You are on page 1of 24

읽기

2 과 ~ 이화 6
그룹 : 1
멤버 : Phan Thị Như Quỳnh
Thá i Thị Cẩ m Ly
Võ Thị Hiền
Lê Thị Thú
Lê Thị Thương
Nguyễn Thị Thương
Nguyễn Thị Ngọ c Huyền
읽어 봅시다
발병의 전환에 대한 설명문 일기
 1/ 다음 사진을 보고 이야기해 보세요 .
가 나

(1) 여러분은 ( 가 ) 와 ( 나 ) 중에서 어떤 용기에 든 것이 더 편리하다고 생각합니까 ? 느리고 그것이 아


떤 점에서 더 편리하다고 생각합니까 ?
-> ‘ 나’것이 더 편리하다고 생각합니다 . 그 긋을 이용할 때 빠르고 쉽게 여닫을 수 있으니까 틈이
없어서 벌레나 먼지가 들어갈 염려가 없습니다 . 그리고 병 안의 용액은 항상 바닥으로 흐르기 때문에 특
히 병의 용액이 거의 다 떨어질 때 빠르게 꺼낼 수 있습니다 .
-> ‘ 나’ tiện lợi hơn. Khi sử dụng nó thì có thể đóng mở một cách nhanh chóng và dễ dàng nên không phải
lo ngại việc có côn trùng hay bụi bẩn xâm nhập vào. Và dung dịch trong chai luôn chảy xuống đáy, vì vậy có thể
nhanh chóng lấy ra, đặc biệt là khi gần hết dung dịch trong chai.
가 나

(2) ( 가 ) 와 ( 나 ) 중에서 나중에 고안된 것은 무엇이라고 생각하는지 , 그 이유는 무엇


인지 이야기해 보세요 ?
-> ‘ 나’가 나중에 고안된 것이라고 생각합니다 . 그 이유는 사람들은 병뚜껑을 여러
번 푸는 것을 귀찮게 생각합니다 . 그리고 ‘나’는 병을 거꾸로 뒤집은 후 내용물이 흘
러내릴 때까지 기다리지 않고도 내부의 액체를 쉽게 꺼낼 수 있도록 제작되었습니다 .
-> Mình nghĩ rằng ‘ 나’ được phát minh ra sau này. Lý do là vì mọi người thấy rằng việc
đóng mở nắp chai nhiều lần thật phiền phức. Và ‘ 나’ được chế tạo để có thể dễ dàng lấy
chất lỏng bên trong ra mà không cần lật ngược chai rồi đợi cho đến khi chất lỏng chảy xuống.
 02/ 다음 발명품은 어떻게 만들어졌을까요 ? 각 발명품과 관련된 아이디어를 연결해 보세

