Professional Documents
Culture Documents
_____________________________________________________________________________
1
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
bản nhất về các hình thức phủ định trong tiếng Hàn Quốc, bài viết đã nêu rõ ý nghĩa, cách
sử dụng, và những chú ý giúp người đọc hiểu rõ hơn, nắm bắt chắc hơn về các hình thức
phủ định cơ bản trong tiếng Hàn Quốc và tránh được các lỗi thường gặp.
2
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
(4)공부하다 안 공해요.(sai)
공부하지 않아요.( đúng)
+“안” được dùng trong khẩu ngữ và người sử dụng thường là những người trẻ tuổi. Còn
“지 않다” được dùng nhiều trong văn viết hoặc trong các buổi họp, hội nghị, báo cáo...
và người sử dụng là người lớn.
+ ‘안’ không thể chen vào giữa tân ngữ và động từ vì vậy hình thức phủ định này sẽ
được sử dụng như sau:
Danh từ + 하다 Danh từ + 안 하다
(5).이사하다 인사를 안 하다
Tân ngữ + động từ Tân ngữ + 안 + động từ
Ví dụ: (6) 밥을 먹다 밥을 안 먹다.
+ Khi sử dụng hình thức ‘동사+ 지 않다’ ta chỉ cần lấy động và tính từ nguyên thể bỏ
‘다’ rồi cộng với ‘지 않다’. Có một số trường hợp xuất hiện tiểu từ ‘가’/ ‘는’ đứng sau
‘지’ với mục đích nhấn mạnh ý và không làm thay đổi nghĩa của câu.
Ví dụ: (7). 운동장이 크다 운동장이 크지는 않다.
+ Dạng phủ định ‘~지 않다’ còn được sử dụng với ý nghĩa thông qua hình thức phủ định
nhưng câu lại mang ý nghĩa xác định lại nội dung của Vị ngữ trong câu.
Ví dụ: (8) 이 옷은 예쁘지 않아요?
--> Cái áo này không đẹp nhỉ ? (Người nói cho là vậy, hỏi lại ý kiến người
nghe để tìm sự đồng tình của người nghe).
(9). 언제 민수씨는 학교에 오지 않았어요?
--> Hôm qua bạn Minsu không đến trường phải không?
(10) 성호씨, 매운 음식을 좋아하지 않십니까?
--> Songho không thích đồ ăn cay nhỉ?
+ Phía sau’동사+지 않다 / 안 + 동사’ có thể kết hợp với thời thể ( hiện tại, quá khứ,
tương lai...)
Ví dụ: (11) 오늘 저넉에 화씨가 밥을 안 먹었어요.
---> Tối hôm nay Hoa đã không ăn cơm.
3
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
(12) 그는 오지 않겠어요.
---> Người ấy chắc sẽ không đến đâu.
(2)동작동사 + 지 못하다
못+ 동작동사
4
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
+ Khi sử dụng ‘ 동작동사 + 지 못하다’ ta lấy động từ nguyên thể bỏ ‘다’ rồi cộng với ‘
지 못하다’. Khi sử dụng có trường hợp thấy sau ‘지’có thêm tiểu từ ‘가’/ ‘는’ nhằm
nhấn mạnh ý của chủ ngữ và không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
+ Hình thức phủ định này có thể kết hợp được với các thời thể ( hiện tại, quá khứ, tương
lai). Ví dụ: (19). 너무 바빠서 친구를 만나지 못해요.
--> Vì tôi quá bận nên không thể gặp bạn bè (hiện tại).
(20). 옆에 있는 집이 너무 시끄러워서 잠을 못 잤어요.
--> Vì nhà bên cạnh quá ồn nên tôi đã không thể ngủ được (quá khứ).
(21). 그 친구가 사고를 내는 바람에 며칠 학교에 못 가 겠어요.
--> Vì bạn ấy bị tai nạn nên mấy ngày sẽ không thể đến trường được.
