You are on page 1of 6

Họ và tên: Nguyễn Thị Thương

Mã sinh viên: 19F7561107


Nghe 2 - Nhóm 2 - STT 36
BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ
제 5 과: 현대 사회와 개인
진행자: 안녕하세요, 여러분. 특집 '현대 한국 사회를 말하다' 시간입니다. 그동
안 한국 사회는 하루가 다르게 변해 왔는데요. 이 시간에는 시대 별 젊은 세대의
모습을 통해 한국 사회의 변화상을 살펴보도록 하겠습니다. 도움 말씀을 주실
오정환 교수 나오셨습니다. 교수님, 시대의 흐름에 따라 젊은이들의 모습은 어
떻게 달라져 왔습니까?
Người dẫn chương trình: Xin chào mọi người. Đây là tập đặc biệt “Nói về xã hội
Hàn Quốc hiện đại”. Trong thời gian qua, xã hội Hàn Quốc đã thay đổi theo từng
ngày. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu về những thay đổi của xã hội Hàn Quốc thông qua
hình ảnh của thế hệ trẻ theo từng thời kỳ. Có sự xuất hiện của giáo sư Oh Jung Hwan
để giúp đỡ chúng ta. Giáo sư, hình ảnh của các thế hệ trẻ đã thay đổi như thế nào theo
dòng chảy của thời gian?
Từ vựng: 변화: sự biến hóa, thay đổi 변화하다: thay đổi, biến hóa
살펴보다: xem xét
흐름: dòng chảy
젊은이: giới trẻ, thanh niên
Ngữ pháp: V 도록 하다: thể hiện sự chắc chắn hay ý chí của người nói.
Ví dụ: 다음부터 늦지 않도록 하겠습니다. (Từ sau tôi sẽ không đến trễ nữa)
제가 그일을 하도록 하겠습니다. (Tôi sẽ làm việc đó)

사회학자: 네, 먼저 1950 년대 전쟁 후 출산율이 증가하던 때에 태어난 '베이비


붐 세대'에 대해 말씀드리겠습니다. 이들이 20 대를 보낸 1970 년대에는 먹고사
는 문제가 가장 시급했으므로 젊은 사람들은 생계를 위해 부지런하게 일해야 했
습니다. 그래서 당시 사회에서는 근면성과 성실성이 중요시되었지요. 베이비 붐
세대의 이러한 수고와 노력 덕분에 한국은 눈부신 경제 발전을 이루게 되었습니
다.
Nhà xã hội học: Vâng, trước tiên tôi sẽ nói về thế hệ Baby Boom được sinh ra trong
khi tỷ lệ sinh sản đang tăng lên sau chiến tranh vào những năm 1950. Vào những năm
1970 khi họ ở độ tuổi 20, vấn đề ăn uống là cấp bách nhất nên những người trẻ tuổi
phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống. Vì vậy trong xã hội lúc đó, tính cần cù và sự
thành thật đã được xem là quan trọng nhất. Nhờ vào sự nỗ lực và vất vả của thế hệ
Baby Boom mà Hàn Quốc đã đạt được sự phát triển kinh tế rực rỡ.
Từ vựng: 출산율: tỉ lệ sinh sản
베이비 붐 세대: thế hệ Baby Boom
시급하다: gấp rút, cấp bách
근면성: tính cần cù, siêng năng
성실성: tính thành thật
눈부시다: sáng chói, rực rỡ
Ngữ pháp: V/A(으)므로: Vì..., do..., vì...nên (từ liên kết hai mệnh đề nhằm chỉ ra lý
do, nguyên nhân kết quả).
Ví dụ: 도니는 부지런하므로 어디서나 신뢰를 받는다. (Toni rất chăm chỉ nên dù ở
đâu cũng nhận được sự tin cậy)
정말 최선을 다했으므로 더 이상 아쉬움은 없다. (Vì đã cố gắng hết sức rồi
nên cũng không có gì để nuối tiếc)
Ngữ pháp: N 덕분에: Nhờ vào, nhờ có, nhờ...mà (dùng để thể hiện một lý do nào đó
mà có được một kết quả tích cực).
Ví dụ: 선생님 덕분에 이제 한국말을 잘 하게 되었어요. (Nhờ có cô giáo mà bây
giờ tôi đã trở nên giỏi tiếng Hàn)
장학금 덕분에 좋은 외국 대학을 다녔어요. (Nhờ có học bổng mà tôi đã
được đi học trường đại học tốt ở nước ngoài)

