Professional Documents
Culture Documents
Bài 2
Bài 2
⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa luôn có líng
(lẻ)
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
105 = 1×100 + (lẻ) 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ (一百零五) = Một trăm lẻ năm
⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
#5. Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung
Từ vựng cần nhớ:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng
nghìn chín trăm chín mươi chín); Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở
giữa.
Ví dụ 4:
Ví dụ 5:
língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ
sáu)
Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy
luôn nhớ tách vạn ra trước
Ví dụ 6:
thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.
Ví dụ 7:
1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm
lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn); Có số 0 ở giữa
nên cần líng (lẻ). Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc
Ví dụ 8:
liùqiān (một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn).
Ví dụ 9:
trăm nghìn).
Mẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 (của vạn). Sau đó tách
từ lớn xuống nhỏ.
Ví dụ 10:
(một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu). Ta có yì (trăm triệu).
Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.
三百 sānbǎi 300
一千 yīqiān 1000
一千一百 yīqiān yī bǎi 1100