You are on page 1of 6

Số đếm tiếng Trung

#1. Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung


一 yī (nhất) Số 1 trong tiếng Trung

二 èr (nhị) Số 2 trong tiếng Trung

三 sān (tam) Số 3 trong tiếng Trung

四 sì (tứ) Số 4 trong tiếng Trung

五 wǔ (ngũ) Số 5 trong tiếng Trung

六 liù (lục) Số 6 trong tiếng Trung

七 qī (thất) Số 7 trong tiếng Trung

八 bā (bát) Số 8 trong tiếng Trung

九 jiǔ (cửu) Số 9 trong tiếng Trung

十 shí (thập) Số 10 trong tiếng Trung


十 shí (thập) 10

二十 èr shí (nhị thập) 20

三十 sān shí (tam thập) 30

四十 sì shí (tứ thập) 40

五十 wǔ shí (ngũ thập) 50

六十 liù shí (lục thập) 60

七十 qī shí (thất thập) 70

八十 bā shí (bát thập) 80

九十 jiǔ shí (cửu thập) 90

一百 yī băi (nhất bách) 100

#2. Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung


Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù (十六)

Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí (五十)

Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān (七十三)

#3. Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc


#4. Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc
Từ vựng chủ đạo: Trăm / bǎi (百)

⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa luôn có líng

(lẻ)

Ví dụ 1:

100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi (一百) = Một trăm

Ví dụ 2:
105 = 1×100 + (lẻ) 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ (一百零五) = Một trăm lẻ năm

⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng

trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ

Ví dụ 1:

110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī (shí) (一百一十)

Ví dụ 2:

456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù (四百五十 六)

#5. Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung
Từ vựng cần nhớ:

Nghìn: qiān (千)

Vạn: wàn (万)

Trăm triệu: yì (亿)

Ví dụ 1:

1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān (một nghìn)

Ví dụ 2:

1.010 = 1×1.000 + (lẻ) 10 đọc là yīqiān língshí (một nghìn lẻ mười);

Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng

(lẻ). Do đó ta đọc là lẻ mười.


Ví dụ 3:

9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ (chín

nghìn chín trăm chín mươi chín); Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở

giữa.

Ví dụ 4:

10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (một vạn = mười nghìn)

Ví dụ 5:

15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi

língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ

sáu)

Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy
luôn nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6:

1.000.000 = (1×100)×10.000 đọc là yībǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu); Bạn

thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.

Ví dụ 7:

1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm

lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn); Có số 0 ở giữa
nên cần líng (lẻ). Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc

đằng sau là wǔqiān (xem ví dụ dưới).

Ví dụ 8:

1.926.000 = (1×100) (9×10+2)×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn

liùqiān (một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn).

Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.

Ví dụ 9:

15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là

yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5

trăm nghìn).

Mẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 (của vạn). Sau đó tách
từ lớn xuống nhỏ.

Ví dụ 10:

150.000.000 = 1×100.000.000 + (5×1.000)×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn

(một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu). Ta có yì (trăm triệu).

Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

两百 liǎng bǎi 200

三百 sānbǎi 300

一千 yīqiān 1000
一千一百 yīqiān yī bǎi 1100

两千 liǎng qiān 2000

一万 Yī wàn (nhất vạn) 10.000

一万一千 yī wàn yīqiān 11.000

两万 liǎng wàn 20.000

九万 jiǔ wàn 90.000

十万 shí wàn 100.000

五十萬 wǔshíwàn 500.000

三百萬 sānbǎiwàn 3.000.000

Chú ý: Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 (Liǎng) và 二 (èr). 两


dùng trong các trường hợp: Lượng từ tiếng Trung: 2 người = Liǎng gèrén
(两个人); Không được dùng 二 (èr). Trong số đếm, đứng trước bǎi (百). Ví
dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng
thường dùng liǎng.

You might also like