진행자: 베이비 붐 세대가 한국의 경제 발전을 위한 기초를 닦았다고 볼 수 있겠


군요. 그러면 이후의 젊은 사람들은 어떤 모습을 보였나요?
Người dẫn chương trình: Thì ra là thế hệ Baby Boom đã đặt nền móng cho sự phát
triển kinh tế của Hàn Quốc. Nếu vậy thì những người sẽ tuổi sau này đã trông như thế
nào?
Từ vựng: 기초를 닦다: đặt nền móng

사회학자: 그 후 1980 년대에 젊은 시절을 보낸 세대를 '386 세대'라고 부르는데


요. 이는 1960 년대에 태어나 1980 년대에 대학을 다닌 사람들을 가리키는 용어
입니다. 386 세대는 정치적인 문제에 관심이 많았는데 그 이유는 이들이 청년기
를 보낸 때가 한국에 민주화 바람이 불던 시기였기 때문입니다.
Nhà xã hội học: Sau đó, vào những năm 1980 được gọi là “thế hệ 386” thế hệ đã trải
qua thời kỳ niên thiếu. Đây là thuật ngữ chỉ những người sinh ra vào những năm 1960
và vào đại học vào những năm 1980. Thế hệ 386 quan tâm nhiều đến vấn đề chính trị,
lý do đó là vì khi những người này trải qua thời kỳ niên thiếu là thời kì bùng nổ làn
gió dân chủ hóa ở Hàn Quốc.
Từ vựng: 가리키다: chỉ, biểu thị
용어: từ chuyên ngành, thuật ngữ chuyên môn
정치: chính trị
청년기: tuổi trẻ, thời thanh xuân, thời kỳ thanh niên
민주화: dân chủ hóa
시기: thời kỳ

진행자: 그렇군요. 하지만 점차 경제가 발전하고 정치에서 민주화가 실현됨에


따라 젊은이들이 경제나 정치 문제에 관심을 갖지 않게 된 것 같아요. 이때 등장
한 세대가 'X 세대'지요?
Người dẫn chương trình: Đúng vậy. Tuy nhiên cùng với sự phát triển dần dần của
nền kinh tế và dân chủ hóa trong chính trị, dường như những người trẻ tuổi không
quan tâm đến vấn đề kinh tế hoặc chính trị. Thế hệ xuất hiện vào thời điểm này là “thế
hệ X” phải không?
Từ vựng: 실현되다: được thực hiện
등장하다: xuất hiện, ra mắt

사회학자: 네. 좀 더 정확히 말하면 X 세대는 사회 문제에 무관심했다기보다 개


인의 삶을 우선시했다고 할 수 있습니다. 그래서 다른 사람의 간섭을 싫어했으
며 개성도 뚜렷했습니다. 이를 통해 1990 년대부터는 점점 사회적 가치보다 개
인적 가치가 중요시되기 시작했다는 것을 알 수 있지요.
Nhà xã hội học: Đúng vậy. Một cách chính xác hơn, thế hệ X đã ưu tiên cuộc sống cá
nhân hơn là không quan tâm đến vấn đề xã hội. Vì vậy họ ghét sự can thiệp của người
khác và cũng có cá tính rất rõ ràng. Thông qua điều này, chúng ta có thể biết giá trị cá
nhân bắt đầu được cho là cần thiết hơn giá trị xã hội kể từ những năm 1990.
Từ vựng: 무관심하다: không quan tâm
우선시하다: ưu tiên
간섭: sự can thiệp
Ngữ pháp: V/A(으)며: ...và..., ...còn... (sử dụng để liên kết hai vế).
Ví dụ: 부산은 바다로 유명하며 강원도는 산으로 유명합니다. (Busan nổi tiếng
với biển còn Gangwondo nổi tiếng với núi
내 친구는 공부도 잘하면 성격도 좋다. (Bạn tôi học vừa giỏi và tính cách
cũng tốt nữa)
Ngữ pháp: V ㄴ/는다기보다 /A 다기보다 (được dùng để chỉ nội dung của vế sau
phù hợp với sự việc, chủ đề đang bàn luận hơn nội dung của vế trước).
Ví dụ: 새로운 친구들을 만날 생각을 하니까 긴장된다기보다 설레는 마음이 들
었다. (Khi tôi nghĩ đến việc gặp gỡ những người bạn mới tôi cảm thấy phấn khích
hơn là lo lắng)
어렸을 때부터 알고 지낸 수진은 나에게 친구라기보다 가족과 같은 존재
이다. (Sujin người mà tôi quen biết từ khi còn nhỏ đối với tôi giống như gia đình hơn
là một người bạn)