Tủ화장품
lạnh m냉장고
ỹ phẩm Thử기능을 더해năng
thêm tính 보자

 지우개가
Bút chì có gắn달린
cục연필
tẩy Thử 재료를
thay đổ바꿔
i chất보자
liệu

 장갑에서 고안된 발가락 양말  용도를 바꿔 보자


Tất ngón chân được phát minh từ găng tay Thử thay đổi mục đích sử dụng

 접는 3 단 우산  반대로 생각해 보자
Cái ô gấp 3 Thử nghĩ ngược lại

 종이컵  크기를 작게 해 보자
Ly giấy Thử thu nhỏ độ lớn
발상의 전환과 발명
지금 이 순간에도 새로운 발명품들이 속속 등장하고 있다 . 이런
발명품을 보면 대부분의 사람은 ' 신기하다 ', ' 기발하다 ' 등의 반응을
보인다 .
Ngay tại thời điểm này, những phát minh mới đang lần lượt xuất hiện. 
Khi nhìn vào những phát minh này, hầu hết mọi người đều trả lời là
'tuyệt vời' hoặc 'tài tình'. 
그러나 ' 원리가 뭘까 ?', ' 나도 한번 만들어 볼까 ?' 라고 생각하는 사람은
많지 않다 . 지금까지 애매하거나 유사한 답은 걸러 내고 확실한 답만을
고르도록 훈련 받아 온 우리에게 발명은 익숙한 일이 아니기 때문이다 .
Tuy nhiên, không có nhiều người nghĩ, 'Nguyên tắc là gì?'  Điều này là do
các phát minh không quen thuộc với chúng ta, những người đã được đào
tạo để lọc ra những câu trả lời mơ hồ hoặc tương tự và chỉ chọn những
câu trả lời chắc chắn. 
어휘
발평품 : sản phẩm phát
minh
등장하다 :ra đời, xuất hiện
기발하다 :độc đáo, lỗi lạc
애매하다 : mập mờ
유사하다 : tương tự
 그러나 하나의 답만을 골라야 한다는 생각은 고정 관념이며 이 고정 관념에서 벗어
나서 생각을 전환하지 않는다면 발명은 불가능에 가깝다 . 그럼 발상의 전환을 통
해 발명에 성공한 예를 살펴보자 .
 Tuy nhiên, ý tưởng chỉ chọn một câu trả lời là một khuôn mẫu, và nếu bạn không
thay đổi suy nghĩ của mình bên ngoài khuôn mẫu này, thì hầu như không thể phát
minh ra được.  vì vậy, hãy xem một ví dụ về một phát minh thành công nhờ thay
đổi tư duy.
 누구나 즐겨 입는 청바지 , 그 재료는 원래 천막을 만드는 천이었다 . 얇은 면으로
만든 바지가 일반적이었던 과거에 그 누구도 이 무겁고 투박한 천으로 옷을 만들 생
각은 하지 않았었다 .
 Quần jean, được mọi người thường xuyên mặc, vốn dĩ được làm bằng vải để làm
lều.  Trước đây, khi những chiếc quần cotton mỏng còn phổ biến, không ai có thể
nghĩ đến việc may quần áo từ loại vải thô và nặng nề này. 

어휘
고정 관념 :định kiến
벗어나다 : thoát khỏi
청바지 : quần jean
천막 : lều, trại
투박하다 : thô kệch
 그러나 광산으로 천막 천을 팔러 온 한 상인이 광부들의 바지가 쉽게 찢어지는 것
을 보고 ' 이 천막 천으로 바지를 만들면 찢어지지 않을 것 같은데 한번 만들어 볼
까 ?' 라는 생각으로 시도한 것이 바로 청바지였다 .
 Tuy nhiên, khi một thương gia đến bán vải lều trong mỏ thấy quần của thợ mỏ dễ
bị rách, anh ta nghĩ: "Nếu tôi làm quần từ vải lều này, tôi nghĩ nó sẽ không rách.
Tôi thử làm một cái xem sao." ? ‘
 단지 재료를 바꿔 보자는 아이디어 하나로 새로운 발명품인 청바지가 탄생한 것
이다 . 이렇게 탄생 한 청바지는 100 년이 넘도록 남녀노소 모두에게 사랑 받고
있다 . 
 Một phát minh mới, quần jean, ra đời chỉ với một ý tưởng là thay đổi chất liệu. 
Quần jean ra đời theo cách này đã được mọi người ở mọi lứa tuổi và giới tính
yêu thích trong hơn 100 năm qua.

