You are on page 1of 12

JT Platform Co.

,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

LESSON 13

Basic Information
Creator Nguyen Thi Thanh Binh
Total teaching time 2 hours
Teaching purpose Tập trung vào phát triển các kĩ năng: phát âm, nghe và hiểu được các bài US-
UK, có tư duy âm nhạc hiện đại qua việc tập viết lyrics tiếng Anh hoặc dairy,
giao tiếp cơ bản được bằng tiếng Anh, mở rộng được vốn từ vựng.

SKILL CONTENT
Revise - Kiểm tra bài tập
old - Kiểm tra phát âm
lesson – - Kiểm tra từ mới
20
minutes
Speaking
– 20
minutes

Trong một đoạn giới thiệu bằng tiếng Anh, bạn nên thực hiện theo quy trình 7
bước. Cụ thể như sau:

o Chào hỏi
o Bắt đầu giới thiệu
o Tên
o Tuổi
o Nơi ở hiện tại/ Quê quán
o Nghề nghiệp/Bậc học
o Sở thích cá nhân

Chào hỏi bằng tiếng Anh


Mở đầu đoạn giới thiệu bản thân, bạn cần phải chào hỏi người đối diện. Trong
tiếng Anh, từ Hello/Hi (xin chào) là hai từ chào hỏi phổ biến nhất. Từ Hello
thường mang nghĩa trang trọng, lịch sự hơn, dùng khi chào hỏi người lớn tuổi,
đối tác, sếp,…và cũng được dùng phổ biến hơn. Trong khi đó, từ Hi sẽ được
dùng để chào hỏi người thân quen hay bạn bè. Lời chào mở đầu câu chuyện, vì
vậy, hãy cẩn thận với câu từ ngay từ lúc mở đầu, để tránh mắc lỗi và gây ấn

Page no. 1 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

tượng xấu cho đối phương vì sử dụng tiếng Anh không đúng cách nhé.

Ngoài 2 từ Hello/Hi, bạn cũng có thể sử dụng các câu chào hỏi dưới đây:

o Good morning: Chào buổi sáng


o Good afternoon: Chào buổi chiều
o Good evening: Chào buổi tối

Trong tiếng Anh, từ Good tức là tốt, bổ nghĩa cho các danh từ chỉ thời gian như
morning (buổi sáng), afternoon (buổi chiều), evening (buổi tối). Các mẫu câu
chào hỏi này thường được dùng trong bối cảnh nói chuyện lịch sự (với cấp
trên, đối tác, người lạ,..).

Ngoài 2 cách chào hỏi kể trên, Bạn còn có thể sử dụng mẫu câu “Nice to meet
you!” nghĩa là “rất vui khi gặp bạn”. Đây là câu chào thể hiện thái độ thân
thiện của bạn với người đố diện, rất thích hợp trong tình huống cần sự lịch sự,
nghiêm túc.

Mở lời giới thiệu bản thân


Sau khi đã chào hỏi cẩn thận, bước tiếp theo bạn cần làm là mở lời giới thiệu
về bản thân bằng tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu như sau: May I
introduce myself? (Cho phép tôi tự giới thiệu)/I am glad for this opportunity to
introduce myself (Tôi rất vui vì có cơ hội tự giới thiệu)/I’d like to take a quick
moment to introduce myself (Tôi muốn dành một phút để tự giới thiệu)/Let me
introduce myself (Cho tôi tự giới thiệu)….

Bước này nên áp dụng khi bạn đang tham gia phỏng vấn xin việ c tại các công
ty yêu cầu trình độ ngoại ngữ. Nếu bạn đang nói chuyện cùng bạn bè hoặc
người quen thì có thể bỏ qua.

Giới thiệu họ tên bằng tiếng Anh


Các mẫu câu giới thiệu tên bằng tiếng Anh thông dụng hiện nay là:

o My name is + tên của bạn (Tên tôi là)


o I am/I’m+tên của bạn (Tôi là)
o Please call me/ You can call me + tên của bạn (Bạn có thể gọi tôi là)…
instead
o My nickname is + tên của bạn (Biệt danh của tôi là)

Với 3 mẫu câu đầu tiên, bạn có thể dùng để giới thiệu với người lạ mới gặp lần
đầu. Mẫu câu cuối cùng hãy dùng khi bạn đang nói chuyện với người quen
hoặc bạn bè.

