You are on page 1of 7

- Idioms - Tiếng Anh 10 - English Discovery

- Anonyms, synonyms - Tiếng Anh 10 - Macmillan Move on

- Collocations - Tiếng Anh 10 - Friends Global

- Communication language - Tiếng Anh 10 - i-Learn Smart World

- Use to talk about something that started in the past, and is still happening now (with "since" or "for") -
Tiếng Anh 10 - Global Success

- /k/ - Tiếng Anh 7 - Global Success

- Ending sound "ed" - Tiếng Anh 10 - i-Learn Smart World

- Ending sound "s/es" - Tiếng Anh 6 - Friend Plus

- Adverbs of time, Linking words - Tiếng Anh 10 - Macmillan Move on

- State verbs - Tiếng Anh 10 - Macmillan Move on

- Adverbs of manner - Tiếng Anh 10 - Friends Global

- Word formation - Tiếng Anh 10 - i-Learn Smart World

- Personal pronouns - Tiếng Anh 7 - Macmillan Education

- Vocabulary - Films - Tiếng Anh 7 - Bloggers-Smart

- Verbs "be" and "have" for descriptions - Tiếng Anh 6 - Global Success

- There are/There aren't - Tiếng Anh 6 - Global Success

- Reduced relative clauses - Tiếng Anh 10 - Macmillan Move on

- Idioms - Tiếng Anh 10 - English Discovery

- Inversion - Tiếng Anh 10 - Macmillan Move on

- So/such/enough/too - Tiếng Anh 10 - Friends Global

- Linking words - Tiếng Anh 10 - Macmillan Move on

- Adjectives order - Tiếng Anh 6 - Right on

- Adverbial clause of time – Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds

- Distinguish future simple and near future - Tiếng Anh 6 - Friend Plus

- Transitive and intransitive verbs - Tiếng Anh 10 - Macmillan Move on

WHO là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người trong câu, đóng vai trò bổ
nghĩa cho danh từ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

WHOM là đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ chỉ người được đề cập trước đó, đóng vai trò bổ nghĩa
cho động từ trong mệnh đề quan hệ.
WHICH là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong
câu.

THAT là đại từ quan hệ dùng để chỉ cả người và vật, có thể thay thế cho các đại từ WHO, WHOM,
WHICH. Đại từ quan hệ THAT có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ tùy hoàn cảnh, tuy nhiên đại từ
THAT không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

WHOSE là đại từ quan hệ dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho
các tính từ sở hữu.

WHERE là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn thay cho at, on, in + which, there.

WHY là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ "the reason", dùng thay cho "for the reason".

WHEN thay cho on which, at which, in which là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời
gian

---------------------

Giới từ chỉ thời gian: on, at, in

ON chỉ các khoảng thời gian cụ thể, ví dụ như đứng trước các thứ trong tuần, ngày tháng, ngày lễ cụ thể
có chứa từ “Day” phía sau hoặc một số ngày lễ.

AT dùng trước mốc thời gian rất ngắn, chỉ các mốc thời gian cụ thể như giờ giấc trong ngày, các cụm từ
chỉ thời gian có chứa time, moment…

IN dùng trước một khoảng thời gian dài, chung chung như thiên niên kỷ, thế kỷ, năm, mùa.

OF không phải giới từ chỉ thời gian nên không dùng cho câu này.

--------------

Cấu trúc WISH ở tương lai:

- Khẳng định: S + wish/wishes + S + would + V (bare-infinitive)

- Phủ định: S + wish/wishes + S + wouldn't + V (bare-infinitive)

Ý nghĩa: dùng để diễn tả mong muốn người hoặc sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả
định một điều ngược lại so với thực tế.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + S + V-ed + O (to be: were / weren’t)

Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V-infinitive

Câu ước ở quá khứ thường để diễn tả mong muốn và nuối tiếc về một sự việc không có thật ở quá khứ
hoặc giả định một điều gì đó ngược lại với những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Cấu trúc: Would you mind + V-ing...?

Ý nghĩa: dùng để hỏi, đề nghị sự giúp đỡ một cách lịch sự và trang trọng

---------------------

Thì quá khứ tiếp diễn:

- Khẳng định: S + was/were + V-ing

- Phủ định: S + was/were not + V-ing

- Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

Ý nghĩa trong câu này: dùng dể diễn tả một hành động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen
vào

----------------------------

Câu này cần tính từ so sánh hơn trong khi hai đáp án "badly" và "more badly" là trạng từ nên không
đúng.

Cách biến đổi đúng ở dạng so sánh hơn của từ "bad" là "worse" nên chọn đáp án "worse".

-----------------------------

Ý nghĩa của thì hiện tại đơn trong câu này: nói về hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên
hoặc một thói quen

Cấu trúc với động từ thường:

- Khẳng định: S + V(s/es) + O +...

- Phủ định: S + do/does + not + V (bare-infinitive) + O +...

- Nghi vấn: Do/Does + S + V (bare-infinitive) + O +...?

Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện trạng từ chỉ tần suất "sometimes"

Trong câu này chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít nên đáp án là "brings"

-------------------

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S+ V(s/es) +…, S+ will + V(bare-infinitive) +…

Ý nghĩa: là câu điều kiện có thực ở thì hiện tại với điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

-----------------

Câu điều kiện loại 2 dùng để mô tả hành động, sự việc không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều
kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược
với hiện tại.
Cấu trúc:

If + S + V-ed /V2, S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)

If + S + were/was, S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)

--------------------

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn:

- S + V(s/es) + Adj + -er + than

- S + is/am/are + Adj + -er + than

Trường hợp những tính từ ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm thì cần phải
nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er nên đáp áp đúng là "thinner"

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:

S + to be + more + adj + than

-------------------

Thì quá khứ đơn với động từ thường:

- Khẳng định: S + V2 + O

- Phủ định: S + did not + V-infinitive

- Nghi vấn: Did + S + V-infinitive

Ý nghĩa trong câu này: diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc và biết rõ thời gian

Dấu hiệu nhận biết trong câu này: từ "ago"

------------------

Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại hoàn thành:

- Khẳng định: S + have/has + V3, haven't/hasn't + S?