+ Hình thức phủ định ‘동작동사 + 지 못하다/ 못 + 동작동사’ khác hình thức phủ định
‘동사 + 지 않다/ 안 + 동사’ và điều đó được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 1: Phân biệt sự khác nhau giữa ‘동작동사 + 지 못하다/ 못 + 동작동사’ và ‘
동사 + 지 않다/ 안 + 동사’.
Hình thức
‘동사 + 지 않다/ ‘동작동사 + 지 못하다/
PĐ
안 + 동사’ 못 + 동작동’
PB theo
Nói về 1 sự việc mà chủ Nói về 1 sự việc mà chủ thể của hành
thể của hành động đã động (dù muốn) cũng không thể làm
Ý nghĩa
không làm ( dù có điều được ( vì không có điều kiện và khả
kiện và khả năng) năng)
Dùng được với cả động từ
Cách dùng Thường được dùng với động từ.
và tính từ
5
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
* Cách sử dụng:
+ Hình thức phủ định này được sử dụng trong câu trần thuật và nghi vấn.
Ví dụ: (22). 그 사람과 연락할 수 없어요.
--> Tôi không thể liên lạc được với người ấy (câu trần thuật).
(23). 사장님을 직접 만날 수 없어요?
--> Tôi không thể trực tiếp gặp giám đốc được sao? (câu nghi vấn).
+ Chỉ có thể kết hợp được với động từ:
받침(o) + 을 수 없다.
받침(x) + ㄹ 수 없다.
6
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
+ Hình thức phủ định này được dùng trong câu mệnh lệnh và câu cầu khiến:
Ở câu mệnh lệnh: ‘ 동작동사 + 지 마세요/ 동작동사+ 지 마십시
요’.
không được làm gì/ đừng làm gì.
Ví dụ: (30). 다른 사람에게 이야기하지 마세요/ 마십시요.
--> Không được kể cho người khác đâu/ Đừng kể cho người khác.
Ở câu cầu khiến: ‘동작동사 + 지 맙시다’. hãy đừng làm gì.
Ví dụ: (31). 모자를 쓰지 맙시다.
--> Chúng ta hãy đừng đội mũ.
+ Chú ý ‘지 말다’ là một động từ bất quy tắc, vì vậy khi ‘ㄹ’ kết hợp với ‘ㅅ’ thì ‘ㄹ’ sẽ
bị biến mất và lúc này cấu trúc sẽ thành ‘지 마세요/ 지 마십시요’.
+ Từ hình thức phủ định này ta có cấu trúc câu sau:
‘동작동사 + 지 말고…’. mang ý nghĩa khuyên bảo ai đó đừng làm việc này
mà hãy ... (vế thứ 2 thường là câu mệnh lệnh).
Ví dụ: (32). 자지 말고, 일어나세요.
--> Đừng ngủ nữa mà hãy dậy đi.
‘명사 + 지 말다’ ---> mang ý nghĩa từ chối cái này, muốn cái khác.
Ví dụ: (33). 주스 말고, 맥주를 주세요.
--> Đừng lấy nước hoa quả, hãy lấy bia cho tôi.
7
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
Ví dụ: (34). 차를 운전할 줄 몰라요. -->Tôi không biết (cách thức ) lái ô tô (câu trần
thuật).
(35). 한국 음식을 만들 줄 몰라요?
--> Bạn không biết (cách thức) làm món ăn Hàn Quốc à? (câu nghi vấn).
+ Khi dùng với động từ (동작동사), câu sẽ mang ý nghĩa “ không biết cách thức hay
phương thức để làm một việc gì đó”.
받침(o) + 을 줄 모르다.
받침(x) + ㄹ 줄 모르다.
‘ㄹ’ + 줄 모르다.
Ví dụ: (36). 테니스를 칠 줄 몰라요. -->Tôi không biết chơi tennis.
(37).일본 음식을 만들 줄 몰라요. --> Tôi không biết làm món ăn Nhật Bản.
