You are on page 1of 31

ARE U

READY?
PRESENT
PERFECT
PRESENT
PERFECT
Số thành viên nhóm
003 004

001 002 005


Chủ đề Nội dung

◄Present Perfect
◄Present Perfect
Continuous
◄ Exercise
Present Perfect
I. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành được tạo thành bởi 2 thành phần là trợ động từ "have" và động từ miêu tả hành động
ở dạng V3.

Trợ động từ have có 2 dạng là have và has tùy vào chủ ngữ của nó:
I have (ngôi thứ nhất số ít)

You have (ngôi thứ hai số ít)

He has / She has / It has (ngôi thứ ba số ít)

We have (ngôi thứ nhất số nhiều)

You have (ngôi thứ hai số nhiều)

They have (ngôi thứ ba số nhiều)


Present Perfect
I. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Động từ miêu tả hành động thì sẽ phải ở dạng V3.
Đối với hầu hết các động từ, dạng V3 được hình thành dễ dàng bằng cách gắn đuôi -ed vào động từ nguyên
mẫu.Tuy nhiên, đối với các động từ bất quy tắc, dạng V3 yêu cầu chúng ta phải học thuộc lòng dạng đặc biệt của
nó:
cook → cooked come → come

live→ lived make → made

need → needed drink → drunk

play → played see → seen

do → done sleep → slept

be → been
Present Perfect
I. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
1.Thể khẳng định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Vậy để tạo thể khẳng định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành, chúng ta cần làm 2 bước:
●Chuyển have thành have hoặc has tùy theo chủ ngữ
●Chuyển động từ thành dạng V3

S+ have/ has + V3

Tip: Thỉnh thoảng have và has sẽ được viết dính với chủ ngữ như sau:
have → 've.
● Ví dụ: I have → I've ; we have → we've
has → ’s.
● Ví dụ: he has → he's ; she has → she's
Present Perfect
I. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
1.Thể khẳng định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Ví dụ:
She has played the piano for over ten years.  = Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm.
have → has vì chủ ngữ she là ngôi thứ ba số ít
play → played (V3 của play)

John has found his wallet. = John đã tìm thấy ví tiền của anh ấy


have → has vì chủ ngữ John là ngôi thứ ba số ít
find→ found (V3 của find)
Present Perfect
I. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
2. Thể Phủ Định
Thể phủ định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành vô cùng dễ dàng: bạn chỉ cần thêm từ not sau trợ động
từ have/has là xong!

S  +   have / has   +   not   +   V3

Tip: Thỉnh thoảng have not sẽ được viết tắt là haven't, còn has not sẽ được viết tắt là hasn't.

Ví dụ:
•They haven't lived here for years. = Họ đã không sống ở đây nhiều năm rồi.
• have → have vì chủ ngữ they là ngôi thứ ba số nhiều
• live → lived (V3 của lived)
• not được thêm vào sau have để phủ định và được rút gọn vào have → haven't
Present Perfect
I. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
3. Thể nghi vấn
Thể nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi. Trong tiếng Anh có 2 loại câu hỏi: câu hỏi có từ hỏi và câu hỏi Yes/No.
 
->Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,...) bạn chỉ cần đảo trợ động từ have ra trước chủ ngữ và sau từ
hỏi.

TỪ HỎI   +   have / has   +   CHỦ NGỮ   +   V3   ?

Ví dụ:
•What have you done to my bag? = Bạn đã làm gì với cái túi của tôi vậy (mà nó thành ra thế này)?
• have → have vì chủ ngữ you là ngôi thứ hai số ít
• do → done (V3 của do)
• have được đảo ra trước chủ ngữ you và sau từ hỏi what
Present Perfect
I. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
3. Thể nghi vấn
-> Đối với câu hỏi không có từ hỏi (như what, who, when, where,...) bạn chỉ cần đảo trợ động
từ have ra trước chủ ngữ.

Have / has   +   CHỦ NGỮ   +   V3   ?