진행자: 그러면 2000 년대 이후의 젊은 세대는 어떤 특성을 가지고 있습니까?


Người dẫn chương trình: Vậy thì thế hệ trẻ sau những năm 2000 mang những đặc
điểm gì?

사회학자: 요즘 젊은이들은 컴퓨터를 능숙하게 사용하고 인터넷에서 자신의 의


견을 자유롭게 표현합니다. 인터넷으로 전 세계의 모든 소식을 접하며 국경을
초월해서 네트워킹을 하고 있지요. 그래서 이들을 'N 세대'라고 부르는 사람들도
있습니다. 이들의 모습은 21 세기에 들어 와서 사람들의 생활이 정보 통신 기술
과 매우 밀접해졌다는 것을 보여 줍니다.
Nhà xã hội học: Những người trẻ ngày nay sử dụng máy tính thuần thục và tự do thể
hiện ý kiến cá nhân của mình trên internet. Thông qua internet, chúng ta có thể tiếp
nhận tất cả thông tin trên toàn thế giới và đang làm mạng lưới vượt biên giới. Cho nên
cũng có những người gọi họ là “thế hệ N”. Hình ảnh của họ cho thấy cuộc sống của
những người ở thế kỷ 21 đã trở nên gần gũi với công nghệ thông tin và truyền thông.
Từ vựng: 능숙하다: thuần thục, điêu luyện
자유롭다: tự do
소식을 접하다: tiếp nhận thông tin
네트워크: hệ thống mạng
국경을 초월하다: vượt biên giới
정보 통신 기술: công nghệ thông tin và truyền thông
밀접하다: mật thiết

진행자: 네. 그렇군요. 말씀 감사합니다. 그럼 다음 시간 각 시대 별 베스트셀러


를 살펴보면서 한국인들의 관심사가 어떻게 변했는지 알아보도록 하겠습니다.
Người dẫn chương trình: Vâng. Thì ra là vậy. Cảm ơn những chia sẻ của bạn. Vậy
thì trong lần tới chúng ta sẽ xem xét về sách bán chạy nhất của từng thời đại để tìm
hiểu xem là sự quan tâm của người Hàn Quốc đã thay đổi như thế nào.
Từ vựng: 베스트셀러: sách bán chạy nhất

01 다음은 한국에서 살고 있는 각 세대의 젊은 시절 모습입니다. 사


진을 통해 연상되는 것을 아래에서 찾아 연결하고 그렇게 생각하는
이유를 함께 이야기해 보세요.

베이비 붐 세대 - 경제 발전 (Thế hệ Baby Boom - Phát triển kinh tế)


