Professional Documents
Culture Documents
Từ Come – động từ, in là giới từ. Cấu trúc giữa động từ + trạng từ/giới từ tạo thành
1 cụm từ phrasal verbs. Cụm động từ được sử dụng như 1 động từ trong câu và có
nghĩa thường không giống như động từ chính.
Cấu tạo của cụm động từ có thể đi với 1-2 giới từ, phó từ chứ không cố định là 1. Và
lớp nghĩa tạo thành đương nhiên cũng khác nhau.
● Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre : look forward to, put up with, sit in for
● Look up to có nghĩa là tôn trọng, rất tôn sùng: His father is his model. He is
the person he looks up to.
● Look forward to là Chờ đợi, mong chờ: She is looking forward to visiting Paris.
2. Ý nghĩa cụm động từ
Phrv chia theo hai hình thức nghĩa:
● Nhưng một khía cạnh theo nghĩa bóng thì sẽ cần phân tích sâu hơn.
Điều đó đem lại yếu tố đánh giá cao sử dụng cụm từ nâng cao cho các bài thi:
Trường hợp, nếu tân ngữ object là một đại từ pronoun, giới từ / trạng từ
preposition/adverb phải được đặt sau đại từ (tân ngữ).
Ví dụ:
● She turned the job down because she didn't want to move to Glasgow.
Cho dù trong câu là tân ngữ thì cụm cũng không được tách nhau ra:
● Can you hear that noise all the time? I don't know how you put up with it.
(put up with = chịu đựng điều gì đó khó khăn hoặc khó chịu)
● The concert's on Friday. I'm really looking forward to it.
(look forward to = hạnh phúc và vui mừng về một cái gì đó sẽ xảy ra)
Hiện idioms khá là khó dùng và có một số thành ngữ dễ lỗi thời nên ít được dùng
hơn. Nhưng với Phrasal Verb và Collocation thì dễ dùng cho Speaking và nghe
chuẩn tự nhiên xuất hiện ở mọi lúc mọi nơi. Bài hát, âm nhạc, Phim ảnh, Youtube,..
So pay a little close attention to English around you.
We go together: to look good together; If two people are going together, they have a
romantic or sexual relationship with each other.
Better than birds of a feather, you and me: people who are similar in character:
Vậy khi nào các bạn xem bộ phim mình yêu thích, nghe bản nhạc hay xem youtube,
hay để ý kỹ hơn cách sử dụng từ và cách diễn đạt của người bản xứ, chọn cho mình
những cụm từ các bạn cảm thấy hay và có ích với bản thân để học nhé.
Đừng quên ghi chép lại và luôn phải đặt ví dụ của mình để làm quen và ghi nhớ từ
vựng lâu hơn nhé.
IV. Tổng hợp những cụm động từ tiếng Anh hay gặp
Cùng điểm qua một số cụm động từ hay gặp nhất:
● Get away with (something) – Thành công trong một lĩnh vực
● Get out of (doing something) – Tránh làm việc gì, tránh việc bạn không muốn
làm
3. Phrasal verbs go
● Go after: Theo đuổi.
4. Phrasal verbs do
● Do away with: Chấm dứt, thoát khỏi
passed away, do without, look forward to, called off, made up, carried away, break
out, run out, put up with, keep up.
1. Don't smoke in the forest. Fires --- easily at this time of the year.
3. I'm afraid; we have --- of apple juice. Will an orange juice do?
10. She was very sad because of her father ---- last week.
3. The music is too loud. Could you turn ---- the volume, please?
6. Do you mind if I switch --- the TV? I'd like to watch the news.
9. If you don't know this word, you can look it --- in a dictionary.
Ex 3. Hoàn thành câu với cụm động từ có nghĩa tương đương từ trong ngoặc.
Đáp án:
Ex 1
1. break out
2. look forward to
3. run out
4. keep up
5. called off
6. put up
7. made up
8. carried away
9. do without
Ex 2.
1. look for
2. Fill in
3. turn down
4. get on
5. Turn off
6. switch on
7. throw it away .
9. look it up in
Ex 3.
1. Take off
2. look after
3. find out
4. try on
5. Hurry up
6. sit down
7. get on
8. Look up
9. fill in