Ví dụ:
•Has he left? = Anh ấy đi khỏi đây chưa?
• have → has vì chủ ngữ he là ngôi thứ ba số ít
• leave → left (V3 của leave)
• has được đảo ra trước chủ ngữ he
Dau
Cachhieu
dung
Thì Hiện
1. Một
3. Tạiđộng
hành HoànbắtThành
xảy thường
đầu trong
ra nhiều sẽquá
quátừkhứ
lần đivà kéo
kèmđến
khứ với các
đếntrạng
dàihiện tại từ hoặc cụm
hiện tại
từ sau studied English for
•They have
I have eight years.
seen that movie three times. == Tôi
Họ đã học
xemtiếng
phimAnh
đó 3được
lần. 8
•since + THỜI ĐIỂM = từ THỜI ĐIỂM
•năm.
for + (nghĩa
•We haveKHOẢNG là tôi
eaten at bắt
thatđầu
THỜI học tiếngKHOẢNG
restaurant many
GIAN = trong Anh 8 năm
times. =trước
THỜI Chúng và bây
GIAN giờđivẫn
tôi đã cònnhà
ăn tại
học)
hàng
•just =đó nhiều
vừa mới lần rồi.
•not... yet = chưa
2.
4. Một=hành
•never động
chưađộng xảy ra trong khoảng
xảy
bao giờ quá khứ,thời
khônggianrõchưa
thờikết
điểmthúcxảy ra làđiểm
ở thời lúc
•evertại
nào,
hiện nhưng
= từng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại
••We haven't
already
He has=done his
rồi seen her today. =
homework (soHôm he can
nayplay
chúngcomputer
tôi chưagames
gặp cônow).  =
ấy. ("hôm
•so farấy
Anh
nay" là=khoảng
until
đã làmnow = cho
xong
thời bàiđến
gian tậpthời
chưa điểm
vềkết hiệncó
nhàthúc,
(nên tại
bâythểgiờ
cònanhvàiấygiờ
cónữa
thể mới
chơisang
game).
ngày
•lately = dạo gần đây
mới)
•Many time; = nhiều lần
•recently= lately = gần đây
PRESENT PERFECT
CONTINUOUS
PRESENT PERFECT
Khái
CONTINUOUS
niệm định
thì hiện tại hoàn thành tiếp
Câu khẳng Câudiễn:  thì
phủ địnhđược sử dụng để chỉ sựCâuviệcnghi
xảyvấn
ra
trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương
S + have/
lai. Chúnghas +
ta sửbeen
dụng+thì
V-ing S +sự
này để nói về haven’t / hasn’t
việc đã + been
kết thúc + V-ing
nhưng Have/
chúng ta vẫn Has
còn +thấy
S + been + V-ing ?
CHÚ Ý: CHÚ Ý: CHÚ Ý:
ảnh hưởng.
•S = I/ We/ You/ They + have •haven’t = have not Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes,
•S = He/ She/ It + has •hasn’t = has not he/ she/ it + has.
 
Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ:
•It has been raining for 1 week. •I haven’t been studying English for •Have you been standing in the rain
(Trời mưa 1 tuần rồi.) 5 years. (Tôi không học tiếng Anh for more than 2 hours? (Bạn đứng
•She has been living here for one được 5 năm rồi.) dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi
year. (Cô ấy sống ở đây được một •She hasn’t been watching films phải không?)
năm rồi.) since last year. (Cô ấy không xem Yes, I have./ No, I haven’t.
phim từ năm ngoái.) •Has he been typingthe report
since this morning? (Anh ấy đánh
máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải
không?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
CÁCH DÙNG
Cách dùng Ví dụ
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn She has been waiting for you all
đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)
tính liên tục) She has been working here since
2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm
2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, It has been raining (Trời vừa mưa
nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả xong )
tới hiện tại. Dùng để chỉ nguyên nhân I am very tired now because I have
của kết quả been working hard for 12 hours. (Bây
giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả
trong 12 tiếng đồng hồ.
PHÂN BIỆT
1. Dạng thức Thì hiện
HIỆN TẠI HOÀN tại hoàn thành và thì hiện
THÀNH HIỆNtại
TẠIhoàn
HOÀN thành tiếpDIỄN
THÀNH TIẾP diễn
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành 1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
động  
  Ex: She has been waiting for him all her lifetime
Ex: I have read this book three times  
  2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:  
  - I have been running all afternoon
- I have studied English since I was 6 years old - She has been hoping to meet him all day long
- He has played squash for 4 years - I am so tired. I have been searching for a new
- I have been to London twice apartment all morning.
- I have never seen her before - How long have you been playing the piano?
- She has just finished her project - She has been teaching here for about 12 years
- She has already had breakfast  
- He has not met her recently  
   
  3. Signal Words:
3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long,
Ever, never, just, already, recently, since, for since, for, how long...
BÀI TẬP
Have you ever_______to
1. ______ talked a film star ?- No, I haven’t
(
talk ) thì Hiện tại hoàn thành vi:
Ta dùng
- Có trạng từ “ ever “
- Diễn tả một sự kiện đã diễn ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ

2. My uncle _____
has just ______
called me from London ( call )
 Ta dùng thì Hiện tại hoàn thành vì:
- Có trạng từ Just
- Diễn tả một sự kiện vừa diễn ra

3. I have watched
____________that film 4 times ( watch )
 Ta dùng Hiện tại hoàn thành vì:
- Diễn tả môt sự kiện đã diễn ra kèm số lần thực hiện
BÀI TẬP
4. He has
______________
been waiting for you for two hours. Will you meet him
now ? (wait)
Ta dùng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì:
- Diễn tả một sự kiện bắt đầu từ quá khứ và kéo dài tới hiện tại:
- Cách dùng này thường được dùng với các giới từ và trạng từ: since ( kể từ ), for
( trong vòng ), so far ( cho đến nay )...

5. You’ re out of breath. ______


Have you______________
been running up here ? ( run )
 Dùng thi Hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì:
- Diễn tả một sự kiện vừa mới kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả của hành động đó vẫn
còn ảnh hưởng đến hiện tại
Thanks For
Watching!

You might also like