Professional Documents
Culture Documents
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 sẽ chủ yếu tập trung vào các chủ điểm kiến thức quan trọng để
giúp bạn chuẩn bị hành trang kiến thức tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp và đại học sắp tới.
Chương trình ngoại ngữ cuối cấp thường chú trọng khả năng thực hành và nâng cao kỹ năng
của học sinh thông qua các bài tập từ cơ bản tới chuyên sâu.
1. Tổng hợp kiến thức từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh 12 sách mới
10 Unit trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 sẽ được chia đều trong học kỳ 1 và
nửa đầu học kỳ 2 gồm:
● Unit 2. Urbanisation
Dưới đây là sơ lược 16 chủ điểm ngữ pháp cơ bản sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng
Anh 12
● Câu điều kiện loại I (hành động có thể xảy ra ở hiện tại): If + S + V(present), S + will
+ V-inf
● Câu điều kiện loại II Nói về sự việc không có thật ở hiện tại): If + S +
V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
● Câu điều kiện loại III (nói về sự việc không có thật trong quá khứ): If + S + had
V3/Ved, S + would have + V3/V-ed….
Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai )
Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại )
Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ )
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
Tương lai gần - Near future tense
Cấu trúc:
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi:
Thì:
>>Ảnh
● Cấu trúc nhấn mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ + who/that + V
● Cấu trúc nhấn mạnh tân ngữ: It is/was + tân ngữ + that/whom + S + V
● Cấu trúc nhấn mạnh trạng ngữ: It is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V
+O
● Nhấn mạnh trong câu bị động: It + is / was + Noun + that + be + V3/V-ed (past
participle)
● Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What”: What clause + V + is/was + câu/từ được
dùng để nhấn mạnh
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh 12 sẽ giúp bạn nắm bắt được sự khác biệt giữa “could”,
“be able” và các tình huống áp dụng đặc biệt
Could Be able
Cách dùng Đưa ra dự đoán một sự kiện Dùng để nói về khả năng
sẽ xảy ra trong tương lai hoặc năng lực nhất thời của
nhưng không chắc chắn một người nào đó.
Sự nghi ngờ hoặc phản Kết quả sau khi hoàn thành
kháng ở mức độ nhẹ nhàng xong một hành động trước
đó.
2.8 Liên từ
Một số liên từ sẽ được giới thiệu trong chương trình lớp 12 bao gồm các cặp đôi như:
● Both … and( vừa…vừa… / Lẫn…cả): Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì
động từ luôn ở hình thức số nhiều.
● Not only … but also (không những … mà còn): Khi “Not only … but also” nằm ở chủ
ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
● Either…or…( hoặc…hoặc): Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều
hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
● Neither …nor… (không … cũng không): Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động
từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
2.9 Mệnh đề quan hệ
Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản có tổng cộng 5 loại mệnh đề quan hệ được dùng phổ biến
nhất, có thể kể đến như:
Who
● Cách dùng: Thường dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ
chỉ người.
Whom
● Cách dùng: được dùng làm trợ từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, nhằm thay thế
cho danh từ chỉ người
Which
● Cách dùng: làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ với mục đích thay thế cho
danh từ chỉ vật
That
● “That” thường được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định; bổ nghĩa cho mệnh đề
chính và không thể loại bỏ đi.
Whose
● Cách dùng: Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay
cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
Trong tiếng Anh, danh động từ có 4 cách dùng chính như sau:
● Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Một số động từ theo sau là V-inf: agree, demand, mean, seek, appear, deserve, need, seem,
arrange, determine, neglect, ask, elect, offer, strive, attempt, endeavor, pay, struggle, beg…
● It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiêu để làm việc gì
Quá trình ôn tập cuối cấp sẽ tập trung vào các loại câu bị động dưới đây:
Dựa trên sự tương đồng trong cách dùng có thể chia những từ này thành 2 nhóm như sau:
Công thức Ví dụ
Despite/In spite of the fact that + clause, Despite it’s raining, we still go out
main clause
Các cụm từ diễn tả mục đích phổ biến nhất bao gồm To, so that, in order that, so as to, in
order to. Dựa theo cấu trúc các cụm từ này được chia thành 2 nhóm sau :
● To, so as to, in order to: Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
2.14 Should
● Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.
● Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.
● Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
● Hình thức hiện tại (-ing): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một
người nào đó đem lại cho người nói.
● Hình thức quá khứ (-ed): Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một
việc, sự vật hay một người nào đó.
Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài tập trong
khuôn khổ chương trình ngữ pháp tiếng anh 12.
● … as if / as though S + V(past)…
>>CTV ko viết
Trên đây là tổng hợp sơ lược 16 chuyên đề ngữ pháp phổ biến trong chương trình lớp 12. Hy
vọng rằng thông qua những kiến thức mà bài viết cung cấp, có thể giúp cho độc giả chủ động
hơn trong việc luyện tập, lập kế hoạch ôn luyện để đạt kết quả cao trong những kỳ thi sắp tới.