어휘
광산 : khoáng sản
단지 : duy chỉ
탄생하다 : ra đời, sinh
ra
남녀노소 :nam nữ già
trẻ
 거꾸로 세울 수 있는 튜브형 용기도 또 하나의 좋은 예이다 . 예전에는 내용물이 흐
르지 않도록 용기의 뚜껑이 당연히 위쪽에 달려 있어야 한다고 생각했다 .
 Một ví dụ điển hình khác là hộp chứa đựng hình ống có thể dựng ngược . Trước
đây, người ta cho rằng nắp hộp phải nên gắn ở trên cùng để ngăn không cho đồ bên
trong chảy ra.
 그러나 거꾸로 세울 수 있는 튜브형 용기가 등장하면서 이 고정 관념은 깨졌다 . 처
음에는 용기를 거꾸로 세워 놓으면 내용물이 흐르지 않을까 반신반의하던 사람들도
이제는 그 편리함과 실용성에 고개를 끄덕이곤 한다 .
 Tuy nhiên, định kiến này đã bị phá vỡ với sự ra đời của các hộp chứa hình ống có
thể dựng ngược. Ban đầu, những người hoài nghi cho rằng nếu lật ngược hộp chứa
thì đồ bên trong sẽ chảy ra, nhưng bây giờ họ đã gật đầu vì sự tiện lợi và tính thi ết
thực của nó.
어휘
거꾸로 : ngược lại
튜브형 : hình ống, tuýp
뚜꼉 : nắp, vung
깨지다 : bị đập vỡ
반신반의 : bán tín bán nghi
고개를 끄덕이다 : gật đầu( đồng
tình)
 이는 뚜껑이 윗부분에 있어야 한다는 생각을 뒤집어서 반대로 생각해 보자는 시
도 , 즉 역발상으로 인해 탄생한 것이다 .
 Điều này ra đời là kết quả của sự nỗ lực đảo ngược suy nghĩ rằng nắp phải ở phần
trên cùng, tức là suy nghĩ ngược lại.
 거꾸로 세울 수 있는 튜브형 화장품 용기가 없었다면 여전히 우리는 조금 남은 화
장품을 마저 사용하기 위해 병을 거꾸로 들고 계속해서 손바닥에 두드릴 수밖에
없었을 것이다 .
 Nếu không có hộp đựng mỹ phẩm dạng ống có thể dựng ngược, chúng ta vẫn
không còn cách nào khác ngoài cầm ngược chai lọ lên và gõ vào lòng bàn tay đ ể
sử dụng đến hết lượng mỹ phẩm còn lại.

어휘
윗부분 :phần đầu,
phần trên
뒤집다 : lộn ngược
역발상 : quay ngược
여전히 : vẫn như cũ
마저 : thậm chí
 지우개 달린 연필은 또 어떠한가 ? 지우개를 잃어버리지 않기 위해 연필에 지우개를 매달아
사용하던 한 소년이 있었다 .
 Bút chì có một cục tẩy thì sẽ như thế nào? Có một cậu bé đã treo cục tẩy trên cây bút chì
để tránh làm mất nó.
 연필에 매단 지우개가 덜렁거려서 불편함을 느끼던 이 소년은 어느 날 거울 속에 비친 모자
를 쓴 자신의 모습을 보다가 ' 아하 ! 지우개를 연필의 윗부분에 모자를 씌우듯 고정시키면
잃어버릴 염려도 없고 덜렁거리지도 않겠구나 . ' 라고 생각하게 되었다 .
 Cậu bé cảm thấy khó chịu vì cục tẩy treo trên cây bút chì bị lung lay, một ngày n ọ khi
nhìn thấy hình ảnh chính mình đội mũ phản chiếu trong gương, cậu bé đã nghĩ rằng: 'À ha!
Nếu mình cố định cục tẩy vào đầu bút chì như một cái nắp, mình sẽ không phải lo lắng về
việc mất nó và nó sẽ không bị lung lay. '
 이렇게 지우개의 기능을 연필에 더해 보자는 생각 덕분에 현재의 지우개 달린 연필이 발명
된 것이다 .
 Nhờ Ý tưởng thêm chức năng của cục tẩy vào bút chì như thế này đã dẫn đến việc phát
minh ra bút chì có tẩy hiện nay.
어휘
매달다 : treo
덜렁가리다 :
lủng lẳng
씌우다 : đội
기능 :tính năng,
kĩ năng
 많은 사람들은 이러한 발상의 전환으로 탄생한 제품에 대한 이야기에 흥
미를 가지고 귀를 기울인다 .
 Nhiều người quan tâm và lắng nghe câu chuyện về những sản phẩm được
ra đời từ sự chuyển đổi ý tưởng này.
 그러나 정작 자신이 새로운 시도를 해 보는 것은 망설인다 . 앞에서 본 것
처럼 위대한 발명은 생활 속에서 불편함을 느끼고 고쳐 보려는 작은 노력
에서 시작된다 .
 Tuy nhiên, bạn hay do dự khi muốn tự mình thử điều gì đó mới mẻ. Như
đã thấy ở trên, phát minh bắt đầu từ một nỗ lực nhỏ để sửa chữa và cảm
thấy bất tiện trong cuộc sống.