Giới thiệu tuổi bằng tiếng Anh


Sau màn giới thiệu tên, tiếp theo bạn hãy sử dụng những mẫu câu giới thiệu
tuổi tác bằng tiếng Anh dưới đây để nói về số tuổi của mình nhé:

o I’m + số tuổi + years old (Tôi… tuổi)

Page no. 2 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

o I’m over/ almost/ nearly + số tuổi (Tôi trên/ sắp/ gần…tuổi)


o I am around your age (Tôi ngang tuổi của bạn): Mẫu câu này nên dùng
khi bạn biết được độ tuổi của người đối diện và quen biết họ.
o I’m in my early twenties/ late thirties  (Tôi là người ở độ tuổi hai mươi/
ba mươi): Dùng trong tình huống bạn không muốn đối phương biết rõ
bạn đã bao nhiêu tuổi.

Giới thiệu địa chỉ/nơi ở bằng tiếng Anh


Bạn nên giới thiệu cả quê quán cũng như nơi ở hiện tại của mình trong trường
hợp bạn đang được phỏng vấn việc làm. Những thông tin này sẽ giúp người
phỏng vấn biết rõ hơn về bạn. Một số mẫu câu cụ thể nên dùng là:

o I’m from…/ I come from…/ My hometown is…/I was born in…/I


grew up in ( Tôi đến từ…): Mẫu câu giới thiệu về quê quán
o I live in/on/at….(Tôi sống ở…): Mẫu câu giới thiệu địa chỉ nơi ở hiện
nay
o My address is…..(Địa chỉ của tôi là thành phố…)

Giới thiệu về gia đình của bạn

o There are + số thành viên trong gia đình + people in my family/My


family has + số thành viên trong gia đình (Gia đình tôi có… người)
o I live with my family. They are my + số thành viên trong gia đình (Tôi
sống cùng với gia đình, họ là…)
o I am the only child in my family. I don’t have any siblings (Tôi là con
một trong gia đình, tôi không có anh chị em ruột nào cả)
o I have + số (number) + brother/sister (tôi có…anh/em trai, chị/em gái)

Giới thiệu về học vấn bằng tiếng Anh


Nếu bạn còn đi học, bạn có thể nói: “I’m a student at + tên trường học (Tôi là
học sinh của trường)” hoặc “I study at….(Tôi học tại trường)”.

Còn nếu bạn đã trở thành một sinh viên đại học, hoặc vừa trở thành cử nhân,
bạn có thể dùng mẫu câu: “I study + ngành học/My major is + ngành học
(chuyên ngành của tôi là…).

Giới thiệu về công việc bằng tiếng Anh


Khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua phần mô tả
về công việc. Có rất nhiều mẫu câu mô tả về công việc trong quá khứ/hiện tại
và nguyện vọng về công việc trong tương lai của bạn. Cụ thể như sau:

Giới thiệu về công việc hiện tại:

o I am a/ an + tên công việc (Tôi là một….). VD: I am a teacher


o I’m unemployed/ I am out of work/ I have been made redundant/ I am
between jobs (Tôi thất nghiệp/ Tôi đã nghỉ việc/ Tôi đã bị sa thải/ Tôi
đang làm việc)

Page no. 3 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

o I earn my living as a/ an…(Tôi kiếm sống bằng nghề…)


o I used to work as a/ an… at… (places) (Tôi đã từng làm việc như một
người… ở…)
o I work in/at a… (places) (Tôi làm việc tại…)
o I have been working in… (city) for… years  Tôi đã làm việc ở thành
phố… trong nhiều năm)

Giới thiệu về dự định công việc:

o I am looking for a job (Tôi đang tìm việc)


o I would like to be a/ an… / I want to be a/ an…(Tôi muốn trở thành
một người…)
o I just started as… in the… department (Tôi chỉ mới bắt đầu với tư cách
là người trong bộ phận…)

