Professional Documents
Culture Documents
Thời gian + CN + VN
CN + thời gian + VN
亿 yì ứ c ( tră m triệu)
千万 qiā n wà n Nghìn van ( chụ c triệu)
百万 bǎ i wà n tră m vạ n ( triệu)
十万 shí wà n chụ c vạ n ( tră m nghìn)
万 wà n vạ n ( chụ c nghìn)
千 qiā n nghìn
百 bǎ i tră m
十 shí chụ c
Đọ c cá c số sau
Numeral Character Pinyin
Separating numbers
10,000 1,0000 一万 yī wà n
1)不太 .....: ko .. lắ m
2) 有一点儿 ......: hơi bị
3)挺....... 的: khá ....
4) 好........阿!: thậ t ....., ....quá !
5) 多........阿! Thậ t .....!
6) 真....... ! : thậ t .....!
7) 太.........了!.... quá
8) ......极了!cự c kỳ.....
我 昨晚 八 点 半 就 睡觉 了!
我们 早上 九点 上课,可是 他 八点 就 来 了。
爷爷 每天 五点 就 起床 了。
她 十八 岁 就 大学 毕业 了。
我 奶奶 五十 多 岁 就 去世 了。
我们 十点 上课,可是 他 十点一刻 才 来。
昨天 晚上 我的 女儿 一点半 才 回家。
他 二十五岁 才 大学毕业。.
2) 就(jiù) chỉ có = 只有
Examples
我 就 (有)两 块 钱。.
为什么 这里 就 一 个 厕所 呢?
我 在 上海 就 两个 朋友。
他家 就 一个 男孩 。
1) Trong căn phòng này chẳng có đồ gì, chỉ có 1 cái giường và 1 cái
bàn.
2) Đã 30 tuổi rồi , tôi thấy mình thực sự chưa có gì, chỉ có 1 tấm bằng đại
học.
Subject + 就 + Verb +a few things or persons
Examples
这家公司 我 就 认识 一个 人。
来上海以后 他 就 回 过 两次 家。
她 在 我们公司 就 工作 了 不到 两个 月。
我老板 就 会 说 几 句 英文。Tā jiù huò shuō jǐjù
yīngwén.My boss can only speak a few sentences in English.
你 怎么 就 点了 这 几个 菜?Nǐ zěnme jiù diǎn le zhè
jǐ gè cài ?How could you only order such a few dishes ?
4) Sao bạn chỉ gọi có chút đồ ăn thế này, làm sao mà đủ ăn được?
他们 好像 要结婚了.
小 猫 好像 饿 了。
好像 要 下雨 了。
1) Cô ấy hình như là người Mỹ, tôi thấy tiếng Anh của cô ấy là tiếng Anh
Mỹ, không phải Anh Anh.
外面 下 大雨 了,我 只好 不 出去 了。
Tôi không thích học ngoại ngữ, nhưng trong thời buổi ngày nay,
không thể thiếu ngoại ngữ được, nên tôi đành phải học tiếng
Anh và tiếng Trung.
我不喜欢学外语, 但是 这个时代 不能 少 外语, 所
以我只好 学英语和汉语。
今天老板看起来不高兴, 可能跟老婆吵架了。哈哈!
天突然很黑, 也许快下雨了
Sắp nghỉ hè rồi, tôi lại đang căng thẳng, có khả năng tôi sẽ đi du lịch ở
1 nơi thật xa. Như vậy có lẽ sẽ giúp tôi thư giãn một chút, để quay lại
tiếp tục làm việc .
Mẹ tôi ngày nào cũng nói tôi cần phải kết hôn, hôm qua nói rồi, hôm
nay lại nói, ngày mai sẽ lại nói nữa cho ma xem .
3. Mùa đông này nếu có gấu tôi sẽ chỉ nằm ôm gấu, chả muốn đi đâu cả.
2. Ngày mai chúng ta sẽ đến công ty trước, rồi sau đó mới ra sân bay.
1. Tôi tan làm xong liền đi về nhà nấu cơm, rửa bát, dọn nhà giúp vợ.
VIII. Bổ ngữ
1) Bổ ngữ Trình độ/ bổ ngữ trạng thái
2) Bổ ngữ Kết quả
3) Bổ ngữ thời lượng
4) Bổ ngữ xu hướng
5) Bổ ngữ Khả năng
Dịch
(1)
A: Con đã làm xong bài tập tiếng Anh ngày hôm qua chưa?
B: Con mới làm được 1 nửa.
A: Con làm sao mà chậm thế. Con đã ngồi đây 3 tiếng rồi. Vậy con có
làm đúng hết không?
B: con cũng không biết nữa.
A: để mẹ xem. Con xem này, câu này con sai rồi.
B: Để con làm lại.
(3) tôi có thể đọc sách cả ngày trời trong quán cà phê quen thuộc.