어휘
발상 : sự nảy sinh ý tưởng
귀를 기울이다 : chú ý
lắng nghe
정작 : thực ra, thực tế
시도하다 : thử nghiệm
망설이다 : do dự
 불편함을 그냥 지나치지 않고 이를 개선하기 위해 노력한다면 누구에게나 발명의
기회가 찾아올 것이다 . 발명은 경직된 사고와 고정 관념에서 벗어나 사물을 얼
마나 다양한 각도에서 보느냐에 달려 있기 때문이다 .
 Nếu bạn không bỏ qua sự bất tiện và nỗ lực để cải thiện nó, cơ hội phát minh sẽ
đến với bất cứ ai. Bởi vì phát minh phụ thuộc vào việc nhìn mọi thứ từ nhiều góc
độ khác nhau để thoát khỏi tư duy cứng nhắc và sự cố định.

어휘
개선하다 : cải tiến
기회 : cơ hội
경직되다 : bị đơ cứng
각도 : góc độ
~ 느냐에 달려 있다 :
tùy thuộc vào
 1/ 이 글의 주제로 알맞은 것은 무엇입니까 ? Chủ đề của bài viết là gì?
 1. 발상을 전환하는 훈련법
Cách rèn luyện để thay đổi suy nghĩ của bạn
2. 발상의 전환을 통한 발명
Phát minh thông qua việc chuyển đổi ý tưởng
3. 최근 인기를 끌고 있는 발명픔
Các phát minh phổ biến gần đây
4. 생활 속 불편함을 개선하는 방법
Cách cải thiện tình trạng bất tiện trong cuộc sống
2/ 이글의 전개 방식에 대한 설명으로 알맞은 것은 무엇임니까 ?
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất cách phát triển bài viết này?
1. 고정 관념과 발상 전환의 개념 차이를 설명하고 있다
Giải thích sự khác biệt giữa các khái niệm về khuôn mẫu và sự thay đổi ý tưởng
2. 발상의 전환으오 생겨난 발명픔의 예를 열거하고 있다 .
Liệt kê các ví dụ về phát minh do thay đổi tư duy.
3. 성공적인 발명품을 시간의 순서에 따라 제시하고 있다
Trình bày các phát minh thành công theo trình tự thời gian
4. 고정 관념과 발명의 관계에 대한 여러 의견을 언급하고 있다 .
Nhiều ý kiến ​khác nhau về mối quan hệ giữa định kiến ​và phát minh được đề cập.
 3/ 각각의 제품이 발명된 아이디어가 무엇인지 써 보세요 .
발명픔 아이디어
청바지 재료를 바꿔 보자