Giới thiệu về sở thích/đam mê của bạn bằng tiếng Anh 


Khi nói về các sở thích bằng tiếng Anh, bạn có thể dùng mẫu câu sau:

o I like/ love/ enjoy/… + tên môn thể thao/tên bộ phim (Tôi thích/
yêu… )
o I am good at… (Tôi giỏi về…)
o My hobby is…/ I am interested in…/ My hobby is…(Sở thích của tôi
là…)
o My favorite sport is…(Môn thể thao yêu thích của tôi là…)
o I have a passion for… (Tôi có một niềm đam mê với…)
o I dislike/ hate…(Tôi không thích/ Tôi ghét…)
o My favorite food/ drink is…(Đồ ăn/ Thức uống yêu thích của tôi là…)
o My favorite singer/ band is… – Ca sĩ/ ban nhạc yêu thích của tôi là…

Những đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Đoạn 2: 

My name is Dinh Thi Phuc. I’m 22 years old and I’m have a boyfriend. I live in
Ho Chi Minh city and have just graduated from Hutech university in August
with the major in International Studies. I’ve got 3 months experience as an
intern at T&J company. I like listening music and cooking. I’m a friendship
and hard-working person. I easily adapt to new working environment and take
initiative in work. In future, I want to become a Marketing excutive.

Lược dịch:

Tên tôi là Đinh Thị Phúc. Tôi 22 tuổi và đã có bạn trai. Tôi sống ở Thành phố
Hồ Chí Minh và vừa tốt nghiệp trường Hutech vào tháng 8 với tấm bằng Quốc
tế học. Tôi có 3 tháng kinh nghiệm thực tập tại công ty T&J company. Tôi
thích nghe nhạc và nấu ăn. Tôi là một người thân thiện và chăm chỉ. Tôi dễ
dàng thích nghi với môi trường làm việc mới và làm việc năng suất. Trong
tương lai, tôi muốn trở thành một chuyên viên Marketing.

Page no. 4 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

Đoạn 3: 

Hello, my name is Hung. I am from Hanoi. I completed my Bachelor of


Engineering degree in 2020 from University of Transport and
Communications. I have been working with the company as a Developer after
graduated. I have learned the ins and outs of IT operations. And I also want to
be IT manager. My qualifications and work experience make me a suitable
candidate for this job. I am looking to join your company.

Lược dịch:

Xin chào, tên tôi là Nam. Tôi đến từ Hà Nội. Tôi hoàn thành bằng cử nhân Kỹ
thuật vào năm 2020 tại Đại học Giao thông Vận tải. Tôi đã từng làm việc tại
một công ty IT nổi tiếng với vị trí nhân viên phát triển phần mềm sau khi tốt
nghiệp. Tôi có sự hiểu biết sâu rộng về hoạt động công nghệ thông tin. Và tôi
cũng mong muốn trở thành một quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm
việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp cho công việc này. Tôi rất
mong được gia nhập công ty của bạn.

Break –
10
minutes
Gramma
Cách sử dụng little, a little, few, a few
r – 40
minutes
· Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ
định)

I have little money, not enough to buy groceries.

· A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để

I have a little money, enough to buy groceries

· Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)

I have few books, not enough for reference reading

· A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để

I have a few records, enough for listening.

· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới

Page no. 5 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với
other/another; this/that).

Are you ready in money. Yes, a little.

· Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of +
noun = rất nhiều.

1. Phân biệt a few và few


A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt
số lượng và sau A few và few là danh từ ĐẾM ĐƯỢC dạng số nhiều. Điểm
khác nhau giữa hai từ này là A few thì mang nghĩa tích cực, còn few thì mang
nghĩa tiêu cực. 

A few + Danh từ đếm được số nhiều: có một chút nhưng đủ để làm gì

Ví dụ:
 Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the
cupboard.
Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.
 I have a few old topics to practice for the English speaking
exam. 
Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.

Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong
đợi (mang tính phủ định)
Ví dụ:
 The teacher feels sad because few students get good results in
this examination. 
Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.
 I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash
them everyday. 
Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng
ngày.
2. Phân biệt a little và little
A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về
mặt số lượng và sau a little và little là danh từ KHÔNG đếm được (luôn ở
dạng số ít).
Tương tự a few và few, có “a” là tích cực. Vậy nên a little thì mang nghĩa tích
cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực. 

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:
 I still have a little time, enough to finish this exercise.

