. Phân biệt much và many
Much và many có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất
trang trọng và lịch sự hơn.
Ví dụ:
A large number of flowers are shown in this exhibition.
Page no. 8 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.
A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều
Ví dụ:
There’s a great deal of truth in what he said.
Page no. 9 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Bài tập
Page no. 10 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Page no. 11 of 12
JT Platform Co.,Ltd
Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi
Page no. 12 of 12