+ ‘상태동사 + (으)ㄹ 줄 몰랐다’ (thường kết hợp với thời quá khứ và thường đi với
이렇다, 그렇다, 저렇다) ---> mang ý nghĩa “không biết rằng, không ngờ rằng sự việc
nói đến lại có tính chất nào đó”. ‘이렇게/그렇게/저렇게 +상태동사+ 줄
몰랐다.’
Ví dụ: (38). 돈이 그렇게 많이 들 줄 몰랐어요.
--> Tôi không biết là tôi lại cầm nhiều tiền thế này.
(39). 등산이 이맇게 힘들 줄 몰랐어요.
--> Tôi không biết là leo núi lại mệt thế này.
+ Hình thức phủ định”동사 + (으)ㄹ 줄 모르”và hình thức phủ định “(으)ㄹ 수 없다”
khác nhau và điều đó được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2: So sánh sự khác nhau giữa hình thức phủ định”동사 + (으)ㄹ 줄 모르” và hình
thức phủ định “(으)ㄹ 수 없다”.
(으)ㄹ 수 없다 동사 + (으) ㄹ 줄 모르다.
Không thể làm được việc gì đó
Không biết cách thức và
Ý nghĩa bởi không có điều kiện và khả
phương pháp làm việc gì đó
năng thực hiện
Cách sử dụng Chỉ có thể kết hợp được với Có thể kết hợp được với động
8
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
Động từ từ và tính từ
(6)명사 +이/가+ 아니다 B
* Hình thức: 명사 + 이/가 + 아니다
* Ý nghĩa: là hình thức phủ định của “이다”( là). Có nghĩa: không phải là/ không là/
không…
* Cách sử dụng: + Được dùng trong câu tường thuật và câu nghi vấn.
Ví dụ: (40). 저기가 은행이 아닙니까?
--> Đằng kia không phải là ngân hàng à? ( câu nghi vấn )
(41).이것은 공첵이 아닙나다.
--> Cái này không phải là quyển vở (câu trần thuật).
+ Dùng với danh từ nhằm mục đích phủ định danh từ đó.
받침(o) + 이 아니다
받침(x) + 가 아니다
Ví dụ: (42). 사진이 아닙니다. --> Không phải là bức ảnh.
(43). 우유가 아닙니다. --> Không phải là sữa.
(7) 동작동사 + (으)면 안 되다 / 동작동사 + 아/어서도 안 되다.
* Hình thức: 동작동사 + (으)면 안 되다
동작동사 + 아/어서도 안 되다
* Ý nghĩa: Là hình thức phủ định của ‘동사+ 아/어/여도 되다’ với ý nghĩa giới hạn,
không cho phép ai làm gì đó. Có thể dịch là “làm gì thì không được”.
* Cách sử dụng:
+ Hình thức này được sử dụng cả trong câu tường thuật, nghi vấn và câu mệnh lệnh, đề
nghị.
+ Sử dụng với động từ : 받침(o) + (으) 면 안 되다
받침(x) + 면 안 되다
+ Cấu trúc này tương đương với cấu trúc : 동작동사 + 아/어도 안 되다.
Ví dụ: (44). 길에서 쓰레기를 버리면 안 됩니다
= 길에서 쓰레기를 버려서도 안 됩니다.
9
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
10
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
_____________________________________________________________________________
+ Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn ( Tác giả: Lê Huy Khoa – NXB trẻ - XB năm 2008).
+ Các điểm trọng yếu trong ngữ pháp tiếng Hàn ( Tác giả ban biên soạn Hoàn Vũ -
NXB tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh- XB năm 2006 ).
+ Approach to the Korean Language ( Tác giả Alexander Arguelles và Jong- Rok
Kim – NXB Hollym Books – XB năm 2000 ).
+ Trang web: bonewso.net/ koreangrammar.
+ Trang web naver.com.
Chúng em xin được chân thành gửi lời cảm ơn đến cô giáo Nguyễn Phương Dung đã giúp
đỡ, hướng dẫn chúng em có thể hoàn thành bài nghiên cứu này!
11