Page no. 6 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.
 Today I can eat a little meat after a long time eating soup due
to having a toothache.
Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ
định)
Ví dụ:
 I have little cash, not enough to buy any bus ticket. 
Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.
 There is little time left, you will be late for the bus if you come
home and return. 
Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại. 
3. Phân biệt a few và few, a little và little
Tổng kết lại thì a few và few dùng với danh từ đếm được, còn a little và little
dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng
đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm “a” ở trước.

Cùng xem thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn về 4 từ này nhé. 

 She has few books for reference reading, you can lend her
yours. 
Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.
 I ordered few chairs but there were more people than I
expected.
Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.
 A few people came to his birthday party although it rained too
heavily.
Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.
 They have a few cookies to eat for lunch.
Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.
 We only have little butter, not enough to make a cake.
 Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.
 I bought little milk but not enough to feed my cats.
Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn. 
 I need a little water to wash these apples.
Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này. 
 We just need a little love in this life.
Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời. 
4. Phân biệt lots of và a lot of
Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì lots và a lot
of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều,
thường dùng trong những câu  thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên a
lot of lịch sự hơn lots of một chút. 

Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được

Ví dụ:
 Hurry up. We’ve got lots of things to do. 
Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.
 My family has spent lots of money buying masks since the

Page no. 7 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

Covid began. 
Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt
đầu. 
 Wow. That’s a lot of money.
Wow, đó là rất nhiều tiền đấy. 
 There weren’t a lot of people attending the meeting.
Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.
5. Phân biệt much và many
Much và many có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất
trang trọng và lịch sự hơn. 

MUCH + Danh từ không đếm được 

MANY + Danh từ đếm được dạng số nhiều


Ví dụ:
 I’m going on a diet. I don’t eat much junk food. 
Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng.
 Sarah doesn’t have much money, so she always eats at home.
Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà.
 Many students will join the school trip this month.
Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này.
 Girls have too many choices for clothes. 
Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo.
6. Một số cấu trúc khác nói về số lượng
Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài
Ví dụ:
 Some roads will lead to the city centre. 
Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.
 There is some milk in the fridge.
Còn sữa trong tủ lạnh đấy. 
Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài (ít hơn many)  
Ví dụ:
 Several people have complained about the film.
Một số người đã phàn nàn về bộ phim. 
 I’ve seen this film several times.
Tôi đã xem phim này vài lần.
Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều
quá (hơn cả đủ)
Ví dụ:
There are plenty of people here. 

Có quá nhiều người ở đây.

A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Ví dụ:
A large number of flowers are shown in this exhibition.

Page no. 8 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.
A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều
Ví dụ:
There’s a great deal of truth in what he said.

Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói.

Listening My Gospel - Charlie Puth


+
Reading I'd stroll into a bank and put a ski mask on
– 20 And walk out with a million bucks
minutes Then I'd burn it in a pile out on your front lawn
Just to prove it didn't mean that much
I'd sell everything I own, take a pile of cash
Walk into the casino, bet it all on black
Then blow all of my winnings on a limousine
To make out with you in the back, hey
I'm not afraid to look insane
'Cause I'm crazy about you
There's nothing that I won't do
Just to make you love me, love me, love me
Throw away my pride for you
Just to make you love me, want me, trust me
Baby, I know I'm not ashamed
Just need you and I could care less
If everyone knows that I'm your fool
Girl there's nothing I won't do
Just to make you love me, love me, love me
I'd buy a couple red-eye one-way tickets to Paris doing first class rate
Then I'd carry your body to the top of the tower to kiss your lips at midnight
Then we'll wander through the streets, and drink champagne
Get drunk and start singing in the pouring rain
I'll a cappella karaoke "Sexy Thing", 'cause baby I feel no shame
Say this whole world can know you're all I need
'Cause baby some day I'll drop and hit one knee and tell you
I'm not afraid to change your name
'Cause I'm crazy about you
There's nothing that I won't do
Just to make you love me, love me, love me
Throw away my pride for you
Just to make you love me, want me, trust me
Baby, I know I'm not ashamed
Just need you and I could care less
If everyone knows that I'm your fool
Girl there's nothing that I won't do
Just to make you love me, love me, love me
Hey, ah-ah-ah-ah
Throw myself out of a jet airplane
Hundred feet a second just screaming your name
Ah-ah-ah-ah
I steal a cop car, turn the blue lights on