386 세대 - 민주화 운동 ( Thế hệ 386 - Hoạt động dân chủ hóa)
X 세대 - 개성 추구 (Mưu cầu cá nhân)
02 다음은 변화된 사회 모습에 대한 대담입니다. 듣고 물음에 답하세
요.
(1) 이 대담에서 이야기하지 않은 것은 무엇입니까?
Điều gì không được nói đến trong đoạn trao đổi trên?
① 특정한 세대를 가리키는 용어
Thuật ngữ để biểu thị một thế hệ cụ thể
② 각 시대를 살았던 사람들의 특징
Đặc trưng của những người sống ở mỗi thời đại
③ 시대의 흐름에 따라 달라진 사회 모습
Hình ảnh xã hội thay đổi theo dòng chảy của thời đại
④ 세대 변화로 인해 나타난 사회의 문제점
Vấn đề xã hội xuất hiện do sự thay đổi thế hệ
(2) 각 시대별 한국 사회의 특징으로 맞는 것은 무엇입니까?
Điều gì phù hợp với đặc điểm xã hội Hàn Quốc của từng thời đại?
① 1970 년대에는 정치적 민주화를 실현하는 일이 시급했다.
Vào những năm 1970, việc thực hiện dân chủ hóa về chính trị là cấp bách.
② 1980 년대에는 성실하게 일하는 것이 중요하게 생각되었다.
Vào những năm 1980, làm việc một cách thành thật được coi là quan
trọng.
③ 1990 년대에는 사회적 가치보다 개인적인 가치가 우선시되었다.
Vào những năm 1990, các giá trị cá nhân được ưu tiên hơn các giá trị xã
hội.
④ 2000 년대에는 국가 경제의 성장과 발전이 무엇보다도 중요시되었다.
Vào những năm 2000, sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế quốc
gia trở nên quan trọng hơn bất cứ điều gì.
(3) 요즘 젊은이들은 어떤 특성을 가지고 있는지 써 보세요.
Hãy thử viết về những người trẻ tuổi ngày nay có những đặc điểm gì.
요즘 젊은이들은 컴퓨터를 능숙하게 사용하고 인터넷에서 자신의 의견을
자유롭게 표현한다.
Những người trẻ tuổi ngày nay sử dụng thuần thục máy tính và tự do thể hiện ý
kiến cá nhân của mình trên internet.

03 여러분 나라의 젊은 세대의 시대에 따라 어떤 특성을 가졌는지,


각 시대의 사회 모습은 어떠했는지 이야기해 보세요.
그동안 베트남 사회는 하루가 다르게 변해 왔는데 젊은 세대의 모습도 시
간에 따라 변한다. 시대의 흐름에 따라 젊은이들의 모습은 어떻게 달라져
왔습니까?
먼저 1975 년 이전에 태어난 사람들은 전쟁에 태어나서 애국심을 가지고
있으며 국가를 보호하기 위해 전투에 자발적으로 참가했다. 그렇지만 학
교에 거의 가지 않았으므로 일찍 결혼하고 자녀를 많이 놓는 경향이 있었
다.
다음에는 1975 년에 2000 년 사이에 태어난 사람들은 전후에 태어난 세대
라서 이전보다 학교에 다닌 사람이 많아졌다. 그리고 그 들은 직장 다니
고 돈을 버는 경향이 있었다. 그들은 또한 국내외 경제에 많은 관심을 갖
고 있었다.
마지막 2000 년 후에 태어난 사람들은 여기저기 가는 것이 좋아한다. 이
세대의 대부분은 대학 다니거나 유학을 간다. 결혼을 늦게 하거나 독신으
로 살겠다고 생각한다.
Xã hội Việt Nam thay đổi theo từng ngày, nên hình ảnh của thế hệ trẻ cũng thay đổi
theo thời gian. Theo dòng chảy của thời gian thì hình ảnh của thế hệ trẻ đã thay đổi
như thế nào?
Đầu tiên là những người sinh ra trước năm 1975, là những người này sinh ra trong
thời kỳ chiến tranh nên họ có tinh thần yêu nước và tình nguyện tham gia chiến đấu
để bảo vệ tổ quốc. Nhưng hầu hết họ không được đi học nên họ có xu hướng kết hôn
sớm và sinh nhiều con.
Tiếp theo là những người sinh ra từ năm 1975 đến năm 2000, là thế hệ được sinh ra
sau nên họ được đến trường nhiều hơn so với trước đây. Và họ có xu hướng đi làm
kiếm tiền. Họ cũng quan tâm đến nền kinh tế trong nước và ngoài nước.
Cuối cùng là những người sinh ra sau năm 2000, họ thích đi đây đi đó. Thế hệ này
phần lớn đều học đại học hoặc đi du học nước ngoài. Họ có suy nghĩ sẽ kết hôn muộn
hoặc là sống độc thân.

You might also like