You are on page 1of 5

Đọc số tiền trong tiếng Trung

I.Đơn vị tiền tệ
a) Tiền
Văn viết Văn nói Dịch nghĩa

元(Yuán) 块 (kuài) Tệ, đồng

角(Jiǎo) 毛 (máo) Hào

分 (Fēn) 分(Fēn) Xu

b)Số
 Trăm 百/Bǎi/
o Đối với các số đếm từ 100 trở lên:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

o Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

o Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí


o Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

 Đối với các số từ 1000 trở lên


Nghìn: qiān (千)

Vạn: wàn (万)

Trăm triệu: yì (亿)


o Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ):

1000 đọc là yìqiān

1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra
trước nhé!

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn)

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

-Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu)

Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 (0) 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān

Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān
-Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới
tách vạn.

Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn

Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn

II.Quy tắc đọc số tiền trong tiếng Trung

Các loại tiền tệ Quy tắc đọc Ví dụ

Đối với các số từ 4 chữ số trở Đọc từ đơn vị lớn nhất theo  ¥1974: 一千九百七十四元 –
xuống (hàng nghìn) thứ tự từ trái sang phải /Yīqiān jiǔbǎi qīshísì yuán/:
Một nghìn 974 tệ .

 ¥1023: 一千零二十三 /yī qiān


líng èr shí sān yuán/: Một nghìn
lẻ hai mươi ba nhân dân tệ.

Các số từ 4 chữ số trở lên Tách 4 số làm một mốc, sau  ¥38,4521,9001: 三十八亿四千
đó đọc từ trái sang phải 五百二十一万九千零一块
/Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi
èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī
kuài/: Ba tỷ tám trăm bốn mươi
năm triệu hai trăm mười chín
nghìn lẻ một tệ .

 ¥19,4899,5301: 十九亿四千八
百九十九万五千三百零一块
/Shíjiǔ yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ
wàn wǔqiān sān bǎi líng yī
kuài/: Một tỷ 948 triệu 995
nghìn 301 tệ .

Khi một số kết thúc bằng 1 Không đọc các số 0 đó  56,0000: 五十六万块
hoặc nhiều số 0 /Wǔshíliù wàn kuài/: Năm trăm
sáu mươi nghìn tệ .

 ¥12,9000: 十二万九千
块/Shí’èr wàn jiǔqiān kuài/:
129 nghìn tệ.

Đối với các số chứa 1 hay Chỉ đọc 1 lần “líng”  ¥53,0027: 五十三万零二十七
nhiều số 0 ở giữa 块 /Wǔshísān wàn líng èrshíqī
kuài/: Năm trăm ba mươi nghìn
lẻ hai mươi bảy tệ .

Cách đọc số tiền lẻ trong Đọc phần nguyên trước sau  ¥27,5: 二十七块五 /Èr shí qī
tiếng Trung đó đọc phần lẻ sau kuài wǔ/: 27,5 tệ.

 ¥1,5: 一块五 /Yī kuài wǔ /: 1,5


tệ.

III.Chú ý

1. Đơn vị tính toán nhân dân tệ là “元” “角” “分” khẩu ngữ
sử dụng “块” “毛” “分”

VD: 31.85 元————三十一元八角九分————三十一块八毛九(分)

46.50 元———四十六元五角————四十六块五(毛)

898.40 元———八百九十八元五毛——八百九十八块四(毛)

2. Đơn vị cuối cùng có thể không phải nói, nhưng ở giữa có


hai số 0 trở lên thì đơn vị cuối cùng bắt buộc phải nói.
3. Nếu chỉ có một đơn vị là “块” “毛” “分”thì trong khẩu
ngữ cuối cùng thường thêm “钱”

You might also like