Professional Documents
Culture Documents
我要苹果汁。/wǒ yào píngguǒ zhī/: Tôi muốn/ cần nước táo ép.
我不要苹果汁。/wǒ búyào píngguǒ zhī/: Tôi không muốn /cần nước táo ép.
我有时间,可以帮你。/ Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi có thời gian, có thể giúp bạn.
我没有时间,不可以帮你。/ Wǒ méiyǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi không có thời gian, không
thể giúp bạn.
* 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen …
*没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ 有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá
khứ.
8. Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Trung với 吗 /ma/: … không?
Đặt cuối câu dùng trong câu hỏi “…. không?:”
Cách trả lời là khẳng định lại câu hoặc dùng 不 và 没有 để phủ định:
我们没有火机。/wǒ men méi yǒu huǒ jī/: Chúng tôi không có hộp quẹt ga.
9. Cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản có chứa từ chỉ thời gian
Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ
我们每天都要上学。 /wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/ : Hàng ngày chúng tôi đều phải đi
học.
Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn
mạnh thời gian hơn.
前天老板在上海。/Qiántiān lǎobǎn zài shànghǎi/: Hôm trước giám đốc ở Thượng Hải.
1. Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm
A 得不能再 A / A 得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn
VD1: 这个孩子胖得不能再胖了,该让他减减肥了!
/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./
Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.
VD2: 我们足球队赢了几场足球,大家高兴得不得了。
Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.
* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
VD3: 老板要求做的事,你做也得做,不做也得做。
/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./
Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.
* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.
3. Cấu trúc 得 chỉ mức độ không thể chịu nổi.
… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉:
/ Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ :
đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội
VD4: 这几天忙得要命,连看电视的时间都没有。
/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./
Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.
4. Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải thực hiện.
多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 : /Duōshǎo (yě) děi.../ Duōshǎo...(yě) děi/ : ít
nhiều cũng phải
VD5: 现在找工作不容易,多少薪水也得干。
Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có
nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得
cũng có cùng cách đọc là /dé/.
⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得
trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
VD6 : 不是我不想告诉你,而是我真的不知道。
Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết
⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang
muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.
* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau 不是
* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại
phủ định nó.
6. Cấu trúc câu Không ... thì là... trong tiếng Trung
不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai
sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.
VD7 : 这个周末,我不是打机,就是睡觉。
* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.
* Trước 不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau 不是.
VD8: 除了这间房子有点小(以外),所有都不错。
/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/
Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.
* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ
không có nghĩa gì cả.
* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy
ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.
Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.
VD9: 这辆自行车除了这种颜色,你还有别的吗?
/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/
Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?
除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2
VD10: 除了牛肉,小明也爱吃猪肉,蔬菜。
Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
VD11: 她爱听不听,反正我有意见就得提。
Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.
爱 A (就) A : /ài A (jiù) A/ (A = cụm động từ, phải có từ nghi vấn trong cụm động từ)
VD12: 现在很多人喜欢一个人生活,可自由啦,爱干什么(就)干什么。
/Xiànzài hěnduō rén xǐhuān yīgè rén shēnghuó, kě zìyóu la, ài gànshénme jiù gànshénme./
Hiện nay nhiều người thích sống một mình, được tự do, thích làm gì thì làm.
* Chữ 就 trong mẫu câu tiếng Trung này có hay không cũng không ảnh hưởng đến ý nghĩa của
câu.
VD13: 想哭就哭吧,别憋在心里,挺难受的。
/Xiǎng kū jiù kū ba, bié biē zài xīnlǐ, tǐng nánshòu de../
(Muốn khóc thì khóc đi, đừng ém trong lòng, khó chịu lắm đấy.)
⇒ mẫu câu tiếng Trung (10) có cách sử dụng giống như mẫu câu tiếng Trung (11). Nhưng mẫu câu
tiếng Trung (10) có thêm nét nghĩa “tỏ ý bất mãn”, và phải đi với cụm động từ có từ nghi vấn. Còn
mẫu câu tiếng Trung (11) thì có thể là động từ hoặc cụm động từ.
⇒ Qua 3 mẫu câu tiếng Trung này, để phân biệt giữa 爱 và 想 thì 爱 nên dịch là “thích”, còn 想
nên dịch là “muốn”..
VD14: 随着科技的发展,我们的工作效率也提高了不少。
VD15: 他坐了十几个小时的飞机,坐着坐着睡着了。
(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)
VD16: 妈妈冲好奶粉了吗?宝宝饿着呢。
除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”
Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.
15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.
/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./
Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.
Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 + cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...
VD20 : A: 小王这个人做生意可真厚道。
/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.
B: 是啊,她宁可自己吃亏,也不欺骗顾客。
Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.
VD21 : 很多父母宁可自己吃苦,也要让子女上大学。
/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./
Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.
16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.
nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)
Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)
VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./
Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn =
(Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)
即使 / 哪怕 + giả thiết/ điều kiện, ……也 / 会 + kết quả …… : / Jíshǐ / nǎpà... yě / huì.../
VD24: 哥哥每天睡前都要看一会儿书,哪怕深夜一两点睡觉,也是这样。
/Gēgē měitiān shuì qián dōu yào kàn yīhuǐ'er shū, nǎpà shēnyè yī liǎng diǎn shuìjiào, yěshì
zhèyàng./
(Anh tớ ngày nào cũng phải đọc sách một tí rồi mới đi ngủ, dù là giữa đêm 1-2h cũng vậy.)
VD25: 即使今晚不睡觉,也要把作业完成。
(Dù cho tối nay không ngủ, cũng phải làm xong bài tập.)
VD26: 你既然来了,就留下来吃晚饭吧。/Nǐ jìrán láile, jiù liú xiàlái chī wǎnfàn ba./
VD27: 尽管她工作很忙,但是每天都给妈妈打电话。