거꾸로 세울 수 있는 튜브형 용기
반대로 생각해 보자

지우개 달린 연필 지우개의 기능을 연필에 더해 보자

4/ 이글의 내용과 일치하는 것은 무엇입니까 ?(Điều gì phù hợp với nội dung của bài viết này?)
1. 사물을 여러 측면에서 살펴보지 않으면 발명을 하기 힘들다 .
Rất khó để phát minh ra nếu không nhìn mọi thứ từ nhiều khía cạnh khác nhau.
2. 여러 개의 답 중에서 확실한 것을 골라내는 훈련은 발명에 필수적이다 .
Việc đào tạo để chọn câu trả lời chắc chắn từ nhiều câu trả lời là điều cần thiết cho sự phát minh.
3. 기존의 발명품을 신기해 하고 발명품에 흥미를 가지면 발명을 할 수 있다 .
Nếu bạn tò mò về những phát minh hiện có và quan tâm đến chúng, bạn có thể phát minh ra chúng.
4. 생활 속의 불편함을 해결하려고 노력하는 과정에서 발명품이 탄생할 수 있다 .
Trong quá trình cố gắng giải quyết những bất tiện trong cuộc sống, nh ững phát minh có th ể ra đời.
 04/ 여러분은 평소와 다르게 생각하거나 새로운 시도를 해서 예상 밖의 결과를 얻은
적이 있습니까 ? 여러분의 경험을 이야기해 보세요 .
 목적 중요한 일정이 있는 경우 알람 시계를 맞춰 놓지만 그 소리를 듣지 못하거나 끄
고 다시 자 버려서 알람 시계가 그 기능을 제대로 하지 못하는 경우가 종종 있 . 이런
문제점을 해결 하기 위해 퍼즐 알람 시계를 발명하고자 한다 . 발명품의 기능 맞춰
놓은 시간이 되면 알람이 울리기 시작함과 동시에 시계 윗부분이 조각조각 사방으로
튀며 조각 퍼즐을 맞춰 넣을 때까지 알람이 멈추지 않는다 . 발명품만의 차별화된 특
징 퍼즐을 맞출 때까지 소리가 계속 울리기 때문에 듣지 못할 위험이 적으며 퍼즐을
맞추는 동안 잠을 확실히 맬 수 있으므로 효과적이다 . 윗부분의 퍼즐의 색깔과 모양
이 독특하므로 인테리어 소품으로서의 효과도 기대할 수 있다 .
 Trong nhiều trường hợp có lịch trình quan trọng, đồng hồ báo thức thường được cài
đặt sẵn, nhưng có trường hợp không nghe được âm thanh đó hoặc tắt đi hoặc ngủ
lại nên đồng hồ báo thức không thể thực hiện đúng chức năng đó. Để giải quyết vấn
đề này, tôi định phát minh đồng hồ báo thức xếp hình. Khi thời gian được điều
chỉnh thì chức năng của phát minh này bắt đầu vang lên đồng thời phần trên của
đồng hồ sẽ văng tứ phía và không ngừng báo động cho đến khi ghép các mảnh ghép
lại. Nó rất có hiệu quả vì âm thanh liên tục vang lên cho đến khi ghép được các
mảnh ghép đặc trưng khác biệt của riêng phát minh này, vì vậy có ít nguy cơ không
thể nghe được và có thể ngủ được trong khi ghép. Màu sắc và hình dạng của mảnh
ghép phía trên cũng đặc biệt nên có hiệu quả như một đồ dùng nội thất.
II. Workbook
 수평적으로 사고하라 (SUY NGHĨ THEO CHIỀU NGANG)
 영화 < 죽은 시인의 사회 > (Dead Poets Society, 1989) 를 보면 주인공인 키팅 선
생이 학생들에게 책상 위로 올라가서 주변을 둘러보도록 하면서 새로운 각도에서
주변의 사물을 볼 수 있어야 함을 강조하는 장면이 나온다 .
 Trong bộ phim<Hội những nhà thơ đã chết> (Dead Poets Society ,1989), có m ột
cảnh trong đó nhân vật chính, Giáo sư Keating, nhấn mạnh sự cần thiết phải nhìn
thấy các vật thể xung quanh từ một góc độ mới bằng cách yêu cầu học sinh trèo
lên bàn của họ và nhìn xung quanh.
 키팅 선생의 말은 통상적인 사고에서 벗어나 새로운 시각에서 사물을 관찰하고 사
고하라는 뜻을 담고 있다 . 즉 , 수평적 사고의 중요성을 말하고자 한 것이다 . 수
평적 사고란 어떤 것일까 ?
 Lời nói của Keating hàm chứa ý nghĩa quan sát và suy nghĩ theo góc đ ộ m ới, xa
rời suy nghĩ thông thường. Nói cách khác, tôi muốn nói về tầm quan trọng của tư
duy theo chiều ngang. Tư duy theo chiều ngang là gì?
 논리적이고 관습적인 사고를 수직적 사고라고 한다면 직감적이고 상상적인 사고를
수평적 사고라 할 수 있다 .
 Nếu nói rằng tư duy mang tính logic và tập quán là tư duy thẳng đứng thì tư duy
mang tính trực giác và tưởng tượng có thể được gọi là tư duy ngang .
 수직적 사고는 어떤 상황을 자세히 관찰하고 논리적인 규칙을 따져서 그 상황을 가
장 논리적이고 정확하게 해결할 수 있는 방안을 도출하는 사고방식이다 .
 Tư duy theo chiều dọc là phương thức tư duy quan sát chi tiết một tình hu ống nào
đó và đưa ra phương án giải quyết tình huống một cách logic và chính xác nhất.