Page no. 9 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

Pick you up driving around 'til dawn


I'm not afraid to look insane
'Cause I'm crazy about you
Oh, oh, oh I'm not afraid to look insane
'Cause I'm crazy, crazy, crazy
There's nothing that I won't do
Just to make you love me, love me, love me
Throw away my pride for you
Just to make you love me, want me, trust me
Baby, I know I'm not ashamed
Just need you and I could care less
If everyone knows that I'm your fool
Girl there's nothing I won't do
Just to make you love me, love me, love me baby

Bài tập

Bài tập 1: Chọn từ thích hợp nhất

1. There are (a few /a little) tigers at the zoo.


2. Let’s talk to Jane. She has (few/ a few) friends.
3. I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final
exam. 
4. We should try to save (a little/ a few) electricity this month.
5. (A few/ A little) students passed the exam because it was very difficult.
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: few, a few, little, a little, many, much, many of, much
of

1. There wasn’t ……much………. snow last night.


2.  ………Many of……the students in my class enjoy taking part in social activities.
3. He’s always busy. He has ………… time to relax.
4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
5. He made too ………….. mistakes in his writing.
6. How ………….. students are there in your class?
7. I feel sorry for her. She has ……………. friends.
8. I spent …………… my spare time gardening last year.
9. He doesn’t have so ………….. friends as I think.
10. There was so …………… traffic that it took me an hour to get home.
11. Learning a language needs ………….. patience.
12. …………… the shops in the city center close at 5.30.
13. We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach.
14. With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day.
15. How …………. money have you got?
16. There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything.
17. I think……………. you are very tired after your long journey.
18. We didn’t take …………… photographs when we were on holiday
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống few, a few, little, a little

1. I have _______good friends. I’m not lonely.


2. There are ___________people she really trusts. It’s a bit sad.

Page no. 10 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

3. Julie gave us __________apples from her garden. Shall we share them?


4. There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be
more.
5. Do you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you
would like to borrow them.
6. He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count.
7. We’ve got ____time at the weekend. Would you like to meet?
8. She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people
9. There’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
10. We have only___ time to finish all of the reports by tomorrow.
11. Since taking office last year, the government has made____ changes in employment
policy that concerns the public.
12. Oh no, we just have ____ flour left, not enough for a cake.
13. I enjoy my life here. I have ___ friends and we meet quite often.
14. We have ____ knowledge of market analysis.
15. The government has done ___ or nothing to help the poorest people in this country
16. ___ cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin.
17. Last month was a good month for the company. We found ___ new customers and also
increased our profit.
18. Unfortunately, ___ of the companies which we sent offers to showed intersest in our
products.
19. I had___ problems with the printer in the office, but it’s been fixed now.
20. As so___ members has turned up at the meeting, it was decided to postpone it until
further notice.
21. We have to spend up – there is very___ time to finish the project. The deadline is next
Wednesday.
22. I strongly recommend investing in these shares because you will get a very good return
after only ___ years.
23. At the moment we are experiencing some cash flow problems because ___ money is
coming in.
24. There is ___ extra added to your salary because you will benefit from the inner city
allowance.
25. The postman doesn’t often come here. We receive ______ letters. 
26. The snow was getting quite deep. I had ______ hope of getting home that night.
27. A: I’m having ______ trouble fixing this shelf -> B: Oh, dear. Can I help you? 
28. I shall be away for _____ days from tomorrow.
29. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ______ ability.
30. I could speak ______ words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
Bài tập 4: Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây

1.Look at these lovely little fish/ fishes.


2. My parents bought a lot of furniture/ furnitures for our new house.
3. Physics/ physic is one of my favourite subject.
4. I’d like to travel abroad to broaden my knowledge/ knowledges.
5. These umbrella/ umbrellas will be very useful for this picnic.
6. There are a lot of green tree/ trees in the garden.
7. We haven’t got much rice/ rices left.
8. We’ve got a lot of milk/ milks.
Bài tập 5: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại

1. Would you help me with few money?


2. We have to delay this course because he knows little.

Page no. 11 of 12
JT Platform Co.,Ltd

Add: Platform 06, no.02 Ho Tung Mau, Cau Giay district, Hanoi

3. I think that few lemon juice on fish makes it taste better.


4. January is a cold month in the northern states. There is little sunshine during that month
5. Many people are multilingual, but very much people speak more than ten languages.

Page no. 12 of 12

You might also like