- Phủ định: S + have/has + not + V3, have/has + S?

Câu hỏi đuôi với động từ thường ở thì quá khứ đơn:

S + V2/V-ed + O, didn’t + S?

S + didn’t + V + O, did + S?

Câu hỏi đuôi với động từ TO BE:

- Khẳng định: S + is/am/are, isn't/aren't + S?


- Phủ định: S + is/am/are + not, is/am/are + S?

Câu hỏi đuôi với LET: Trong câu hỏi đuôi có chứa mệnh đề chính bắt đầu bằng “Let” thì phần
đuôi sẽ sử dụng cụm từ mặc định là “shall we?” khi mang nghĩa rủ rê, “may I?” khi đề nghị giúp
đỡ và “will you" với ý nghĩa xin phép.

-----------------

"although", "despite" mang nghĩa là mặc dù nên không phù hợp với ý nghĩa của câu

Sau "because" là một mệnh đề nên không đúng ngữ pháp trong câu này

Chọn "because of" vì: because of + noun/pronoun/noun phrase/V-ing

-------------------

Đây là câu hỏi về khoảng cách nên đáp án đúng là "How far"

---------------

Đây là mẫu câu giao tiếp khi muốn nói rất vui được gặp ai đó nên đáp án đúng là "Nice to meet you".

Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh nên không chọn.

-----------------

"That's all right" mang nghĩa không sao đâu và thường dùng để đáp lại lời xin lỗi của người khác khi họ
làm gì sai hoặc để an ủi một người rằng họ đã làm hết sức có thể và kết quả sẽ chấp nhận được thôi,
đừng qua lo lắng quá nên câu này phù hợp với ngữ cảnh này.

Các đáp án "You're welcome", "Not at all" mang nghĩa không có gì dùng để đáp lại khi người khác cảm
ơn bản thân mình nên không phù hợp với ngữ cảnh này.

"Nothing much" mang nghĩa không có gì mới, không có gì đặc biệt nên cũng không phù hợp.

-----------------

"It's very nice of you to say so" là cách đáp lại lời khen của người khác một cách lịch sự nên đây là đáp án
đúng.

-------------

một lượng gì đó

a number of + plural countable noun

a quanity of + plural countable noun/uncountable noun

total of something: tổng số

a lot of/lots of + uncountable noun/plural countable noun: nhiều

many + plural countable noun: nhiều


much + uncountable noun: nhiều

a little + uncountable noun: có một chút đủ để làm gì

little + uncountable noun: rất ít không đủ dùng

a few + plural countable noun: có một chút đủ để làm gì

few + plural countable noun: rất ít, không đủ để làm gì

a number of + plural countable noun + V(số nhiều): một vài người/một vài cái gì

the number of + plural countable noun + V(số ít): chỉ số lượng

the number of + plural countable noun + V(số nhiều): chỉ tính chất

some of + mạo từ/từ chỉ định/đại từ/tính từ sở hữu: một bộ phận trong một tổng thể

Thì tương lai đơn với "be going to" để đưa ra dự đoán một sự việc nào đó chắc chắn sẽ xảy ra trong
tương lai vì nó có dấu hiệu nhận biết và có căn cứ; "be going to" cũng để nói về một quyết định hoặc
một dự định chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai gần.

"Go to school" là đến trường để học, còn "go to the school" là đến trường không phải để học mà để làm
một việc nào đó.

=> Đối với các động từ và giới từ chỉ chuyển động, nếu bạn đến nơi đó với đúng mục đích của nó thì
không có "the", còn với mục đích khác thì dùng "the".

=> Quy tắc này áp dụng cho một số nơi khác như: church, prison, hospital, court, university, college, sea,
home, bed...

Tính từ ghép trong tiếng Anh (compound adjectives) là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc
nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá
tương đồng với danh từ ghép.

How long có nghĩa là “bao lâu”, “độ dài bao nhiêu”. Cấu trúc How long sử dụng để hỏi về khoảng thời
gian bao lâu ai đó làm việc, một việc nào đó diễn ra bao lâu, hoặc độ dài của vật nào đó.

suggest + that-clause dùng để đưa ra đề nghị

should: nên -> thường dùng để đưa ra lời khuyên

could: có thể -> thường dùng để thể hiện một khả năng trong quá khứ hoặc cho khả năng có thể xảy ra
trong tương lai; ngoài ra còn dùng trong câu hỏi để đưa ra yêu cầu lịch sự

=> ở đây dùng should vì câu ngụ ý đưa ra lời khuyên

Tính từ đuôi “ing” hoặc “ed” thường được thành lập từ động từ, còn được gọi là “động tính từ”
(participial adjective). Chức năng của chúng như những tính từ thông thường – bổ nghĩa, miêu tả danh
từ.
- Tính từ đuôi “ing” được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
- Tính từ đuôi “ed” được sử dụng khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành
động. Tính từ đuôi “ed” được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành:
S + will V-infinitive + after + S + have/has + V-ed/3

Trật tự của tính từ: opinion, size, age, shape, colour, origin, material, purpose.

must be...: dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại

must have done: dùng để diễn tả những suy luận trong quá khứ

could have done: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là đã không xảy ra

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng To Infinitive khi danh từ đứng trước có: the only, the first, the second,...,
the last, so sánh nhất, mục đích.

You might also like