논리적 :tính logic


직감적 : tính trực
giác
수평적 : tính ngang
도출하다 : được đưa
ra
 반면에 수평적 사고는 이러한 일반적인 (b) 사고의 궤도에서 벗어나 새로운 각도에서
다양한 해결 방안을 이끌어 내는 방식이라 할 수 있다 .
 Ngược lại, tư duy theo chiều ngang có thể gọi là phương thức thoát khỏi quỹ đạo của
tư duy thông thường hoặc đưa ra kết quả phương án đa dạng từ góc độ mới.
 따라서 옳고 정확한 것만을 추구하는 수직적 사고와는 달리 수평적 사고에서는 다양한
접근 방법과 과정을 거쳐 합리적인 결론을 이끌어 내는 것을 추구한다 .
 Theo đó, khác với tư duy theo chiều dọc chỉ theo đuổi những cái đúng đắn và chính
xác, trong tư duy theo chiều ngang theo đuổi phương pháp tiếp cận đa dạng và thông
qua quá trình để đưa ra kết luận hợp lí.

어휘
궤도 :quỹ đạo
추구하다 : mưu cầu
접근 : tiếp cận
합리적 : tính hợp lý
결론 : kết luận
 그럼 스님이 내놓은 방법은 과연 무엇일까 ? 그것은 바로 독에 물을 담는 것이 아니
라 물에 독을 놓는 것이었다 .
 Vậy, phương pháp mà sư thầy đưa ra thực sự là gì? Đó là bỏ hũ vào nước chứ không
phải là bỏ nước vào hũ.
 물에 깨진 독을 넣으면 그 틈으로 물이 들어가서 결과적으로는 독에 물이 차기 때문
이다 .
 Bởi vì nếu bỏ hũ bị vỡ vào nước thì nước sẽ đi vào bằng khe hở đó và kết quả là
nước sẽ đầy hũ .
 대부분의 사람들은 독의 깨진 부분을 막은 다음에 물을 그 독에 담는다는 일반적인
순서에 따른 (c)          사고를 한다 .
 Hầu hết mọi người đều suy nghĩ  theo trình tự thông thường là bịt kín phần bị vỡ
của hũ sau đó đổ nước vào hũ đó.
 그러나 독에 물이 채워진 결과에서부터 출발하는 (d)…….. 사고를 한다면 이런 방
법을 생각해 낼 수도있는 것이다 .
 Tuy nhiên nếu mà tư duy theo chiều ngang bắt đầu từ kết quả nước được đỗ đầy
vào bình thì bạn cũng có thể nghĩ ra phương pháp này.
 미래에는 수직적 사고에 익숙한 사람보다는 수평적 사고에 능한 사람이 주목을 받
게 될 것이며 상상력과 창의력이 곧 경쟁력이 될 것이다 .
 Trong tương lai, những người giỏi tư duy theo chiều ngang sẽ được chú ý nhiều
hơn những người quen với tư duy chiều dọc, trí tưởng tượng và năng lực sáng tạo
sẽ sớm trở thành sức cạnh tranh.
 그러므로 고정 관념에 얽매이지 말고 마치 세상에 익숙한 것 , 당연한 것이라고는
아무것도 없는 것처럼 세상을 바라보며 수평 적으로 사고하려는 자세가 필요하다 .
 Vì vậy chúng ta đừng để bị ràng buộc bởi quan niệm cố hữu mà hãy nhìn ra th ế
giới và suy nghĩ theo chiều ngang như thể không có gì trên thế gi ới này là quen
thuộc và hiển nhiên.
 얼마나 남들과 다른 시각에서 다양하게 사고하느냐에 자신의 미래가 달려 있다고
해도 과언이 아닌 것이다 .
 Không quá lời khi nói rằng tương lai của một người phụ thuộc vào cách họ suy nghĩ
đa dạng từ góc độ khác nhau như thế nào so với người khác.
 1/ 이 글의 주장으로 알맞은 것은 무엇입니까 ? Khẳng định đúng cho bài viết này là gì?
 1. 상황을 관찰한 다음에는 정해진 규칙에 이를 적용해야 한다 .
Sau khi quan sát tình hình, nó phải được áp dụng cho các quy tắc đã được thiết lập.
2. 문제에 대해 깊이 있고 논리적인 해결 방안을 도출해야 한다 .
Một giải pháp sâu sắc và hợp lý cho vấn đề phải được rút ra.
3. 고정 관념에서 벗어나서 새로운 각도에서 문제를 보아야 한다 .
Phá bỏ khuôn mẫu và nhìn nhận vấn đề từ một góc độ mới.
2/ (a) 에 알맞은 것은 무엇입니까 ?Điều gì điền ở vị trí (a)
1. 이성적이고 편파적인
hợp lý và một phần
2. 일반적이고 기술적인
Chung và kỹ thuật
3. 직감적이고 상상적인
Trực quan và giàu trí tưởng tượng
 3/ (b) 와 같은 의미로 사용될 수 없는 것은 무엇입니까 ?
Từ nào sau đây không thể dùng đồng nghĩa với (b)?
1. 생각의 틀을 깨고
Phá vỡ khuôn khổ của tâm trí
2. 정형화된 규칙에 따라서
Theo các quy tắc chuẩn hóa
3. 보편적인 생각에서 빠져 나와서
Tránh xa ý tưởng chung

