Professional Documents
Culture Documents
KB Kookmin Bank
기본 어휘 Từ vựng cơ bản
▶ 시간 Thời gian
Tùy vào từng tình huống mà 아침, 점심, 저녁 còn có thể dùng để chỉ bữa sáng, bữa trưa, bữa tối.
②
③
① 시 ② 분 ③ 초
①
giờ phút giây
3시 10분 50초
일어나다 이를 닦다 세수하다 읽다 보다
thức dậy đánh răng rửa mặt đọc xem
112
기본 문법 Ngữ pháp cơ bản
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
열 스물 서른 마흔 쉰 예순 일흔 여든 아흔 백*
Lưu ý từ vựng
• Trong hệ thống số từ thuần Hàn, nếu sau 하나, 둘, 셋, 넷, 스물 (những số từ có đánh dấu **) có danh từ chỉ đơn vị bổ
nghĩa thì các chữ số này đổi thành 한, 두, 세, 네, 스무.
교실에 남자가 한 명(두 명/세 명/네 명/스무 명) 있습니다.
Trong phòng có một người (hai người/ba người/bốn người/hai mươi người) nam.
• 명 (người) là danh từ đơn vị dùng để đếm số lượng người, ngoài ra cũng có thể dùng 사람 thay cho 명 với cùng ý nghĩa.
Lưu ý từ vựng
A 지금 몇 시입니까? A Bây giờ là mấy giờ?
삼십 분 (30phút) có thể được thay bằng 반(rưỡi).
B 오후 세 시 사십오 분입니다. B 3 giờ 40 phút chiều 1:30 → 한 시 삼십 분 = 한 시 반
Bài 05 113
● -아/어요
Là đuôi câu, được dùng kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ để nói lên suy nghĩ của người nói, thông báo một sự thật
hoặc cũng có thể dùng trong câu một cách thân mật. Đối với cách nói trân trọng, hoặc mang tính chính thức, được thay thế
bằng đuôi câu -ㅂ습니다, -ㅂ습니까. Trong trường hợp là câu hỏi thì được đọc lên giọng ở cuối câu.
Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ thì dùng với -아요, còn những động từ hoặc tính từ không kết thúc bằng ㅏ,
ㅗ thì dùng với –어요. Đối với động từ có đuôi 하다 thì 하다 được chuyển thành 해요.
Trong trường hợp những động từ hoặc tính từ có nguyên âm trùng với nguyên âm phía sau có thể lược bỏ nguyên âm trùng,
còn những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác thì có thể thu gọn lại.
·마시다 → 마시어요 → 마셔요 카페에서 커피를 마셔요. Uống cà phê ở quán cà phê.
Lưu ý từ vựng
-아/어요 không những dùng trong câu trần thuật, câu hỏi mà còn dùng làm câu đề nghị, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.
※ <Tham khảo> trong trường hợp kết hợp với danh từ thì dùng -입니다/-입니까 cho câu trân trọng, dùng -이에요/예
요 cho câu thân mật.
● 에 가다 Đi đến
에 ở trong 에 가다 dùng để chỉ hướng đi, còn được dùng với 가다/오다/다니다.
저는 한국대학교에 다녀요. Tôi đang đi học ở trường Đại học Hàn Quốc.
● 안 không
Đặt trước động từ hoặc tính từ để chỉ nghĩa phủ định. Trong trường hợp động từ hoặc tính từ có dạng "danh từ +하다" thì 안
được đặt sau danh từ và trước 하다.
114
말하기 Nói
<Mẫu>
여섯 시입니다.
2 Biểu hiện dưới đây sử dụng khi nào? Hãy liên kết câu hỏi với câu trả lời phù hợp.
<Mẫu>
식당에 가요.
(1) (2)
(3) (4)
Bài 05 115
2 이야기해 봅시다 Tập nói chuyện
(1)
<Mẫu> 일어나다 / 오전 7:00 A 몇 시에 일어나요?
B 오전 일곱 시에 일어나요.
(2)
<Mẫu> 오후 2:00 / A 오후 두 시에 뭘 해요?
도서관, 책을 읽다 B 도서관에서 책을 읽어요.
(3)
<Mẫu> 학교 / 도서관 A 내일 학교에 가요?
B 아니요, 안 가요. 도서관에 가요.
③ 시장 / 극장 ④ 극장 / 공항
116
2 Hỏi về công việc hàng ngày của 1 bạn sinh viên Hàn Quốc.
자다 밤 11:00 B 밤 열한 시에 자요.
(1) (2)
이름 정현우 최유진
자다 밤 12:00 밤 11:30
Bài 05 117
3 더 알아봅시다 Nâng cao
<하루 일과>
8:00 기상 13:00~15:00 인터넷
8:00~8:30 아침 식사 …
9시 등교 …
9:30~12시 학교 공부 22:00~24:00 숙제
12:00~13:00 점심 식사 24:00 꿈나라로…
<Mẫu>
A 보통 아침 몇 시에 일어나요?
이름 히엔
B .
A 히엔 씨는 오전에 보통 뭘 해요?
일어나다 8시
B .
오전 학교 / 공부 A 오후에는 뭘 해요?
오후 컴퓨터실 / 인터넷 B .
(1) (2)
이름 타오 마이
일어나다 8시 반 7시
오전 회사 / 일 청소
자다 밤 12시 반 밤 11시 반
118