4/ (c) 와 (d) 에 알맞은 사고 유형을 쓰세요 .


Viết các kiểu suy nghĩ thích hợp cho (c) và (d)
수직적
(c)_____________ 사고 (suy nghĩ theo chiều dọc)
수평적
(d)_____________ 사고 (suy nghĩ theo chiều ngang)
추가
정보

 볼펜은 오늘날 매우 보편적으로 쓰는 도구이다 . 종이에 인쇄한 잉크는 작은 방


울의 구르는 움직임 덕분이다 . 볼펜에 쓰이는 잉크는 종이에 쓰자마자 금방 마
른다 . 그것은 신문 인쇄에 흔히 쓰이는 잉크이며 금방 마른다 . 그럼 볼펜은 어
떻게 탄생했나요 ?
 1930 년에 Laszlo Biro 는 한 작은 신문의 공동 편집자였다 . 그를 실망시킨 것
은 만년필들이 항상 종이를 더럽히고 자주 망가지는 것이다 . 아이디어는 아이들
의 익숙한 장난감인 구슬에서 시작된다 . 구슬 하나가 우전히 웅덩이를 지나갔
고 , 그 뒤에 긴 얼룩을 남아 있었다 . 그 구슬은 그에게 볼펜을 펜 끝에 놓아 종
이로 잉크를 전달하는 아이디어를 주었다 .
 Bút bi là một dụng cụ rất thông dụng hiện nay. Mực in được trên giấy là nhờ
chuyển động lăn của các hạt nhỏ li ti. Mực dùng trong bút bi sẽ khô ngay khi
bạn viết lên giấy. Đây là loại mực thông dụng để in báo và mau khô. Vậy bút bi
ra đời như thế nào? Năm 1930, Laszlo Biro là đồng biên tập của một tờ báo
nhỏ. Điều khiến anh thất vọng là những chiếc bút máy luôn dính đất và thường
xuyên bị gãy. Ý tưởng bắt đầu từ những viên bi, một món đồ chơi quen thuộc
của trẻ em. Một viên bi trượt qua vũng nước, để lại một vết dài. Viên bi đã cho
anh ta ý tưởng chuyển mực sang giấy bằng cách đặt một đầu bút bi lên đầu bút.

You might also like